Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

đã có nhiều thay đổi so với trước đây, nhất là sau khi thành lập Thành phố Thủ Đức, sáp nhập và những thay đổi về tên khu phố sau sắp xếp đơn vị hành chính. Dưới đây là các thông tin mới nhất về bản đồ các quận, huyện tại Tp HCM.

Tìm hiểu về bản đồ hành chính Sài Gòn hay bản đồ các huyện, Quận, Thành phố  của TP Hồ Chí Minh sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan, xác định thông tin vị trí, giao thông, ranh giới, địa hình của các đơn vị địa chính thuộc địa bàn TP HCM.

1. Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh. Bản đồ TP Hồ Chí Minh

Thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM) được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1976 là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (cùng với TP Hà Nội), với tổng diện tích tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện. Nói đến Thành phố Hồ Chí Minh, chúng ta đều biết đây là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (bên cạnh Hà Nội), là thành phố lớn nhất của cả nước xét trên dân số và quy mô kinh tế. Rất nhiều bạn bè quốc tế thường lầm tưởng Tp Hồ Chí Minh là thủ đô của Việt Nam. Đồng thời, với sự phát triển văn hóa, kinh tế, xã hội mạnh mẽ, TP Hồ Chí Minh thậm chí còn nổi tiếng và được biết đến nhiều hơn cả Thủ đô Hà Nội trong mắt những người nước ngoài.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 1: Bản đồ TP Hồ Chí Minh cũ (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức chưa sáp nhập)

– Vị trí: Trên bản đồ, Tp HCM có tọa độ 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông, thuộc vùng Đông Nam Bộ và có vị trí nối liền giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ với mật độ, quy mô dân số, quy mô đô thị lớn nhất Việt Nam.

Tp HCM tiếp giáp với 6 tỉnh thành và có biển:

+ Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương

+ Phía Tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An

+ Phía Đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu

+ Phía Nam giáp tỉnh Tiền Giang và Biển Đông (vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái)

– Diện tích và dân số: Tp HCM có diện tích 2.095,239 km², dân số khoảng 8.993.082 người (Năm 2020) và có mật độ dân số đông đúc 4.292 người/km². Theo ước tính, hiện tại Thành phố có khoảng hơn 9 triệu nhân khẩu. Tuy nhiên, nếu tính thêm những người cư trú không đăng ký hộ khẩu thì dân số thực tế của TPHCM khoảng hơn 14 triệu người.

– Đơn vị hành chính: Trải qua nhiều sự thay đổi trong lịch sử và mới nhất là sự phân chia lại vùng địa chính năm 2020, thành phố Hồ Chí Minh hiện tại gồm 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện (huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi, huyện Cần Giờ, huyện Hóc Môn, huyện Nhà Bè).

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 2:Sơ đồ mới Thành phố Hồ Chí Minh năm 2021: 1;3–8;10-12: Các quận đánh số (số thứ tự tương ứng); 2: Thành phố Thủ Đức; 13: Bình Thạnh; 14: Bình Tân; 15: Gò Vấp; 16: Phú Nhuận; 17: Tân Bình; 18: Tân Phú.

 

Bản đồ TP HCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn:

+ Khu trung tâm: Gồm các quận: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Bình, Quận Tân Phú, Quận Gò Vấp, Quận Bình Thạnh.

+ Khu Đông: Thành phố Thủ Đức (Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức và mới được sáp nhập thành Thành phố Thủ Đức).

+ Khu Nam: Quận 7, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.

+ Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần huyện Bình Chánh.

+ Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi.

