Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tp hcm 2022

Xem 25,047

Cập nhật thông tin chi tiết về Quy Định Về Số Tầng Được Phép Xây Dựng Tại Tp Hcm mới nhất ngày 29/07/2022 trên website Sachkhunglong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 25,047 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Quy Định Về Mật Độ Xây Dựng Tại Tp. Hồ Chí Minh
  • Quy Định Về Xây Dựng Tường Rào Trong Khu Vực Đô Thị
  • Thẩm Định, Phê Duyệt Dự Án Hỗ Trợ Phát Triển Sản Xuất Thuộc Chương Trình 135 Giai Đoạn 3
  • Từ Năm 2022, Danh Sách Xã Được Hưởng Chế Độ 135 Thay Đổi Như Thế Nào?
  • Chế Độ Trợ Cấp 135 Lúc Ban Đầu Mới Vào Công Tác Vùng Đặc Biệt .
  • Quyết định số 135/2007 – QĐ – UBND của Thành Phố Hồ Chí Minh quy định về kiến trúc nhà liên kế trong các khu đô thị hiện hữu và sau đó được sửa đổi một số điều theo quyết định số 45/2009 QĐ – UBND cũng theo nội dung tương tự. Trong quyết định này chúng ta có thể tính toán được số tầng mình được phép xây dựng trên thửa đất thuộc khu đô thị hiện hữu trên địa bàn TP HCM.

    Trước tiên chúng tôi cần phải nói với các anh chị rằng mỗi địa phương sẽ có quy định khác nhau về kiến trúc xây dựng cũng như chiều cao, số tầng. Trong bài viết này chúng tôi chỉ đi sâu về quy định số tầng trong địa bàn TP HCM. Nếu anh chị ở các địa phương khác thì mình cũng nên đọc để tham khảo và biết được các quy định chung để áp dụng tại địa phương mình.

    Bấm để nhận tư vấn XD&GPXD miễn phí

    Trước hết, chúng ta cần hiểu rõ một số khái niệm trong bài viết để hiểu rõ về quyết định này.

    Lộ giới đường

    Là bề rộng đường hình thành trong tương lai trước ngôi nhà mình sẽ xây dựng. VD: đường trước lô đất hiện tại đang là 5m nhưng trong tương lai đường sẽ rộng 10m( Chúng ta có thể kiểm tra các thông tin quy hoạch này tại địa phương ) thì lộ giới đường là 10m.

    VD: Lộ giới đường Lê Đức Thọ là 25m.

    Yếu tố tăng tầng (1).

    Quận nội thành trung tâm ( 7 Quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh.

    Quận nội thành (9 quận): Quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp.

    Quận ngoại thành (4 quận, 4 huyện): Quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân; huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè,Củ Chi

    Tuy nhiên, trong địa bàn các quận này sẽ có các khu vực áp dụng quy định hạn chế xây dựng hoặc quy chế quản lý kiến trúc riêng (không cho phép áp dụng các yếu tố cộng thêm tầng) do mục tiêu kêu gọi dự án đầu tư, xây dựng chỉnh trang đô thị quy mô lớn… và sẽ được Ủy ban nhân dân quận quyết định bằng văn bản kèm bản đồ xác định ranh chính xác (trên cơ sở Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương).

    Hoặc

    Trung tâm cấp quận được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận phối hợp Sở Quy hoạch – Kiến trúc xác định.

    VD: Một trong những trung tâm cấp quận của Gò Vấp là khu đất diện tích gần 133 ha, giới hạn bởi các đường Quang Trung, Thống Nhất, Nguyễn Văn Lượng, Nguyễn Oanh, Phan Văn Trị và Trần Thị Nghỉ.

    Yếu tố tăng tầng (2)

    Trục đường thương mại – dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận – huyện phối hợp Sở Quy hoạch – Kiến trúc xác định theo các tiêu chí sau:

    – Thuộc khu vực trung tâm thành phố, trung tâm quận – huyện hoặc là trục giao thông quan trọng nối liền các trung tâm khu vực;

    – Hiện trạng hoặc định hướng phát triển kinh tế – xã hội là trục đường tập trung nhiều các họat động thương mại – dịch vụ ở mặt tiền đường;

    – Chiều rộng lòng đường đảm bảo làn xe ô tô đậu và lưu thông, có vỉa hè đủ rộng để đậu xe máy và người đi bộ lưu thông (trừ trường hợp tuyến đi bộ thương mại được xác định cụ thể bởi cấp có thẩm quyền).”

    VD: Trục đường thương mại dịch vụ quận Gò Vấp là : Lê Đức Thọ, Quang Trung, Nguyễn Oanh, Nguyễn Văn Lượng…

    Yếu tố tăng tầng (3)

    Lô đất có diện tích lớn: Là lô đất có diện tích tối thiểu 150m2 và có chiều rộng tối thiểu 6,6m, có thể có nguồn gốc từ nhiều lô đất nhỏ nhưng đã chuyển nhượng chủ quyền hoặc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân để xây dựng khai thác một công trình riêng lẻ.

