Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần là


A.

B.

C.

D.

Quy trình chọn giống bằng phương pháp Công nghệ tế bào:

Công nghệ tế bào: công nghệ tạo ra tế bào có kiểu nhân mới -> cơ thể có đặc điểm mới hoặc hình thành cơ thể thông qua tế bào xôma (sinh sản vô tính) -> nhân nhanh giống.

- Thực vật:
+ Nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh
- Nguyên liệu: hạt phấn/noãn chưa thụ tinh (n NST)
- Đặc điểm: tạo giống thuần tất cả các gen 2n từ dòng đơn bội n
- Cách tiến hành: 
+ nuôi hạt phấn/noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm với hóa chất đặc biệt -> tạo dòng tế bào đơn bội n.
+ chọn lọc những dòng có đặc tính mong muốn (do alen lặn biểu hiện ra KH ở dòng đơn bội).
+ lưỡng bội hóa dòng đơn bội: lưỡng bội dòng n -> dòng 2n -> cây 2n, hoặc cho dòng n -> cây n ---(đa bội hóa)--> cây 2n.
- Ý nghĩa: hiệu quả cao trong việc tạo cây có đặc tính kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, kháng bệnh...
+ Nuôi cấy tế bào in vitro (trong ống nghiệm) tạo mô sẹo
- Nguyên liệu: tế bào xôma 2n
- Đặc điểm: tạo quần thể đồng nhất về KG
- Cách tiến hành:
- nuôi tế bào 2n (chồi, lá, hoa, rễ, hợp tử...) trong ống nghiệm -> mô sẹo (mô chưa phân hóa, sinh trưởng mạnh, duy trì khả năng nguyên phân).- trong môi trường hoocmon kích thích (auxin kích thích ra rễ, xitokinin kích thích ra cành), mô sẹo biệt hóa thành các mô khác nhau (rễ, thân, lá...), tái sinh thành cây trưởng thành.
- Ý nghĩa: nhân nhanh giống quý hiếm, tạo giống sạch, năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu giỏi... 
+ Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Nguyên liệu: tế bào xôma 2n
- Đặc điểm: tạo đột biến khác nhau từ 1 giống ban đầu
- Cách tiến hành:
- nuôi tế bào 2n trong môi trường nhân tạo -> tạo nhiều biến dị lệch bội khác nhau, cao hơn mức bình thường (biến dị dòng tế bào xôma).
- Ý nghĩa: tạo các giống mới có kiểu gen khác nhau của cùng giống ban đầu.
+ Dung hợp tế bào xôma trần

- Nguyên liệu: tế bào xôma 2n

- Đặc điểm: tạo thể song nhị bội, tránh bất thụ

- Cách tiến hành:

- loại bỏ thành xenlulozo của tế bào 2n (bằng enzim hoặc vi phẫu) -> tạo tế bào xôma trần.

- dung hợp 2 tế bào xôma trần khác loài (cho vào môi trường đặc biệt) -> tế bào lai.

- nuôi cấy tế bào lai trong hoocmon kích thích phù hợp -> cây lai 4n (hữu thụ)

- Ý nghĩa: tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài khác xa nhau.
Động vật:
+ Cấy truyền phôi (công nghệ tăng sinh sản ở động vật)
- Cách 1: giữ KG ổn định ở giống quý hiếm hoặc sinh sản chậm, ít (bò, tê giác...)
- tách phôi từ động vật cho thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần phát triển thành 1 phôi riêng biệt.- cấy các phôi vào tử cung các con khác nhau (động vật nhận) -> tạo nhiều con giống KG.
- Cách 2: dung hợp phôi 2 hay nhiều loài -> tạo thể khảm.
- Cách 3: biến đổi thành phần trong tế bào phôi khi mới phát triển.
Ý nghĩa: tạo giống có vốn gen ổn định (có KG, KH đồng nhất -> cho năng suất sản phẩm đồng đều trong cùng điều kiện), không có biến dị, đảm bảo nhân nhanh giống ban đầu.  
+ Nhân bản vô tính: tạo cừu Đôly
- Cách tiến hành:

- lấy tế bào trứng cừu cho trứng (1) rồi bỏ nhân

- lấy tế bào tuyến vú cừu cho nhân (2) nuôi phòng thí nghiệm

- chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân

- nuôi trứng trong môi trường nhân tạo -> phôi

- chuyển phôi vào tử cung cừu mẹ (3) -> cừu con giống cừu cho nhân (2)

- Ý nghĩa: tạo giống có vốn gen ổn định (dùng nhân tế bào xôma 2n của giống ban đầu tạo cá thể mới giữ nguyên vốn gen), không có biến dị, đảm bảo nhân nhanh giống ban đầu.