– Tên gọi và biệt danh: Hòn ngọc Viễn Đông, Sài Gòn, Sài Thành, Thành phố mang tên Bác

Tp HCM cách thủ đô Hà Nội tầm 1.730km đường bộ, là đầu cầu kinh tế rất lớn và quan trọng của quốc gia. Hiện nay, Tp HCM là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng, trong khu vực và là cửa ngõ quốc tế với hệ thống cảng, sân bay lớn và quan trọng bậc nhất của cả nước. Tp HCM cũng là đầu tàu kinh tế, thương mại, du lịch, đồng thời, hệ thống giáo dục rộng lớn, phát triển với nhiều trường đại học thuộc top đầu của cả nước.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 3: Bản đồ giao thông tại TP.HCM

Bản đồ TP.HCM hay bản đồ các quận TP HCM mới nhất luôn là một trong những nội dung được nhiều người quan tâm. Bài viết này sẽ đem đến cho các bạn những file bản đồ thành phố Hồ Chí Minh mới nhất, chất lượng cao nhất, đáp ứng cho công việc tra cứu cũng như nghiên cứu, học tập của mọi người.

2. Bản đồ chi tiết các quận, huyện tại TP HCM

2.1. Bản đồ Quận 1 TP HCM

Quận 1 TP HCM là một trong những quận cực kì phát triển hiện nay với nhiều khu văn hóa, chính trị, du lịch, kinh tế, khoa học, y tế,… Nhiều cơ quan hành chính, các lãnh sự quán các nước và nhà cao tầng nổi tiếng của Việt Nam cũng như TP HCM đều tập trung tại đây, như tòa nhà cao tầng nhất Quận 1 và thứ nhì Thành phố Hồ Chí Minh là Bitexco Financial Tower. Quận 1 cũng được xem là nơi sầm uất và có mức sống cao nhất của Thành phố về mọi phương diện, được các du khách ghé thăm thường xuyên. Đường Đồng Khởi và phố đi bộ Nguyễn Huệ là những khu phố thương mại nổi tiếng của Quận 1 và của TP HCM.

Quận 1 có diện tích 7,72 km², gồm 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Đa Kao, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Tân Định.

Hiện nay, Quận 1 có dân số khoảng 142.625 người (năm 2019), với mật độ dân số khá lớn, chưa kể những người làm thuê, nhập cư chưa đăng ký tạm trú.

Quận 1 nằm ở trung tâm TPHCM, có vị trí địa lý:

+ Phía đông giáp thành phố Thủ Đức 

+ Phía tây giáp Quận 3 và Quận 5

+ Phía nam giáp Quận 4 

+ Phía bắc giáp quận Bình Thạnh và quận Phú Nhuận.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 4: bản đồ quận 1hồ chí minh

2.2. Bản đồ Quận 3 TP HCM

Quận 3 cũng là một quận trong trung tâm TP HCM, có diện tích 4,92 km², với 12 phường: phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường 5, phường 9, phường 10, phường 11, phường 12, phường 13, phường 14, phường Võ Thị Sáu. Trước đó, Quận 3 có 14 phường. Tuy nhiên, Ngày 9 tháng 12 năm 2020, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 (nghị quyết có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2021). Theo đó, sáp nhập Phường 6, Phường 7 và Phường 8 thành phường Võ Thị Sáu.

Dân số của Quận 3 năm 2019 khoảng 190.375 người, mật độ 38.694 người/km².

Quận 3 có vị trí địa lý:

+ Phía đông giáp Quận 1

+ Phía tây giáp Quận 10 và quận Tân Bình

+ Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10

+ Phía bắc giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 5: Bản đồ quận 3 HCM

2.3. Bản đồ Quận 4 TP HCM

Quận 4 là quận nhỏ nhất TP HCM với diện tích tầm 4km2, địa giới như một cù lao tam giác, được bao bọc hoàn toàn bởi kênh rạch sông ngòi. Chính vì vậy quận 4 có rất nhiều cầu để kết nối giao thông tới các quận xung quanh.

Quận 4 không nhiều đường một chiều như Quận 3 nhưng đường ở đây khá nhỏ, những xe lớn đi vào là không quay đầu ra được. Quận 4 có 15 phường đánh số từ 1 đến 18 ngoại trừ các con số 7, 11, 17.

