Nghiên cứu các yếu to ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến du lịch của du khách

Nghiên cứu khám phá và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm đến (LCĐĐ) TP.HCM của khách du lịch, bằng phương pháp kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 10/2015 đến tháng 02/2016 với 615 khách du lịch nội địa và quốc tế đã tham quan du lịch tại TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định LCĐĐ TP.HCM của khách du lịch bao gồm: Động lực du lịch, hình ảnh điểm đến, và nguồn thông tin điểm đến. Trong đó, thông tin điểm đến có ảnh hưởng đến động lực du lịch, và động lực du lịch có ảnh hưởng mạnh đến hình ảnh điểm đến.

Du lịch, Khách du lịch, Lựa chọn điểm đến, Tp.HCM

URI
http://jabes.ueh.edu.vn/Home/SearchArticle?article_Id=d2c2ba0c-6452-4a4a-a60c-21632f2c00ca
http://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/57334
Publisher
Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

Appears in Collections:JABES in Vietnamese

There are no files associated with this item.

Tp chí Khoa học Đại hc Huế: Kinh tế và Phát trin

pISSN: 2588-1205; eISSN: 2615-9716

Tp 129, S 5B, 2020, Tr.139151; DOI: 10.26459/hueunijed.v129i5B.5853

* Liên hệ:

Nhận bài: 9-6-2020; Hoàn thành phản biện: 3-9-2020; Ngày nhận đăng: 7-9-2020

ĐỘNG CƠ LỰA CHỌN ĐIỂM ĐẾN CA KHÁCH DU LCH

HÀN QUỐC ĐẾN MIN TRUNG, VIT NAM

Nguyễn Hoàng Đông1,*, Hoàng Thế Hi2, Trần Chí Vĩnh Long3,

Hoàng Th Mng Liên1, Lê Nam Hi4

1 Khoa Du lch, Đại hc Huế, 22 Lâm Hong, Huế, Vit Nam

2 Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng, 459 Tôn Đức Thng, Liên Chiểu, Đà Nẵng, Vit Nam

3 Trường Đại học Sư phạm TP. H Chí Minh, 480 An Dương Vương, Quận 5, Tp. H Chí Minh, Vit Nam

4 Đại hc Huế, 1 Điện Biên Ph, Huế, Vit Nam

Tóm tt: Những năm gần đây khách Hàn Quốc đi du lịch nước ngoài tăng cao và h là mc tiêu thu hút ca

nhiều điểm đến. Vì vy, nghiên cứu động cơ lựa chọn điểm đến ca khách Hàn Quốc có ý nghĩa thiết thc

trong vic xây dng nhng chiến lược thu hút khách ca các tnh Min Trung Vit Nam. Nghiên cứu này đưc

thc hin vi ý kiến kho sát ca 203 du khách Hàn Quốc đến khu vc. Kết qu cho thy, du khách Hàn Quc

la chn điểm đến Min Trung do nhiu yếu t thuc v động cơ đẩy và động cơ kéo. Trong đó, kiến thc và

khám phá, văn hóa và tôn giáo, giải trí và thư giãn, thông tin điểm đến, lch trình chuyến đi hợp lý và thun

tin, hình ảnh điểm đến... là nhng yếu t được du khách đánh giá cao. Có sự khác bit rõ rt mt s yếu t

v động cơ đẩyđộng cơ kéo theo la tui và ngh nghip. Trên cơ sở phân tích, chúng tôi đề xut mt s

gi ý chính sách nhm thu hút khách Hàn Quốc đến Min Trung du lch.

T khóa: du lch, động cơ đẩy, động cơ o, chọn điểm đến, du khách Hàn Quc, Min Trung

1 Đặt vấn đề

Ngày nay, xã hi ngày càng phát trin, chất lượng cuc sống được nâng cao, nhu cầu đi du

lch của người dân ngày càng tăng. Do vy, du lịch đang trở thành ngành kinh tế mũi nhọn

nhiu quc gia. Điều này dẫn đến cnh tranh giữa các điểm đến ngày càng gay gắt để thu hút du

khách, trong đó có Miền Trung, Vit Nam.

Nói đến du lch Vit Nam, không th không nhắc đến Min Trung, nơi những đim du

lch ni tiếng như Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Hi An, Nha Trang... Đây là khu vực có nhiu di

sản văn hóa thế gii cùng vi m thc phong phú và nhng danh lam thng cnh tuyệt đẹp. Mt

khác, nơi đây có hệ thng h tng du lịch đồng bphát phát trin.vy, trong nhng năm

gần đây, Min Trung tr thành điểm đến hàng đầu thu hút khách du lịch trong nước và quc tế.

