Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27

Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ truyền thống

  • Câu 1 (trang 90 sgk Tiếng Việt 5)
  • Câu 2 (trang 91 sgk Tiếng Việt 5)

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Truyền thống là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 90 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập, củng cố vốn từ chủ đề Truyền thống. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

  • Chính tả lớp 5 (Nhớ - viết): Cửa sông

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 90

Câu 1 (trang 90 sgk Tiếng Việt 5)

Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:

a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

b) Lao động cần cù

c) Đoàn kết

d) Nhân ái

Trả lời:

a) Yêu nước

"Con ơi, con ngủ cho lành

Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi."

"Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng."

b) Lao động cần cù

"Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ."

"Có công mài sắt có ngày nên kim."

- Có làm thì mới có ăn

Không dưng ai dễ đem phần cho ai

- Trên đồng cạn dưới đồng sâu

Chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa.

- Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.

c) Đoàn kết

"Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau."

"Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao."

- Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng...

d) Nhân ái

"Thương người như thể thương thân."

"Lá lành đùm lá rách."

"Máu chảy ruột mềm"

- Môi hở răng lạnh

- Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

- Chị ngã, em nâng

- Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

Câu 2 (trang 91 sgk Tiếng Việt 5)

Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.

Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27

1.

Muốn sang thì bắc ...

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

2.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng ... nhưng chung một giàn.

3.

Núi cao bởi có đất bồi

Núi chê đất thấp ... ở đâu.

4.

Nực cười châu chấu đá xe

Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ...

5.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải ... cùng.

6)

Cá không ăn muối ...

Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

7)

Ăn quả nhó kẻ trồng cây

Ăn khoai ... dây mà trồng.

8)

Muôn dòng sông đổ biển sâu

Biển chê sông nhỏ, biển đâu ...

9)

Lên non mới biết non cao

Lội sông mới biết ... cạn sâu.

10)

Dù ai nói đông nói tây

Lòng ta vẫn ... giữa rừng.

11)

Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi

Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ...

12)

Nói chín ... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

13)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

... nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.

14)

... từ thuở còn non

Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.

15)

Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ... mới ngoan.

16)

Con có cha như ...

Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.

Trả lời:

1) cầu kiều

2) khác giống

3) núi ngồi

4) xe nghiêng

5) thương nhau

6) cá ươn

7) nhớ kẻ cho

8) nước còn

9) lạch nào

10) vững như cây

11) nhớ thương

12) thì nên

13) ăn gạo

14) uốn cây

15) cơ đồ

16) nhà có nóc

Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27

Ô chữ: Uống nước nhớ nguồn

>> Bài tiếp theo: Kể chuyện lớp 5 tuần 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 27: Mở rộng vốn từ: Truyền thống là lời giải phần Luyện từ và câu lớp 5 SGK trang 90 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập củng cố vốn từ Truyền thống.

Ngoài ra nhằm đáp ứng cho các thầy cô, các em học sinh luyện tập và ôn tập chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5, và các dạng đề thi học kì 2 lớp 5, các bạn cùng các thầy cô có thể theo dõi ôn tập và làm các dạng bài tập Toán, Tiếng Việt 5 cùng VnDoc.

Viết lại các tên riêng có trong hai đoạn trích (ở bài tập 2, Tiếng Việt 5, tập hai, trang 90). Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.

Viết lại các tên riêng có trong hai đoạn trích (ở bài tập 2, Tiếng Việt 5, tập hai, trang 90). Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.

Cách viết

Giải thích cách viết

a) Tên người

-…………

………

b) Tên địa lí

- l-ta-li-a,……

-Mĩ, ......    

- Mĩ,…………

………

………

TRẢ LỜI:

Viết lại các tên riêng có trong hai đoạn trích (ở bài tập 2, Tiếng Việt 5, tập hai, trang 90). Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.

Cách viết

Giải thích cách viết

a) Tên người

Gri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô, Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri,

Ten-sinh N-rơ-gay.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

b) Tên địa lí

l-ta-li-a, Lo-ren A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân, Mĩ, Ấn Độ, Pháp.

- Đối với những chữ không viết theo phiên âm nước ngoài mà được phiên âm theo âm Hán Việt thì cách viết như cách viết tên riêng Việt Nam.

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27
Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27
Sách Tiếng Việt lớp 5 tập 2 Tuần 27

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 27 - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2

Đề bài

Viết lại các tên riêng có trong hai đoạn trích (ở bài tập 2, Tiếng Việt 5, tập hai, trang 90). Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.

a) Người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ là Cri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô (1451-1506), một nhà hàng hải người l-ta-li-a. Cô-lôm-bô tưởng nhầm vùng đất này là Ấn Độ. Về sau, người đồng hương của ông là nhà hàng hải A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi (1454-1512) đã đính chính sai lầm ấy và khẳng định vùng đất Cô-lôm-bô tìm được là một vùng đất hoàn toàn mới lạ. Chính vì vậy, tập bản đồ xuất bản ở Lo-ren (Pháp) năm 1507 đã gọi châu lục này là A-mê-ri-ca (châu Mĩ), dựa theo tên của A-mê-ri-gô. (1451-1506)  .

b) Đỉnh E-vơ-rét trong dãy Hi-ma-lay-a là đỉnh núi cao nhất thế giới. Những người đầu tiên chinh phục được độ cao 8848 mét này là Ét-mân Hin-la-ri (người Niu Di-lân) và Ten-sinh No-rơ-gay (một thổ dân vùng Hi-ma-lay-a). Ngày nóc nhà thế giới này bị chinh phục là 29-5-1953.

Theo TÂN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA TOÀN THƯ

Cách viết

Giải thích cách viết

a) Tên người

-…………

………

b) Tên địa lí

- l-ta-li-a,……

-Mĩ, ......    

- Mĩ,…………

………

………

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết

Viết lại các tên riêng có trong hai đoạn trích (ở bài tập 2, Tiếng Việt 5, tập hai, trang 90). Cho biết các tên riêng đó được viết như thế nào.

Cách viết

Giải thích cách viết

a) Tên người

Gri-xtô-phô-rô Cô-lôm-bô, A-mê-ri-gô, Ve-xpu-xi, Ét-mân Hin-la-ri,

Ten-sinh N-rơ-gay.

- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

b) Tên địa lí

l-ta-li-a, Lo-ren A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân, Mĩ, Ấn Độ, Pháp.

- Đối với những chữ không viết theo phiên âm nước ngoài mà được phiên âm theo âm Hán Việt thì cách viết như cách viết tên riêng Việt Nam.

 Loigiaihay.com