Quận 4 có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp thành phố Thủ Đức, ranh giới là sông Sài Gòn

– Phía tây giáp Quận 5, ranh giới là rạch Bến Nghé

– Phía nam giáp Quận 7 và Quận 8, ranh giới là kênh Tẻ

– Phía bắc giáp Quận 1, ranh giới là kênh Bến Nghé.

Dân số Quận 4 năm 2019 là 175.329 người, mật độ dân số 41.945 người/km².

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 6: Bản đồ quận 4 HCM

2.4. Bản đồ Quận 5 TP HCM

Quận 5 nằm ở trung tâm TP HCM, có vị trí địa lý:

– Phía đông giáp Quận 1 (ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)

– Phía tây giáp Quận 6, ranh giới là các đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn

– Phía nam giáp Quận 8, ranh giới là kênh Tàu Hủ

– Phía bắc giáp Quận 10 và Quận 11, ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

Quận 5 có diện tích 4,27 km², dân số năm 2019 là 159.073 người, (mật đột 37.254 người/km2)

Quận 5 là nơi tập trung sinh sống của người Hoa tại Sài Gòn, nổi tiếng với đồ ăn ngon với câu nói quen thuộc “Ăn quận 5, nằm quận 3, xa hoa quận 1”. Quận 5 cũng tập trung bệnh viện chuyên khoa lớn nhất khu vực phía Nam như Chợ Rẫy, Chấn thương chỉnh hình, bệnh viện Nhiệt Đới…  Quận 5 có 14 phường theo số thứ tự từ 1 đến 14.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 7: bản đồ quận 5 HCM

2.5. Bản đồ Quận 6 TP HCM

Quận 6 giáp ranh với Quận 5, Quận 8, Quận 11, quận Bình Tân và Tân Phú. Đây là nơi tập trung người Hoa đông nhất trong 22 quận huyện thành phố của TP HCM.

Quận 6 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, nổi tiếng với Chợ Lớn, công viên Phú Lâm, chùa Giác Hải, chùa Kiểng Phước. Quận có diện tích 7,14 km², dân số năm 2019 là 233.561 người, (mật độ 32.712 người/km²)

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 8: bản đồ quận 6

2.6. Bản đồ Quận 7 TP HCM

Quận 7 nằm ở phía nam Thành phố Hồ Chí Minh. Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai (ranh giới sông Nhà Bè) và thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn), phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh (ranh giới rạch Ông Lớn), phía nam giáp huyện Nhà Bè (ranh giới Rạch Đỉa – Rạch Dơi – Sông Phú Xuân), phía bắc giáp Quận 4 (ranh giới Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức (ranh giới sông Sài Gòn).

Quận rộng 35,69 km², dân số năm 2019 là 360.155 người (mật độ 10.091 người/km²)

Quận 7 nổi tiếng với khu chế xuất Tân Thuận, công viên giải trí Wonderland, Crescent Mall, Panorama, Vivo City, Hồ Bán Nguyệt, Cầu Ánh Sao … và khu đô thị Phú Mỹ Hưng. Quận có 10 phường: Phú Mỹ, Phú Thuận, Bình Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phú, Tân Phong, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây. 

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 9: bản đồ quận 7

2.7. Bản đồ Quận 8 TP HCM

Quận 8 nằm về phía nam khu vực nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, hình dáng thon dài dọc theo kênh Tàu Hủ và kênh Đôi, quận này có hệ thống kênh rạch chằng chịt. Quận 8 có phía đông giáp Quận 7 (qua rạch Ông Lớn) và Quận 4 (qua kênh Tẻ), phía tây giáp quận Bình Tân, phía nam giáp huyện Bình Chánh, phía bắc giáp Quận 5 và Quận 6 ( ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa).

Quận 8 có diện tích 19,11 km², dân số năm 2019 là 424.667 người, ước tính 22.222 người/km².

