Nghĩa của từ đơn điệu là gì

Sự đơn điệu là một thuật ngữ xuất phát từ tiếng Hy Lạp và đề cập đến sự thiếu đa dạng trong bất cứ điều gì . Khái niệm này được liên kết với tính đồng nhất, sự vắng mặt của các sắc thái hoặc sự bình đẳng của các tông màu .

Nghĩa của từ đơn điệu là gì

Ví dụ: "Tôi cố gắng chú ý, nhưng sự đơn điệu trong giọng nói của anh ấy khiến tôi ngủ thiếp đi", "Tôi vừa nghe album mới từ ban nhạc này: đó là sự đơn điệu thuần khiết, tất cả các bài hát đều giống nhau" .

Theo cùng một cách, trong lĩnh vực ngôn ngữ, cả viết và nói, thuật ngữ đơn điệu thường được sử dụng để chỉ người đó liên tục sử dụng cùng một từ, thành ngữ hoặc lượt. Với điều này, rõ ràng là cá nhân trong câu hỏi là kém về từ vựng và anh ta không có các tài nguyên cần thiết để có thể sử dụng ngôn ngữ.

Trong lĩnh vực của cuộc sống cá nhân, sự đơn điệu có liên quan đến sự đều đặn, thường lệ, buồn chán và buồn chán . Trong một cuộc sống đơn điệu, mỗi ngày trôi qua theo một cách tương tự, với cùng một nghĩa vụ, lịch trình giống hệt nhau, v.v .: "Tôi muốn làm gì đó để thay đổi sự đơn điệu của cuộc đời mình", "Tôi thức dậy, đi làm và sau đó đến khoa. . Khi tôi đến nhà, tôi đi ngủ: Tôi mệt mỏi vì sự đơn điệu đó . "

Khía cạnh dự đoán của cuộc sống hàng ngày, mà đối với một số người có thể tích cực và yên tâm, là một vấn đề đối với các đối tượng khác. Sự đơn điệu có thể trở thành bệnh lý và dẫn đến các rối loạn tâm lý khác nhau bao gồm sự thiếu quan tâm đến bất kỳ loại hoạt động nào, sự nhàm chán trong một cặp vợ chồng hoặc gia đình và cảm giác khó chịu ở các khu vực khác nhau.

Trong lĩnh vực quan hệ vợ chồng, sự đơn điệu thường trở thành yếu tố khiến tình yêu biến mất và điều đó dẫn đến sự chia ly. Đó là lý do tại sao các chuyên gia trong loại mối quan hệ này đang đặt cược rằng để ngọn lửa đam mê tiếp tục tồn tại, cần phải gây bất ngờ cho người phối ngẫu với các hoạt động khác nhau và thậm chí với các loại quà tặng.

Một chuyến đi cuối tuần đến một cabin trong một khu vực tự nhiên của đơn hàng đầu tiên, lối ra một nhà hàng để thưởng thức một bữa tối lãng mạn, một món quà của một bó hoa lẻ tẻ hoặc vé đi xem một vở kịch là một số sáng kiến ​​có thể giúp phá vỡ sự đơn điệu trong mối quan hệ.

Một nơi phổ biến nơi phát sinh sự đơn điệu là công việc . Sự lặp lại gần như máy móc của các nhiệm vụ, mặt khác là bắt buộc, khiến cá nhân mất động lực và thực hiện các nhiệm vụ của mình gần như dễ dàng. Nhiệm vụ đơn điệu có ảnh hưởng tiêu cực đến mọi người, vì chúng có thể tạo ra trầm cảm, đau cơ và mệt mỏi mãn tính.

Tại nơi làm việc, một trong những loại công việc xoay quanh sự đơn điệu như vậy là diễn ra trong bất kỳ nhà máy nào phát triển các chức năng của nó theo chuỗi. Và đó là mỗi công nhân phải thực hiện một hành động, đến lượt mình, là cần thiết để người khác thực hiện công việc của họ. Một nhà máy ô tô hoặc một ngành công nghiệp dành riêng cho cá đóng hộp là những ví dụ về điều này.

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ đơn điệu trong từ Hán Việt và cách phát âm đơn điệu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đơn điệu từ Hán Việt nghĩa là gì.