Trong s khách du lịch đến Min Trung, khách Hàn Quc chiếm t l cao trong vài năm trở li

đây. Ti thành ph Đà Nẵng, “thủ phủ” du lịch khu vực, lượng du khách t Hàn Quốc đã tăng

đột biến hiện đang dẫn đầu lượng khách quc tế đến địa phương. Theo s liu ca S Du lch

140

Đà Nẵng, trong năm 2017, địa phương này đã đón tới 1,3 triệu lượt khách Hàn Quốc, tăng gần

100% so vi cùng k năm trước. Năm 2018, du khách Hàn Quốc đến thành ph tăng trưởng ti

hơn 80%, “vượt mặt” số ng khách Trung Quc [11].

Có th thấy, lượng khách Hàn Quốc đến Min Trung rt ln, ổn định và có xu hướng

tăng đây là nhóm khách tiềm năng rt ln cho ngành du lch ca vùng này. vy, vic

nghiên cu động cơ của khách Hàn Quc la chn Miền Trung đi du lch giúp các nhà qun lý

và các cơ sở kinh doanh du lch có nhng hiu biết sâu hơn về nhng nhu cu, th hiếu, xu hướng

và hành vi tiêu dùng du lch ca h, đểnhng gii pháp hu hiu nhằm đáp ng nhu cu,

mong muốn và tăng sự tha mãn ca h là hết sc cn thiết.

Nghiên cu này tiến hành kho sát phân tích c động cơ la chọn điểm đến Min

Trung, Vit Nam du lch ca du khách Hàn Quốc; đồng thi so sánh s khác bit v động cơ lựa

chọn điểm đến Miền Trung đi du lịch ca du khách Hàn Quc góc độ nhân khu học n: gii tính,

la tui và ngh nghip. T đó, đề xut mt s gi ý chính sách để nâng cao kh năng thu hút du

khách đi với điểm đến Min Trung vn rt nhiu tiềm năng, hướng đến đưa Miền Trung tr

thành điểm đến lý tưởng của du khách trong và ngoài nước.

2 Cơ sở lý thuyết

2.1 Đim đến du lch

Điểm đến du lch là mt trong nhng khái nim rt rộng và đa dạng. T chc Du lch Thế

giới đã đưa ra quan nim v điểm đến du lịch: “điểm đến du lịch là vùng không gian địa lý mà

khách du lch li ít nht một đêm, bao gồm các sn phm du lch, các dch v cung cp, các tài

nguyên du lch thu hút khách, có ranh gii nh chính để qun lý và có s nhn din v hình nh

để xác định kh năng cạnh tranh trên th trường” [23]. Davidson và Maitland quan niệm: “điểm

đến du lch là mt nơi được xác định đơn thuần bi yếu t địa lý hay phm vi không gian lãnh

thổ”. Theo cách hiểu này, điểm đến có th là mt châu lc, một đất nước, một hòn đảo hay mt

th trấn, nơikhách du lịch đến tham quan [6]. Cooper cs. định nghĩa: “điểm đến mt

vùng địa lý do khách du lch xác định, nơi có các cơ s vt cht k thut và các dch v đáp ứng

nhu cu của du khách” [4]. Đồng quan điểm đó, Nguyễn Văn Mạnh cho rằng: điểm đến du lch

là một địa điểm mà du khách có th cm nhận được bằng đường biên gii v địa lý, đường biên

gii v chính tr hay đường biên gii v kinh tế, có tài nguyên du lch hp dn, có kh năng thu

hút và đáp ứng được nhu cu ca khách du lch [20]. Bên cạnh đó, Baloglu và Brinberg [1]

Fyall và Leask [7] cho rng khách du lch nhìn nhận điểm đến du lch không phi ch đơn thuần

là mt v trí địa lý mà như là một khái nim tng th bao gm c các nhà cung cp và kinh doanh

dch v tại điểm đến.

141

Như vậy, điểm đến du lch chứa đựng rt nhiu yếu t tác động đến nhu cu du lch ca

con người và là một động lực thu hút khách đến du lch. Nhng yếu t này rất phong phú và đa

dạng, nhưng điều quan trng là nó phi to ra s chú ý và sc thu hút khách du lch không ch

trong nước mà c c ngoài.

2.2 Động cơ du lịch

Mlozi và cs. cho rằng, động cơ là yếu t quan trng nht ca hành vi tiêu dùng du lch.

được xem như do, nguyên nhân, đng lc mục đích nhằm ch đạo hành động ca du

khách đi theo mt ng nhất định [18]. Theo Fodness, hiu biết sâu sc v động cơ du lịch ca

du khách có th mang li nhiu li ích cho chiến lược Marketing du lịch, đặc biệt là liên quan đến

vic phát trin sn phẩm, đánh giá chất lượng dch v, phát trin hình ảnh cũng như các hoạt

động khuyến mãi [8].

Theo Trn Th Mai, động cơ du lịch là lý do của hành động đi du lịch nhm tha mãn nhu

cu mong mun ca khách du lịch. Động du lịch ch nguyên nhân tâm khuyến khích

người ta thc hin du lịch, đi du lch tới nơi nào, thực hin loi du lch nào [16].

Li và cs. quan nim rng động cơ du lịch là tp hp các thuc tính là nguyên nhân khiến mt

người tham gia vào mt hot động du lch [15]. Chen và cs. cho rằng, động cơ du lịch liên quan đến

lý do một ngưi quyết định đi du lịch và chọn ghé thăm một điểm thu hút đặc bit hoặc điểm đến

thaynhững nơi khác [2].

Theo Crompton, động cơ du lịch nói chung thường phc tạp và đa diện. Crompton đã đề ra

mô hình đẩy và kéo để mô t động cơ của khách du lịch. Động cơ đẩy (động cơ bên trong) đề cp

đến nhng yếu t bên trong thúc đẩy hoc to ra mong muốn được tha mãn nhu cầu đi du lịch.

Ví d, nhng yếu t thuc v vt chất như muốn được ngh ngơi thư giãn, yếu t thuc v n hóa

như muốn khám phá những vùng đất hay địa danh mi, yếu t thuc v mi quan h gia các cá

nhân như muốn giao lưu kết bn hay gn bó tình cảm gia đình yếu t mun th hin hay khng

định bn thân thuc v động cơ đẩy. Động cơ kéo (cảm nhn v điểm đến) chính là các thuc tính

của điểm du lch mà có th đáp lại và cng c hoc kích thích thêm những động cơ đẩy vn có [5].

Động cơ kéo bao gm các ngun lc hu hình (ví d: bãi bin, các hoạt động gii trí và sc hút t

văn hóa bản địa…); sự cm nhận cũng như mong đợi ca khách du lch (k vng tri nghiệm được

nét mi l độc đáo của điểm đến, k vọng có được nhiu li ích t điểm đến). Nhng nghiên cu

gần đây ca Milman và Pizam [17] và Heung và cs. [10] đề cập đến các yếu t như hình ảnh điểm

đến, m thc mc độ an toàn. Kim cho rằng động cơ đẩy động cơ kéo có liên quan đến nhau.

Trong khi động cơ đẩy hối thúc con ngưi mun ri khi nhà và quyết định du lịch thì động cơ kéo

đồng thời giúp định hướng điểm đến c th [13]. Do đó, theo Gnoth, các đơn vị tiếp th và qung

điểm đến cần lưu ý về tm quan trng của động cơ du lịch, t đó đưa ra các chiến lược marketing

phù hp vi thuc tính của điểm đến, nhu cầu và mong đợi ca khách du lch [9].

142

Có nhiu yếu t ảnh hưởng đến động cơ du lịch ca du khách, bao gm yếu t tâm lý ca cá

nhân như nhu cầu của cá nhân, đặc điểm tính cách, nhn thc và kinh nghim của cá nhân…;

các yếu t thuc v nhân khu học như giới tính, tuổi tác, trình độ hc vn, ngh nghip, thu nhp,

tình trạng hôn nhân... Đây cũng là cơ sở để giải động cơ đi du lịch ca các nhóm du khách khác

nhau.

3 Phương pháp

Để tìm hiu động cơ đi du lịch Min Trung, Vit Nam, ca du khách Hàn Quc, chúng tôi

s dụng các phương pháp sau: (1) Nghiên cu lý thuyết: phân tích tng hp các tài liu v

động cơ đẩy động kéo tác đng lên s la chọn điểm đến ca du khách. (2) Nghiên cu

thc trng: Mt là, s dụng phương pháp nghiên cứu định tính vi k thut phng vn sâu nhóm

10 khách du lch Hàn Quc. Mục đích phng vn m hiu v các động cơ la chọn điểm đến

Min Trung ca du khách tìm hiu nội dung thang đo sơ bộ có rõ ràng, d hiu không. T đó,

hoàn thiện thang đo cho nghiên cứu định lượng chính thc. Hai là, s dụng phương pháp điều

tra bng bng hi phát cho du khách Hàn Quc đang đi du lch ti Huế, Đà Nẵng và Hi An.

Mục đích điu tra là đánh giá mức độ biu hiện các động cơ đẩy và động cơ kéo thúc đẩy h la

chọn điểm đến Min Trung Vit Nam.

Thông tin thu thập được t điu tra bng bng hỏi được x lý bng phn mm SPSS 20.0.

Các phương pháp xửs liệu được s dng gm phân tích độ tin cy của thang đo, phân tích

thng kê mô t gm: thng kê mô t mt biến, thng kê trung bình, thng kê so sánh.