Quận 8 có 16 phường theo thứ tự số từ 1 đến 16: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 10: bản đồ quận 8

2.8. Bản đồ Quận 10 TP HCM

Quận 10 nổi tiếng với nhiều địa điểm tham quan, di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo,… Quận giáp Quận 3 về phía đông với ranh giới là các tuyến đường Cách mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ và Lý Thái Tổ, giáp Quận 11 về phía tây với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt, giáp Quận 5 về phía Nam với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh, giáp quận Tân Bình về phía Bắc với ranh giới là đường Bắc Hải.

Quận có diện tích 5,72 km², dân số năm 2019 là 234.819 người (ước tính 36.690 người/km²).

Quận 10 có địa hình tương đối bằng phẳng, cao trên 2 mét so với mực nước biển. Được thành lập năm 1969, đây là quận có nhiều địa điểm tham quan, di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo,… nổi tiếng.

Hệ thống phường của Quận 10 cũng được đặt tên theo các con số từ 1 đến 15.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 11: bản đồ quận 10

2.9. Bản đồ Quận 11 TP HCM

Quận 11 giáp Quận 10 về phía đông với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt, giáp quận Tân Phú về phía tây, giáp Quận 5 về phía nam ( ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ) và Quận 6 (ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa), giáp các quận Tân Bình (với ranh giới là đường Âu Cơ) và Tân Phú về phía bắc.

Quận 11 rộng 5,14 km², dân số năm 2019 là 209.867 người, mật độ khoảng 40.830 người/km².

Quận 11 được phân thành 16 phường được gọi tên theo số thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 12: bản đồ quận 11

2.10. Bản đồ Quận 12 TP HCM

Quận 12 thuộc phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, nằm dọc theo Quốc lộ 1A, có vị trí giao thông quan trọng của thành phố.

Quận giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức về phía Đông, giáp quận Bình Tân về phía Tây, giáp các quận Bình Thạnh, Gò Vấp, Tân Bình và Tân Phú về phía Nam, và ở phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.

Quận 12 rộng 52,74 km², dân số 620.146 người theo năm 2019, mật độ 11.759 người/km².

Quận 12 có 11 phường: Hiệp Thành, Thạnh Lộc, Thới An, Thạnh Xuân, An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Trung Mỹ Tây.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 13: bản đồ quận 12

2.11. Bản đồ TP Thủ Đức – TP HCM

Thành phố Thủ Đức hình thành từ sự sáp nhập của 3 quận là Quận 2, Quận 9 và Quận Thủ Đức. Lấy ý tưởng từ Phố Đông Thượng Hải, TP Thủ Đức ban đầu có tên gọi là “Thành phố phía Đông”, đến tháng 12 năm 2020 thì chính thức được thành lập với tên gọi như hiện nay.

Trên cơ sở nhập toàn bộ 49,79km2 diện tích tự nhiên, 171.311 nhân khẩu của quận 2; cùng 113,97km2 diện tích tự nhiên, 310.107 nhân khẩu quận 9 và toàn bộ 47,80km2 diện tích tự nhiên, 532.377 nhân khẩu của quận Thủ Đức trước đây, TP Thủ Đức có diện tích khoảng  211,56km2 và quy mô dân số 1.013.795 người.

TP Thủ Đức nằm giáp Quận 1, Quận 4, Quận 7, Quận 12, quận Bình Thạnh; tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Dương.

 

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 14: bản đồ quận Thủ Đức

2.12. Bản đồ Quận Bình Thạnh – TP HCM

Quận Bình Thạnh hiện có gồm 20 phường gọi tên theo số từ 1 đến 28, không có các phường: 4, 8, 9, 10, 16, 18, 20, 23; bao gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Tổng diện tích là 20,76 km². Dân số năm 2019 là 499.000 người.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 15: Bản đồ Quận Bình Thạnh

2.13. Bản đồ Quận Bình Tân – TP HCM

Quận Bình Tân là một trong hai quận có diện tích lớn nhất và đông nhất Tp HCM. Quận Bình Tân giáp với giáp quận Tân Phú và Quận 6 về phía đông, giáp huyện Bình Chánh về phía tây, giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh về phía nam và giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn về phía bắc.