- Thực vật:

+ Nuôi cấy hạt phấn/noãn chưa thụ tinh: tạo giống lúa chiêm chịu lạnh (nuôi cấy hạt phấn trong môi trường 8-10̊ C).
+ Nuôi cấy tế bào in vitro tạo mô sẹo: tạo giống quý hiếm (phong lan, nhân sâm, tam thất...), khoai tây, mía, dứa.
+ Chọn dòng tế bào xôma có biến dị: giống nào cũng tạo được. VD: giống lúa CR203 ---> DR2 chịu hạn, nóng, năng suất cao.

+ Dung hợp tế bào trần: tạo giống thuốc lá mới, pomato.

- Động vật:

+ Cấy truyền phôi: thú quý hiếm, sinh sản chậm, ít (bò, tê giác...).

+ Nhân bản vô tính: thành công trên chuột, khỉ, bò, dê, lợn..., tạo giống động vật mang gen người -> cung cấp cơ quan nội tạng cho người mà không bị hệ miễn dịch loại thải.

TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

      Công nghệ tế bào là một ngành kĩ thuật áp dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc tế bào trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra những mô, cơ quan hay cơ thể hoàn chỉnh mang đặc tính của cơ thể cho mô, tế bào.

1. Công nghệ tế bào trong tạo giống thực vật

1.1. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn

a. Cách tiến hành

- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn trên môi trường nhân tạo để hình thành các dòng đơn bội.

- Chọn lọc các dòng đơn bội có kiểu hình mong muốn.

- Lưỡng bội hóa các dòng đơn bội thành các dòng lưỡng bội có tất cả các cặp gen đồng hợp tử.

Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

b. Ứng dụng

- Dùng để chọn các cây có đặc tính chống chịu hạn, chịu lạnh, chịu mặn, kháng thuốc diệt cỏ,…

- Dùng để tạo ra dòng thuần chủng, tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định.

1.2. Nuôi cấy mô, tế bào

a. Cách tiến hành

- Nuôi cấy mô hoặc tế bào thực vật 2n trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để hình thành mô sẹo.

- Bổ sung hoocmon kích thích sinh trưởng để phát triển thành cây hoàn chỉnh.

Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

b. Ứng dụng

- Nhân nhanh các giống cây có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sống và duy trì ưu thế lai.

Video quá trình nuôi cấy mô phong lan:

 

1.3. Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng)

a. Các bước tiến hành

- Tạo tế bào trần bằng cách dùng enzim hoặc vi phẫu để phá bỏ thành xenlulôzơ.

- Dung hợp hai khối nhân và tế bào chất thành một sau đó cho phát triển thành cây lai xôma giống lai hữu tính.

Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

b. Ứng dụng

      Đây cũng là hình thức lai xa, lai khác loài nhưng không thông qua sinh sản hữu tính nên tránh được hiện tượng bất thụ. Và có thể tạo thành cây lai mang đặc tính của cả 2 loài xa nhau mà phương pháp lai hữu tính không tạo được.

Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

2. Công nghệ tế bào trong tạo giống động vật

2.1. Cấy truyền phôi

a. Cách tiến hành

- Lấy phôi từ động vật cho phôi.

- Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.

- Cấy phôi vào động vật nhận phôi.

Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

b. Ứng dụng

      Phương pháp này áp dụng với thú quý hiếm hoặc đối với vật nuôi sinh sản chậm và ít.

 2.2. Nhân bản vô tính động vật

Công nghệ tế bào thực vật có mấy phương pháp

Quy trình nhân bản vô tính:

- Tách tế bào 2n của động vật cho nhân.

- Tách tế bào trứng của một động vật khác và loại bỏ nhân.

- Chuyển nhân tế bào 2n vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

- Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phân cắt thành phôi.

- Chuyển phôi vào tử cung của con mẹ khác để nó mang thai.

Video nhân bản vô tính cừu đôly: