Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

Đốt cháy 3,24 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch NaOH dư, thấy thoát ra 896 ml khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,80.          B. 5,48.          C. 4,76.          D. 5,16.

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi nói về khả năng phản ứng của oxi, nhận xét sai là

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Sự hình thành lớp ozon trên tầng bình lưu của khí quyển là do:

Những câu sau đây, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon ?

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?

Trong phản ứng với chất nào, H2O2 thể hiện là chất oxi hoá?

Trong phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò chất khử?

Trong số các chất sau, chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI tạo I2?

Chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Cho m gam Fe tác dụng hết với O2 thu được 46,4 gam Fe3O4. Tìm giá trị của m

Chuyển hóa hoàn toàn 7,2 gam O3 thu được V lít O2 (đktc). Giá trị của V là

Tính thể tích O2 ở đktc cần dùng để đốt cháy hết 1,2kg C.

Ozon (O3) là một dạng thù hình của oxi, trong phân tử có chứa ba nguyên tử oxi thay vì hai như thông thường. Trong điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, ozon là một chất khí có màu xanh nhạt. Ozon hóa lỏng màu xanh thẫm ở -112oC, và hóa rắn có màu xanh thẫm ở -193oC. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, do ozon không bền, dễ bị phân hủy thành oxi phân tử và oxi nguyên tử.

Ozon có mùi hăng, tanh của cá. Ozon tồn tải với một tỉ lệ nhỏ trong bầu khí quyển Trái Đất và có thể được tạo thành từ O2 do sự phóng điện, tia cực tím, ví dụ như trong tia chớp, cũng như bởi tác động của bức xạ điện từ trường cao năng lượng. Ozon được điều chế trong máy ozon khi phóng điện êm qua oxi hay qua không khí khô, tinh khiết. Trong tự nhiên, ozon được tạo thành khi có sự phóng điện trong khí quyển (sấm, sét), cũng như khi oxi hóa một số chất nhựa của các cây thông.

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách:

Trường hợp nào sau đây thu được Al(OH)3?

Nhận định nào sau đây không đúng ?

Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam Al  trong khí oxi dư, thu được m  gam Al2O3. Giá trị của m là


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

    Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:

    - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.

    - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất.

    Giá trị của a là 

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

    X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol O2 thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol Br2. Lượng của X trong E là


Xem thêm »

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

    Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

    Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là

  • Oxi Hóa hoàn toàn 5 4 gam Al trong oxi dư thu được m gam chất rắn giá trị của m là


Xem thêm »

Câu hỏi hot cùng chủ đề

  • Dãy các chất đu phản ứng với dung dịch HCl

    A. NaOH, Al, CuSO4, CuO

    B. Cu (OH)2, Cu, CuO, Fe

    C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4

    D. NaOH, Al, CaCO3, Cu(OH)2, Fe, CaO, Al2O3