Quận Bình Tân rộng 52,02 km², với tổng số nhân khẩu 784.173 người (15.074 người/km²).

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 16: Bản đồ Quận Bình Tân

2.14. Bản đồ Quận Quận Tân Phú – TP HCM

Quận Tân Phú giáp với các quận huyện: Tân Bình, Bình Tân, Quận 6 và Quận 11, Quận 12. Quận có diện tích 15,97 km², dân số năm 2019 là 485.348 người, (30.391 người/km²).

Quận Tân Phú được phân chia thành 11 phường: Tân Sơn Nhì, Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Tân Thới Hòa

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 17: Bản đồ Quận Quận Tân Phú

2.14. Bản đồ Quận Phú Nhuận – TP HCM

Phú Nhuận có diện tích 4,86 km², dân số năm 2019 là 163.961 người (33.737 người/km²). 

Quận Phú Nhuận nổi tiếng với đường Phan Xích Long, là nơi có nhiều nhiều quán ăn, quán café, nhà nghỉ, khách sạn nổi tiếng. Đây cùng là điểm đến của nhiều du khách khi đến TP HCM.

Quận Phú Nhuận có 13 phường theo số từ 1 đến 17, ngoại trừ 6, 12 và 14.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 18: Bản đồ Quận Phú Nhuận

2.16. Bản đồ Quận Gò Vấp – TP HCM

Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, phía Đông và Bắc của sân bay Tân Sơn Nhất. Quận giáp các địa danh: quận Bình Thạnh, Quận 12, quận Phú Nhuận, Tân Bình. Diện tích Gò Vấp 19,73 km², và có 676.899 dân, mật độ dân số đạt 34.308 người/km².

Gò Vấp nhìn chung có nền đất cao nên rất ít ngập khi trời mưa. Quận Gò Vấp là một quận khá rộng với dân cư đông đúc, được chia thành 16 phường đánh thứ tự theo số từ 1 đến 17, không có phường 2.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 19: Bản đồ Quận Gò Vấp

2.17. Bản đồ Quận Tân Bình – TP HCM

Quận Tân Bình thuộc nội thành của TPHCM, giáp quận Phú Nhuận và Quận 3 về hướng đông, giáp quận Tân Phú về hướng tây, giáp Quận 10 và Quận 11 về hướng nam, giáp Quận 12  và quận Gò Vấp về hướng Bắc. 

Quận có diện tích 22,43 km², dân số năm 2019 là 474.792 người (21.168 người/km²).

Quận Tân Bình có sân Bay Tân Sơn Nhất, nhưng mật độ dân số vẫn khá đông. Quận được chia thành 15 phường và được đánh theo số thứ tự: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 20: Bản đồ Quận Tân Bình

2.18. Bản đồ Huyện Bình Chánh – TP HCM

Huyện Bình Chánh rộng và bao bọc phía tây và một phần phía nam của khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh, là địa bàn có nhiều kênh rạch. Cơ sở hạ tầng của Bình Chánh còn hạn chế nhưng nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.

Bình Chánh ở vị trí: Phía đông giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè (qua rạch Ông Lớn và rạch Bà Lào), phía đông bắc giáp Quận 8 và quận Bình Tân, phía Tây và phía Nam giáp Long An, phía bắc giáp huyện Hóc Môn.

Huyện có diện tích 252,56 km², dân số 705.508 người (năm 2019), với mật độ dân số không quá cao, là 2.793 người/km². Bình Chánh có 16 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm thị trấn Tân Túc (huyện lỵ) và 15 xã.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?

Hình 21: bản đồ huyện Bình CHánh

2.19. Bản đồ Huyện Nhà Bè – TP HCM

Nhà Bè là huyện nằm ở phía đông nam Thành phố Hồ Chí Minh. Huyện tiếp giáp với các đơn vị: Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai và huyện Cần Giờ, phía tây giáp huyện Bình Chánh, phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Cần Giờ, phía bắc giáp Quận 7.