    Bấm để nhận tư vấn XD&GPXD miễn phí

    Số tầng được phép xây dựng theo lộ giới đường( L ).

    1. Lộ giới(L) nhỏ hơn 3,5m được xây bao nhiêu tầng

    Nhà được xây tối đa 3 tầng. Chiều cao tối đa không quá 13,6m.

    Chiều cao tầng trệt tối đa 3,8m (Tức là nhà Bạn sẽ không thể bố trí lửng)

    2. Lộ giới từ 3.5m đến 7m được xây bao nhiêu tầng

    Quy mô tối đa 3 tầng:

    Khi không có các yếu tố tăng tầng cao

    Quy mô tối đa 4 tầng (tầng 4 có khoảng lùi):

    Khi vị trí xây dựng thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (yếu tố tăng tầng 1)

    3. Lộ giới từ 7m đến 12m số tầng được phép xây là

    Quy mô tối đa 4 tầng:

    Khi không có các yếu tố tăng tầng cao

    Quy mô tối đa 5 tầng: (tầng 5 có khoảng lùi)

    Khi có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận

    (2) Lô đất lớn

    Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 5, 6 có khoảng lùi):

    Khi có cả 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Lô đất lớn.

    4. Lộ giới từ 12m đến 20m được xây bao nhiêu tầng

    Quy mô tối đa 4 tầng:

    Khi không có các yếu tố tăng tầng cao

    Quy mô tối đa 5 tầng:

    Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 6 có khoảng lùi)

    Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Quy mô tối đa 7 tầng: (tầng 6, 7 có khoảng lùi)

    Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    5. Lộ giới từ 20m đến 25m : tối đa 5 tầng khi không có các yếu tố tăng tầng cao.

    Quy mô tối đa 6 tầng:

    Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi)

    Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 7, 8 có khoảng lùi)

    Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (iii) Lô đất lớn.

    6. Lộ giới trên 25m được xây mấy tầng

    Quy mô tối đa 5 tầng:

    Khi không có các yếu tố tăng tầng cao

    Quy mô tối đa 6 tầng:

    Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Quy mô tối đa 7 tầng:

    Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 8 có khoảng lùi)

    Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:

    (1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;

    (2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;

    (3) Lô đất lớn.

    Thăng Dự Án – 0982286486 có tham khảo và chỉnh sửa thông tin, hình ảnh từ thuvienphapluat, kientrucnhanhatlam …

    Hãy giúp chúng tôi chia sẻ thông tin này nếu anh chị thấy hữu ích vì cũng giống như anh chị, chúng tôi muốn mang những điều tốt đẹp đến với cộng đồng chúng ta!

    --- Bài cũ hơn ---

  • Công Trình 135 Tạo Diện Mạo Mới Cho Vùng Nông Thôn, Miền Núi
  • Đặc Điểm Mới Về Xin Phép Xây Dựng Tại Tphcm
  • Lúng Túng Cấp Phép Xây Dựng
  • Các Quy Định Kiến Trúc Về Mật Độ Xd
  • (Sơ Lược Theo Quyết Định 135/2007 /qđ
  • Bạn đang xem bài viết Quy Định Về Số Tầng Được Phép Xây Dựng Tại Tp Hcm trên website Sachkhunglong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Mật độ xây dựng là gì, cách tính mật độ xây dựng nhà ở và những quy định mật độ xây dựng tại tphcm 2022 như thế nào. Có rất nhiều khái niệm xây dựng mà CĐT vẫn chưa nắm rõ. Ở bài viết sau đây, Kiến Thiết Việt đã tổng hợp lại một số khái niệm liên quan đến mật độ xây dựng, mời bạn cùng tìm hiểu.

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tp hcm 2022

    Mật độ xây dựng là gì?

    Theo như định nghĩa “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng” mã số QCVN 01:2019/BXD chia mật độ xây dựng làm 2 loại: Mật độ xây dựng thuần và mật độ xây dựng gộp

    Mật độ xây dựng thuần:

    Là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, công trình hạ tầng kỹ thuật)

    Ví dụ:

    • Diện tích đất của nhà Bạn 10mx20m = 200m2.
    • Phần diện tích bạn xây nhà: 10mx16m = 160m2.
    • Phần sân trước bạn chừa 3m: 5mx3m=15m2
    • Phần sân trước bạn chừa 1m: 5mx1m=5m2

    => Như vậy mật độ xây dựng nhà bạn là: 160m2/200m2 x100 = 80%; trong đó phần xây dựng là 80% (tương ứng 160m2) Phần chừa sân 20% (tương ứng 20m2)

    Quy định chiều cao xây dựng nhà ở tp hcm 2022

    Mật độ xây dựng gộp:

    Mật độ xây dựng gộp là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không gian xây dựng công trình).