Để thc hin nghiên cu, chúng tôi s dụng thang đo của Mutinda và Mayaka xây dng

năm 2012. Thang đo này có 34 biến quan sát, chia thành hai nhóm: nhóm động cơ đẩy (động cơ

bên trong) nhóm động kéo (động cơ bên ngoài). Nhóm động đẩy có 17 biến quan sát,

đưc chia thành 5 nhóm yếu t thành phn gm: kiến thc và khám phá, giải trí và thư giãn, văn

hóa và tôn giáo, gia đình và bạn bè t hào v chuyến đi. Nhóm động cơ kéo có 17 biến quan

sát, đưc chia thành 5 nhóm yếu t thành phn gm: an toàn cá nhân, thông tin v điểm đến, đặc

trưng của điểm đến, chi phí cho chuyến đi, lch trình chuyến đi hợp thun tin. Các phát

biu v các động cơ được xây dựng trên thang đo Likert 5 đim (1 Hoàn toàn không ảnh hưởng;

2 Không ảnh hưởng; 3 Bình thường; 4 Ảnh hưởng; 5 Rt ảnh hưởng) [19].

Kết qu kiểm định độ tin cy cho thy, h s Cronbach’s alpha của thang đo động cơ đẩy

vi 17 biến quan sát 0,93 và thang đo động cơ kéo với 17 biến quan sát 0,94. H s tương

quan ca biến tng hiu chỉnh đều cao hơn mức cho phép. Các h s này đều lớn hơn 0,3. Kết qu

này cho thy các thang đo được s dng trong nghiên cứu này có độ tin cy cao.

S ng mu d kiến kho sát được tính theo công thc:

143

𝑛 = 𝑧2× 𝑝 × (1 − 𝑝)

𝑒2

trong đó p = 0,5, là t l khách du lch mang gii tính n (50%) nên q = 1 p = 0,5 là t l khách du

lch có gii tính nam (50%); z = 1,96, ng vi mức độ tin cy 95%; e = 0,07, ng vi sai s cho phép

là 7%. Như vậy, s mu cần điều tra ti thiu là 196.

Mu nghiên cứu được la chn dựa trên phương pháp chọn mu ngu nhiên t nhng du

khách Hàn Quốc đang có chuyến đi tại Huế, Đà Nẵng và Hi An. Tng s phiếu phát tra là 225

thu v 220. Tiến hành loi b các phiếu không đạt yêu cu và s phiếu còn lại đưa vào phân tích

là 203. Mẫu điu tra có các đặc điểm chính như sau: 84 du khách là nam gii (41,4%) và 119 du

khách là n (58,6%). Phn lớn du khách có độ tui trên 50 (59,6%), s còn li là t 41 đến 50 tui

(16,3%), t 31 đến 40 tuổi (12,3%) và dưới 30 tui (11,8%). V cơ cấu ngh nghip, chiếm t l ln

nht nhóm du khách làm các lĩnh vực khác nhau như học sinh, sinh viên, lao động đã nghỉ

hưu… (43,8%), tiếp đến nhóm kinh doanh, buôn bán (38,4%); chiếm t l nh nht nhóm

viên chức và lao động ph thông (17,7%).

4 Kết qu và tho lun

4.1 Động cơ lựa chn đim đến Min Trung, Vit Nam, đi du lch ca du khách Hàn Quc

Du khách Hàn Quc la chọn đếnc tnh Min Trung, Vit Nam đi du lịch vi nhiều động

khác nhau. V động cơ đẩy, “Giải trí và thư giãn” là yếu t có điểm trung bình cao nht

(3,87) cho thy du khách Hàn Quc la chọn điểm đến Miền Trung trước hết mun đưc gii trí

và ngh ngơi thư giãn. Cohen cho rng mt trong những động cơ đẩy quan trng trong vic ra quyết

định du lch là s mi m để giải trí và thư giãn, vì tìm kiếm s mi m điều hầu như du khách

nào cũngớng đến [3]. Tiếp đến mun tìm hiu s khác bit v “Văn hóa tôn giáo (3,84), cũng

như muốn tìm hiểu Kiến thc và khám phá (3,77) những điều mi m v vùng đấty. T l khách

có động th hin bn thân, t hào v chuyến đi hay thăm hỏi phát trin các mi quan h

bạn bè cũng ở mc cao, nhưng thấp hơn các động cơ kia. V độngo, “Thông tin v điểm đến

là yếu t có điểm trung bình cao nht (4,03). Jacobsen Munar cho thy vic tìm kiếm thông tin

đưc xem là yếu t có tác động mnh m đến s la chọn điểm đến du lch [12]. Tiếp đến, “S

thun li trong vic di chuyển” (4,00), “An toàn cá nhân (3,96), “Đặc trưng của điểm đến” (3,93) và

"Chi phí cho chuyến đi” (3,80) ln lượt là các yếu t đưc du khách quan tâm. Kết qu nghiên cu

của Đề án “Đẩy mnh thu hút khách du lch Hàn Quốc đến Vit Nam giai đon 20122015 ca

Tng cc Du lịch cũng chỉ ra đặc điểm và mi quan tâm ca du khách Hàn Quốc khi đi du lịch

Vit Nam: mục đích chính đi du lịch là quan tâm đến ngh ngơi và giải trí, tìm hiu và tri nghim

nhng điu mi l v văn hóa, tôn giáo… nơi du lịch. Thích đến những địa danh ni tiếng, mun

đến những nơi an toàn nên rất chú ý ti thông tin v điểm đến thông qua các chương trình qung

144

cáo, khuyến mãi và tiếp th du lch, nht là qua Internet. H đi du lịch ngn ngày cùng với gia đình,

tính toán cân nhc trong chi tiêu [21].