Nhà Bè rộng 100,43 km², dân số là 206.837 người (2019), mật độ không quá đông, khoảng 2.060 người/km².

Hệ thống sông ngòi chằng chịt tại Nhà Bè là điểm thuận lợi để mở rộng mạng lưới giao thông đường thủy nơi đây, cùng như việc xây dựng các cảng nước sâu đủ sức tiếp nhận các tàu có trọng tải lớn cập cảng. Nhà Bè được xem là địa phương với vị trí có ý nghĩa đặc biệt về mặt chiến lược của TP HCM.

Huyện Nhà Bè có 7 đơn vị hành chính cấp xã gồm thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Long Thới, Hiệp Phước, Phú Xuân (huyện lỵ), Nhơn Đức, Phước Kiển, Phước Lộc.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 22: Bản đồ Huyện Nhà Bè

2.20. Bản đồ Huyện Cần Giờ – TP HCM

Cần Giờ là huyện duy nhất của Thành phố Hồ Chí Minh giáp biển, nằm ở phía đông nam so với khu trung tâm thành phố. Huyện nằm tách biệt với các địa phương lân cận, với diện tích 704,45 km², dân số năm 2019 là 71.526 người, (mật độ 102 người/km²).

Cần Giờ ở vị trí: Phía đông giáp thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (qua sông Thị Vải), phía tây giáp huyện Cần Giuộc, Long An và huyện Gò Công Đông, Tiền Giang (qua sông Soài Rạp), phía nam giáp biển Đông, phía bắc giáp huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai (ngăn bởi sông Lòng Tàu và sông Đồng Tranh) và huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp).

Phần lớn diện tích huyện Cần Giờ là rừng ngập mặn. Đây cũng là khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận với hệ động thực vật đa dạng vùng ngập mặn. Huyện có có 7 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 23: Bản đồ Huyện Cần Giờ

2.21. Bản đồ Huyện Hóc Môn – TP HCM

Huyện Hóc Môn thuộc phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, giáp các tỉnh Bình Dương, Long An. Huyện có diện tích 109,17 km², dân số năm 2019 là 542.243 người, mật độ 4.967 người/km².

Huyện Hóc Môn có vị trí: Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương,  phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An, phía nam giáp Quận 12, quận Bình Tân và huyện Bình Chánh, phía bắc giáp huyện Củ Chi.

Hóc Môn có nhiều đường quốc lộ, vành đai, tỉnh lộ đi qua cùng nhiều kênh rạch nên giao thông thuận lợi, đồng thời nhiều tuyến giao thông quan trọng. Huyện có 12 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, gồm thị trấn Hóc Môn và 11 xã.

Quận 1 cách Thủ Đức bao nhiêu?
Hình 24: Bản đồ Huyện Hóc Môn

2.22. Bản đồ Huyện Củ Chi – TP HCM

Củ Chi thuộc phía tây bắc Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 33 km và giáp tỉnh Bình Dương. Huyện có diện tích 434,77 km², dân số năm 2019 là 462.047 người, mật độ 1.063 người/km².

Huyện Củ Chi có vị trí: Phía đông giáp Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương.( ngăn bởi sông Sài Gòn), phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, Tây Ninh và huyện Đức Hòa, Long An, phía nam giáp huyện Đức Hòa, Long An và huyện Hóc Môn, phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng của Bình Dương (qua sông Sài Gòn).

Vùng đất Củ Chi xa xôi nhưng phát triển đều cả về nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Huyện có điều kiện giao thương phát triển nhờ có Đường Xuyên Á nối với Campuchia qua Cửa khẩu kinh tế Mộc Bài của tỉnh Tây Ninh. Huyện có 21 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm thị trấn Củ Chi và 20 xã.

Hình 25:Bản đồ Huyện Củ Chi

 

Trên đây là bản đồ các quận TP HCM cũng như các huyện, thành phố trực thuộc, hy vọng đã mang cho bạn những thông tin thú vị và bổ ích.