    Xem ngay: Bảng báo giá thi công phần thô cho từng hạng mục công trình trong năm 2022

    Bảng quy định mật độ xây dựng nhà ở TPHCM 2022

    “Căn cứ vào Quyết định số 04/2008/QÐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng” (Căn cứ chung)”

    “Quyết định số 135/2007/QÐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”

    “Quyết định số 135/2007/Qð-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”

    Sau đây là bảng tính mật độ xây dựng nhà ở TP HCM, bạn có thể xem qua:

    Diện tích lô đất (m2)

     

    ≤50

    75

    100

    200

    300

    500

    1000

    Mật độ XD tối đa (%)

    Đối với quận nội thành 

    100

    90

    85

    80

    75

    70

    65

    Đối với huyện ngoại thành 

    100

    90

    80

    70

    60

    50

    50

    Trong đó:

    • Quận nội thành trung tâm (7 quận): gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh
    • Quận nội thành (9 quận): gồm các quận 2, 6, 7, 8, 10, 11, Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp
    • Quận ngoại thành (4 quận và 4 huyện): gồm các quận 9, 12, Thủ Đức, Bình Tân và các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Củ Chi.

    Cách tính mật độ xây dựng nhà ở như thế nào?

    Công thức tính mật độ xây dựng

    Đây là cách tính để các cơ quan thẩm định, đơn vị tư vấn thiết kế và bên liên quan biết và thực hiện khi lập, thẩm định, phê duyệt, cấp giấy phép xây dựng các công trình xây dựng nhà ở có liên quan đến chỉ tiêu mật độ xây dựng công trình. Công thức tính mật độ xây dựng sẽ là:

    Mật độ xây dựng (%) = Diện tích chiếm đất của ngôi nhà (m2) / Tổng diện tích lô đất xây dựng (m2) x 100%

    Quy định về mật độ xây dựng nhà ở tối đa cho phép

    Bảng quy định mật độ xây dựng tối đa cho phép nhà ở liên kế, riêng lẻ (biệt thự, nhà vườn,..):

    Diện tích lô đất (m2/căn nhà)

    ≤50

    75

    100

    200

    300

    500

    ≥1.000

    Mật độ xây dựng tối đa (%)

    100

    90

    80

    70

    60

    50

    40

    Bảng quy định mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của nhóm nhà chung cư theo diện tích lô đất và chiều cao công trình:

    Chiều cao xây dựng công trình trên mặt đất (m)

    Mật độ xây dựng tối đa (%) theo diện tích lô đất

    ≤ 3.000 m2

    10.000 m2

    18.000 m2

    ≥ 35.000 m2

    ≤16

    75

    65

    63

    60

    19

    75

    60

    58

    55

    22

    75

    57

    55

    52

    25

    75

    53

    51

    48

    28

    75

    50

    48

    45

    31

    75

    48

    46

    43

    34

    75

    46

    44

    41

    37

    75

    44

    42

    39

    40

    75

    43

    41

    38

    43

    75

    42

    40

    37

    46

    75

    41

    39

    36

    >46

    75

    40

    38

    35

    Công thức tính mật độ xây dựng nhà ở 

    Mi = Ma – (Si – Sa) x (Ma – Mb) : (Sb – Sa)

    Trong đó:

    + Si: diện tích của lô đất I ( m2)

    + Sa: diện tích của lô đất a (m2), bằng diện tích giới hạn dưới so với i trong các bảng mật độ xây dựng nhà ở, nhóm nhà chung cư, nhóm nhà dịch vụ đô thị và hỗn hợp.

    + Sb: diện tích của lô đất b (m2), bằng diện tích giới hạn trên so với i trong các bảng mật độ xây dựng nhà ở, nhóm nhà chung cư, nhóm nhà dịch vụ đô thị và hỗn hợp.

    + Mi: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích i (m2)

    + Ma: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích a (m2)

    + Mb: mật độ xây dựng thuần tối đa cho phép của lô đất có diện tích b (m2)

    Kiến Thiết Việt hi vọng qua bài tổng hợp này, bạn sẽ có thêm nhiều thông tin thật bổ ích cho việc chuẩn bị xây dựng tổ ấm của mình. Ngoài ra, nếu bạn còn vấn đề gì thắc mắc về xây dựng – thiết kế, hãy liên hệ trực tiếp qua hotline: 096 849 2577, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.

    Xem ngay: Dịch vụ xây nhà trọn gói của Kiến Thiết Việt được liệt kê đầy đủ và chi tiết từng hạng mục, công trình khi thực hiện cam kết không phát sinh thêm chi phí