Những điều này cho thy Miền Trung là điểm đến tht s hp dn du khách vi nhiu li thế

ni bt. Các tnh Min Trung, Vit Nam, vi sáu di sn thế giới được UNESCO công nhn, đều

nhng cnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp hay nét văn hóa riêng giàu truyền thng dân tc. Vit

Nam nói chung và Min Trung nói riêng không ch điểm đến hp dẫn mà còn được ghi nhn

là điểm đến an toàn và thân thiện. Cơ sở h tng phc v lưu trú, giải trí và giao thông vn ti

phát triển đồng bộ… Những yếu t này có th đáp ứng tối đa mục đích và nhu cầu ca du khách

Hàn quc. Kết qu ca nghiên cu này giúp các nhà quản điểm đến cũng như các nhà kinh

doanh dch v du lch hiểu hơn về nhu cầu cũng như mong muốn ca du khách Hàn Quc, t

đó có chiến lược marketing, cũng như xây dng các sn phm du lch phù hp vi nhu cu ca

h.

4.2 S khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Miền Trung đi du lịch ca du khách Hàn Quc

c độ nhân khu hc

Đối với lĩnh vực kinh doanh du lch, tt c s thích, nhu cu và hành vi tiêu dùng ca du

khách đều liên quan đến nhân khu học. Do đó, việc so sánh ý kiến của các nhóm du khách được

Bng 1. Động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung, Việt Nam, đi du lịch ca du khách Hàn Quc

Lch trình chuyến đi hợp lý và thun tin

Ghi chú: M là điểm trung bình: 1 ≤ M ≤ 5; SD là độ lch chun.

Ngun: S liệu điều tra năm 2019

145

phân loại theo các đặc điểm nhân khu hc s cung cp nhng thông tin hu ích cho hoạt động

marketing điểm đến.

Phân tích nhân khu học cơ s quan trọng để phân chia các nhóm khách hàng thành

những đối tượng c th, tp trung. T đó, ngành du lch th xây dng nhng sn phm du

lch phù hợp, cũng như định hướng được th trường mục tiêu, địa điểm tiếp cn chiến lưc

thu hút khách hàng phù hp. Trong nghiên cứu này, chúng tôi phân tích động cơ lựa chọn đim

đến Miền Trung đi du lch ca du khách Hàn Quc các góc độ nhân khu hc, bao gm gii

tính, tui tác và ngh nghip.

S khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung ca du khách Hàn Quc theo gii tính

Gii tính có th mang ti s khác bit v s thích, nhu cu, hành vi tiêu dùng du lịch, cũng

như cách tận hưởng k ngh ảnh hưởng đến động cơ la chọn điểm đến khi đi du lịch. Kết

qu kiểm định t-test được tng hp Bng 2.

Bng 2. Kiểm định s khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung ca du khách Hàn Quc

theo gii tính

Lch trình chuyến đi hợp lý

và thun tin

Ghi chú: M đim trung bình; SD độ lch chun; t gtr ca kiểm định t; p mc ý nghĩa.

Ngun: S liệu điều tra năm 2019

146

Kết qu kiểm định cho thy không có s khác bit gia du khách nam và du khách n v

các động cơ đẩy và động cơ kéo thúc đẩy h la chn điểm đến Min Trung, Vit Nam (p > 0,05).

Tuy nhiên, xu hướng d liu cho thy các du khách nam đánh giá các yếu t v động cơ đẩy cao

hơn du khách nữ. Điều này là do trong việc đi du lịch gia nam và ns khác bit nhất định

v nhu cu, s thích do đặc đặc điểm giới tính quy định. Nam giới thường có xu hướng thích vui

chơi, giải trí, khám phá và phiêu lưu mạo him, còn n gii thích lãng mn, m thc phong phú

và tin lợi để mua sm.

S khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung ca du khách Hàn Quc theo la tui

Mỗi giai đoạn la tui của con người có tâm sinh lý, văn hóa ng x và mong mun khác

nhau. Do đó, động cơ la chọn điểm đến của du khách có đ tui khác nhau có th khác nhau.

Kết qu phân tích phương sai một yếu t cho thy có s khác biệt ý nghĩa thống kê gia các

nhóm du khách có độ tui khác nhau mt s động cơ la chọn điểm đến (Bng 3).