Nghĩa của từ đơn điệu là gì
单调 (âm Bắc Kinh)
Nghĩa của từ đơn điệu là gì
單調 (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đơn điệuÂm điệu đơn giản, thiếu biến hóa.Thiếu linh động, không biến đổi, không có thú vị, nhàm chán. ☆Tương tự:

khô táo


枯燥. ★Tương phản:
phong phú
豐富,
phức tạp
複雜,
sanh động
生動.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cô trung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bôn tang từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nặc danh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuyên chính từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lục kinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đơn điệu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: đơn điệuÂm điệu đơn giản, thiếu biến hóa.Thiếu linh động, không biến đổi, không có thú vị, nhàm chán. ☆Tương tự: khô táo 枯燥. ★Tương phản: phong phú 豐富, phức tạp 複雜, sanh động 生動.

    Tính từ   (âm thanh)+ chỉ có một điệu, một giọng lặp đi lặp lại, gây cảm giác nhàm chán Vd:giọng văn đơn điệu

    bản nhạc đơn điệu


    +ít thay đổi, lặp đi lặp lại cùng một kiểu, gây cảm giác tẻ nhạt và buồn chán
    Vd:cuộc sống đơn điệu

    Chỉ có một điệu lặp đi lặp lại, ít thay đổi.

    Câu hỏi hot cùng chủ đề

    • Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:

      Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất (...) Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

      (Tiếng mưa - Nguyễn Thị Thu Trang)

      1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào? (0,5 điểm)

      2. Xác định và chỉ ra một biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong văn bản? (1 điểm)

      3. Mưa mùa xuân đã đem đến cho muôn loài điều gì? (1 điểm)

      4. Dựa vào nội dung câu in đậm trên, là một người con em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô như thế nào khi đang ngồi trên ghế nhà trường? (1,5 điểm)

      II. LÀM VĂN (6 điểm)

      Giờ ra chơi luôn đầy ắp tiếng cười, tiếng nói, hãy viết bài văn tả quang cảnh ra chơi sân trường em.

       Đáp án đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020 - 2021

      I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (4 điểm)

    1. Phương thức biểu đạt chính là miêu tả ( 0,5 điểm)

    2. Xác định một biện pháp tu từ:

    Học sinh xác định và chỉ ra một trong những biên pháp tu từ sau: (1 điểm)

    - Nhân hóa:

    -> Hạt nọ tiếp hạt kia đan xuống mặt đất.

    -> Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành.

    -> Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ.

    - So sánh -> Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi như nhảy nhót.

    - Ẩn dụ -> Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt.

    3. Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài:

    Có thể trả lời 1 trong 2 ý sau:

    Mưa mùa xuân mang đến cho muôn loài sự sống và sức sống mãnh liệt. (1 điểm)Mặt đất đã kiệt sức bỗng thức dậy, âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất trời lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. (0,5 điểm)Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ dầy, tràn lên các nhánh lá mầm non. (0,5 điểm)

    4. Em sẽ trả nghĩa cho cha mẹ, thầy cô khi đang ngồi trên ghế nhà trường:

    Chăn chỉ học tập, đạt thành tích cao trong học tập. (0,75 điểm)Yêu thương, kính trọng, ngoan ngoãn, lễ phép. (0,75 điểm)

    II. LÀM VĂN (6 điểm)

    *Yêu cầu hình thức:

    Trình bày đúng hình thức một bài văn, viết đúng thể loại văn miêu tả.Kết cấu chặc chẽ, diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.

    * Yêu cầu nội dung:

    Mở bài:

    Giới thiệu quang cảnh giờ ra chơi bổ ích, thú vị. (0,5điểm)
    Thân bài: (5 điểm)

    * Tả khái quát quang cảnh trước giờ ra chơi

     Sân trường vắng vẻ, có thầy giám thị đi lại, cô lao công quét dọn.Không gian chim chóc, nắng vàng…Tiếng chuông reo vang lên báo hiệu giờ ra chơiThầy cô kết thúc tiết học các bạn ùa ra sân chơi.

    * Trong giờ ra chơi:

    Học sinh ùa ra sân, thầy cô vào phòng giáo viên nghi ngơi.Sân trường rộn rã tiếng cười, mỗi nhóm học sinh chơi những trò chơi khác nhau: bóng rổ, cầu lông, đá bóng…Ghế đá có vài bạn ngồi trao đổi bài, nói chuyện cười rúc rích…Những chú chim trên cành hót ríu rít….Những con gió….Khôn mặt các bạn đã lấm tấm mồ hôi…

    * Sau giờ ra chơi:

    Tiếng chuông reo kết thúc giời ra chơiCác bạn học sinh nhanh chân vào lớp học.Sân trường vắng vẻ trở lại…

    Kết bài: (0,5điểm)

    Suy nghĩ của em về giờ ra chơi.
    *Lưu ý: Tùy vào cách diễn đạt của HS để cho điểm phù hợp.