Bng 3. Kiểm định s khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung ca du khách Hàn Quc

theo la tui

Lch trình chuyến đi hợp

lý và thun tin

Ghi chú: M đim trung bình; SD độ lch chun; p mc ý nghĩa; Post hoc phân tích hu kim;

1: Dưới 30 tui; 2: 3140 tui; 3: 4150 tui; 4: Trên 50 tui.

Ngun: S liệu điều tra năm 2019

147

V động cơ đẩy, yếu t "Kiến thc và phám phá ca nhóm du khách dưới 30 tui và

3140 tuổi điểm trung bình cao hơn ca nhóm du khách 4150 tui trên 50 tui (p < 0,005). V

động cơ kéo, yếu t "An toàn cá nhân và "Chi phí cho chuyến đi ca nhóm du khách dưới 30

tui và 3140 tui có điểm trung bình cao hơn ca nhóm du khách 4150 tui và trên 50 tui. Đối vi

"Thông tin của điểm đến ặc trưng của điểm đến thì nhóm du khách dưới 30 tui và 3150

tuổi có điểm trung bình cao hơn nhóm du khách trên 50 tuổi (p < 0,005). Các yếu t còn li không

có s khác biệt có ý nghĩa thống gia các nhóm tui (p > 0,05). Kết qu này khá tương đồng

vi kết qu nghiên cu của Đề án “Đẩy mnh thu hút khách du lch Hàn Quốc đến Vit Nam giai

đon 20122015 ca Tng cc Du lch. Điều này cho thy la tui ca du khách ảnh hưởng đến

động lựa chọn điểm đến. Theo Nguyn Hu Th, nhóm du khách càng tr tui càng xu

ng thích tìm kiếm, khám phá và tri nghim những điều mi l nơi du lịch. H thích vui

chơi, giải trí, khám phá và phiêu lưu mạo hiểm hơn các nhóm du khách trung niên và ln tui.

Đồng thi, những người tr thường quan tâm đến thông tin v điểm đến và đặc trưng của điểm

đến qua Internet. Tuy nhiên, là nhóm tr tui nên đối tượng này ngh nghip thu nhp

chưa ổn định, tích lũy tài chính chưa tốt, nên thường đề cao chi phí ca chuyến đi [22]. Vì vậy,

bin pháp xúc tiến du lch tt nhất đối vi th trường khách Hàn Quc tr tui là marketing trc

tuyến và sn phm du lch s là nhng đim tham quan có tính mi mẻ, độc đáo có nhiều

s vui chơi giải trí và thư giãn.

S khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung ca du khách Hàn Quc theo ngh nghip

Ngh nghip to ra s khác bit v thu nhập, văn hóa giao tiếp, nhu cu s thích ca cá

nhân, do đó ảnh hưởng đến động cơ lựa chọn điểm đến khi đi du lịch ca du khách. Có s khác

biệt có ý nghĩa thống kê v đim trung bình gia các nhóm du khách có ngh nghip khác nhau

mt s động cơ la chọn điểm đến (Bng 4). Đối vi yếu t "Kiến thc và khám p thuc v động

đẩy và yếu t "Chi phí cho chuyến đi” thuc v động cơo thì nhóm du khách là viên chc lao

động ph thôngnhóm thuc các ngh nghiệp khác có điểm trung bình cao hơn nhóm du khách

người kinh doanh (p < 0,05). Đối vi yếu t "An toàn cá nhân, "Thông tin v điểm đến”, "Đặc trưng

của điểm đến, "Chi phí cho chuyến đi” và "Lch trình chuyến đi hợp lý và thun tin thuc v

độngo thì nhóm du khách viên chức và lao động ph thông điểm trung bình cao hơn nhóm

du kháchngười kinh doanh (p < 0,05). Các yếu t còn li không có s khác bit có ý nghĩa thống kê

v đim trung bình gia các nhóm du khách ngh nghip khác nhau (p > 0,05). Kết qu ca nghiên

cu này cũng khá tương đồng vi kết qu nghiên cu của Đề án “Đẩy mnh thu hút khách du

lch Hàn Quốc đến Vit Nam giai đoạn 20122015 ca Tng cc Du lch.

148

Theo Nguyn Hu Thụ, nhóm du khách là người lao động thường là những người ít có điu kin

để đi du lịch, do đó được đi du lịch là cơ hội để h tìm hiu khám phá những điều mi l nơi đến,

đưc ngh ngơi thư giãn. H thích đến nhng địa danh ni tiếng, thích du lch bin hoc du lch

sinh thái đưc tham gia các l hi ca cộng đồng địa phương. Họ muốn đến những nơi an

toàn nên quan tâm tìm kiếm thông tin v điểm đến thông qua các chương trình quảng cáo, khuyến

mãi và tiếp th du lch. H đi du lch ngn ngày (35 ngày), kh năng thanh toán thấp, tính

toán cân nhc trong chi tiêu. Do đó, khi đi du lịch, nhóm du khách này thường quan tâm đến

các yếu t như kiến thc và khám phá, s an toànnhân, thông tin v điểm đến, đặc trưng của điểm

đến, vấn đề tài chính lch trình chuyến đi hợp lý và thun tin hơn nhóm du khách người kinh

doanh [22].

Bng 4. Kiểm định s khác bit v động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung ca du khách Hàn Quc

theo ngh nghip

Viên chc và

lao động ph

thông

(N = 36)

Lch trình chuyến đi hợp lý và thun

tin

Ghi chú: M đim trung bình ; SD độ lch chun ; p mc ý nghĩa; Post hoc: phân tích hu kim;

1: Kinh doanh ; 2: Viên chức và lao động ph thông; 3: Khác.

Ngun: S liệu điều tra năm 2019

149

5 Kết luận và đề xut gii pháp

Nghiên cứu động cơ lựa chọn điểm đến Min Trung, Vit Nam đi du lịch ca khách du lch

Hàn Quc là vn đề quan trọng, có ý nghĩa đối với cơ quan quản lý và doanh nghip kinh doanh du

lch. Kết qu nghiên cu cho thy rng du khách Hàn Quc la chn Min Trung, Vit Nam, đi du

lịch được thúc đẩy bi nhiu yếu t thuc v động cơ đẩy và động cơ kéo. Trong đó, kiến thc

khám phá, văn hóa và tôn giáo, giải trí và khám phá, thông tin điểm đến, lch trình chuyến đi hợp

thun tin, hình ảnh điểm đến... là nhng yếu t đưc du khách quan tâm. Gia các nhóm

khách s khác bit rõ rt mt s yếu t thuc v độngđẩy động kéo trong vic la chn

điểm đến Min Trung theo la tui và ngh nghiệp. Đ nâng cao đưc s hài lòng và kh năng thu

hút du khách Hàn Quốc đến với điểm đến Min Trung, chúng tôi đề xut mt s gi ý chính sách

sau:

Mt là, xây dng các sn phm và dch v du lch cho tng phân khúc th trưng, phù hp vi

tâm lý và th hiếu khách Hàn Quc. C thể, đối vi th trường này, điểm đến Min Trung cần ưu

tiên tp trung chất lượng dch v sn phm du lịch vui chơi, gii trí, ngh ng gn vi bin;

có nhiều điểm tham quan hp dn v văn hóa, lịch s, thiên nhiên; có nhiều điểm mua sắm, chăm

sóc sc khe, sắc đẹp… Đối vi nhóm du khách độ tuổi dưới 30 và 3140 tui, nhóm du khách

là viên chức và lao động ph thông, chú ý xây dng các sn phm du lịch liên quan đến vui chơi

và gii trí, tìm hiu và khám phá những điều mi l nơi du lịch vi mc giá va phi, lch trình

di chuyn hp lý; chú trng gii thiu, qung bá v hình ảnh điểm đến, mua bán tour qua các kênh

trc tuyến.

Hai là, xu hướng du khách tìm thông tin du lịch và mua tour qua Internet gia tăng với tốc độ

đáng kể. Do đó, biện pháp xúc tiến du lch tt nhất đối vi th trường Hàn Quc là marketing trc

tuyến, tăng cường qung và bán tour trc tuyến. c kênh thông tin khác như s dụng sách ng

dn du lch, h thng truyn thông, qua Đại s quán và hãng hàng không cũng cần được quan tâm.

Ba là, du lch Min Trung cn cp tc tuyn chọn và đào tạo đội ngũ hướng dn viên du lch

nói thành tho tiếng Hàn Quốc, đồng thi thu hútđào tạo nâng cao k năng tay nghề cho đội n

ngun nhân lc phc v du lịch nói chung trên địa bàn.

Tóm li, Hàn Quc là th trường tim năng, luôn đứng trong top 10 th trường khách đến Vit

Nam trong nhiều năm trở li đây, th trưng này đứng v trí th hai sau Trung Quc v s ng

khách vào Vit Nam. Hàn Quc có nhiều điểm tương đồng v n hóa, phong tục tp quán, nhiu sn

phm du lch Vit Nam hp dẫn đi vi khách du lch. Do vy, vic nghn cu, tiếp cn, duy trì thúc

đẩy c hot động qung du lịch ý nghĩa quan trọng để thu hút, làm góp phần gia tăng lượng khách

Hàn Quốc đến Việt Nam, đáp ng mc tiêu v kinh tế trong Chiến lược Phát trin Du lch Việt Nam đến

năm 2020 tầm nhìn đếnm 2030 v ng khách quc tế đt t 10 đến 10,5 triu doanh thu v du

lch t 18 đến 19 t USD.

150

Tài liu tham kho

1. Baloglu S.

and

Brinberg D. (1997), Affective Images of Tourism Destinations, Journal of Travel Research,

35 (4), 1115.

2. Chen C. F. and Chen F. S. (2010), Experience quality, perceived value, satisfaction and

behavioral intentions for heritage tourists, Tourism Management, 31(1), 2935.

3. Cohen J. (1988), Statistical Power Analysis for the Behavioral Sciences, New York, NY: Routledge

Academic.

4. Cooper C., Fletcher J., Gilbert D., Shepherd R. and Wanhill S. (2004), Tourism: Principles and

Practices, England: Prentice Hall.

5. Crompton J. L. (1979), Motivations of pleasure vacation, Annals of Tourism Research, 6,

408424.

6. Davidson R. and Maitland R. (2000),

Tourism Destinations

, London: Hodder and

Stoughton.

7. Fyall A.

and

Leask (2006), A. Destination marketing: Future issues Strategic challenges,

Tourism and Hospitality Research, 7(1), 5063.

8.

Fodness D. (1994), Measuring Tourist Motivation,

Annals of Tourism Research

, 21,

555581.

9. Gnoth J. (1997), Tourism motivation and expectation formation, Annals of Tourism Research,

24, 283304.

10. Heung V. C. S., Qu H. and Chu R. (2001), The relationship between vacation factors and

socio-demographic and traveling characteristics: the case of Japanese leisure travelers,

Tourism Management

,

22(3), 259269.

11.

Vân H (2019), Hàng Không: “đòn bẩy” cho du lịch Vit Nam Hàn Quc bt phá,

http://vietnamtourism.gov.vn/index.php/items/30340. Truy cp: 20/7/2020.

12. Jacobsen and Munar (2012), Tourist information search and destination choice in a digital

age,

Tourism Management Perspectives

, 1, 3947.

13. Kim K. (2008), Analysis of structural equation model for the student pleasure travel market:

motivation, involvement, satisfaction, and destination loyalty, Journal of Travel and Tourism

Marketing, 24(4), 297313.

14.

Leiper N. (1979), The framework of tourism: Towards a destination of tourism, tourist

and the tourist industry,

Annals of Tourism Research

, 6(4),

390407.

15. Li M., Zhang H., Xiao H., Chen. Y. (2015), A grid-group analysis of tourism motivation,

International Journal of Tourism Research, 17, 3544.

16. Trn Th Mai (2005), Giáo trình tng quan du lch, Nxb. Lao Động, Hà Ni.

151

17. Milman, A. and Pizam, A. (1995), The role of an awareness and familiarity with a

destination: the central Florida case,

Journal of Tourism Research

, 33(3), 2127.

18.

Mlozi S., Pesamaa O., Haahti A. (2013),

Testing a Model of Destination Attachment

Insights from Tourism in Tanzania, Tourism and Hospitality Management, 19(2), 165181.

19. Mutinda R., Mayaka M. (2012), Application of destination choice model: Factors

influencing domestic tourists destination choice among residents of Nairobi, Kenya,

Tourism Management

, 33, 15931597.

20. Nguyn Văn Mnh (2007),

Marketing Du lch

, Nxb. Đại hc Kinh tế Quc dân, Hà Ni.

21. Tng cc du lch (2012), Đẩy mnh thu hút khách du lch Hàn Quốc đến Vit Nam giai đoạn

20122015.

22. Nguyn Hu Th (2009), Tâm lý hc du lch, Nxb. Đại hc Quc gia Hà Ni, Hà Ni.

23. UNWTO (2007), A practical guide to tourism destination management.

TRAVEL MOTIVATIONS OF KOREAN TOURISTS TO CENTRAL

VIETNAM

Nguyen Hoang Dong1,*, Hoang The Hai2, Tran Chi Vinh Long3,

Hoang Thi Mong Lien1, Le Nam Hai4

1 School of Hospitality and Tourism, Hue University, 22 Lam Hoang St., Hue, Vietnam

2 College of Education, University of Danang, 459 Ton Duc Thang St., Lien Chieu Dist., Danang, Vietnam

3 Ho Chi Minh City University of Education, 480 An Dương Vương, District 5, Ho Chi Minh City, Vietnam

4 Hue University, Vietnam

Abstract: In recent years, the rising number of Korean tourists traveling abroad has made them become the

target customers of many destinations. The research on the motivation of the Korean tourists traveling to

Central Vietnam has practical meaning in proposing appropriate strategies to attract visitors to the destination.

The sample consists of 203 Korean tourists visiting Central Vietnam. The results show that the Korean tourists

choosing Central Vietnam to travel are motivated by pull and push factors. In particular, knowledge and

discovery, culture and religion, entertainment and discovery, destination information, trip plans, destination

images, etc., are highly appreciated factors. There is a relatively large difference in the pull and push motivation

of tourists according to age, education, and occupation. Based on the analysis, we propose some policy

suggestions to attract Korean tourists to Central Vietnam.

Keywords: Central Vietnam, Korea, pull and push, tourists, travel