Một phân tử protein cấu trúc bậc 3 có 200 axit amin hỏi có bao nhiêu liên kết peptit

Đề bài

Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử protein. Kể tên các loại liên kết hóa học tham gia duy trì cấu trúc protein.

Lời giải chi tiết

- Cấu trúc bậc 1.

Các axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi pôlipeptit. Đầu mạch pôlipeptit là nhóm amin (của axit amin thứ nhất), cuối mạch là nhóm cacbôxyl (của axit amin cuối cùng). Cấu trúc bậc 1 của prôtêin chính là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Một phân tử prôtêin đơn giản có thể chỉ được cấu tạo từ vài chục axit amin nhưng cũng có những phân tử prôtêin bao gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với số lượng axit amin rất lớn.

- Cấu trúc bậc hai

Cấu trúc bậc 2 là cấu hình của mạch pôlipeptit trong không gian, được giữ vững nhờ các liên kết hiđrô giữa các axit amin ở gần nhau. Cấu trúc bậc 2 có dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta.

- Cấu trúc bậc ba và bậc bốn

Cấu trúc bậc 3 là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều, do xoắn bậc 2 cuốn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại prôtêin, tạo thành khối hình cầu. Cấu trúc này đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của các nhóm (-R) trong mạch pôlipeptit, như tạo liên kết đisunphua (-S-S-) hay liên kết yếu: liên kết hiđrô. Khi prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit phối hợp với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4.

*Các loại liên kết hóa học:

+ LK peptit

+ LK hiđrô

+ Lk đisunphua (-S-S-)

+ Lk yếu: liên kết hiđrô

Loigiaihay.com

Bài 23 trang 122 Sách Bài Tập (SBT) Sinh học 10: Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử protein. Kể tên các loại liên kết hóa học tham gia duy trì cấu trúc protein.

Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử protein. Kể tên các loại liên kết hóa học tham gia duy trì cấu trúc protein.

– Cấu trúc bậc 1.

Các axit amin nối với nhau bởi liên kết peptit hình thành nên chuỗi pôlipeptit. Đầu mạch pôlipeptit là nhóm amin (của axit amin thứ nhất), cuối mạch là nhóm cacbôxyl (của axit amin cuối cùng). Cấu trúc bậc 1 của prôtêin chính là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit. Một phân tử prôtêin đơn giản có thể chỉ được cấu tạo từ vài chục axit amin nhưng cũng có những phân tử prôtêin bao gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với số lượng axit amin rất lớn.

Cấu trúc bậc hai

Cấu trúc bậc 2 là cấu hình của mạch pôlipeptit trong không gian, được giữ vững nhờ các liên kết hiđrô giữa các axit amin ở gần nhau. Cấu trúc bậc 2 có dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta.

–  Cấu trúc bậc ba và bậc bốn

Quảng cáo

Cấu trúc bậc 3 là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều, do xoắn bậc 2 cuốn xếp theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại prôtêin, tạo thành khối hình cầu. Cấu trúc này đặc biệt phụ thuộc vào tính chất của các nhóm (-R) trong mạch pôlipeptit, như tạo liên kết đisunphua (-S-S-) hay liên kết yếu: liên kết hiđrô. Khi prôtêin có 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit phối hợp với nhau tạo nên cấu trúc bậc 4.

*Các loại liên kết hóa học:

+ LK peptit

+ LK  hiđrô

+ Lk đisunphua (-S-S-)

+ Lk yếu: liên kết hiđrô

Làm bài

Câu hỏi 1 :

Trong cơ thể sống, protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, với các đơn phân là

  • A axit amin 
  • B Axit nucleic  
  • C Glixerin 
  • D đường đơn

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

- Protein được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, do nhiều đơn phân tạo thành.

- Đơn phân cấu tạo nên protein là axit amin

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Khi nói về chức năng của protein, nhận xét nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG:

  • A Tham gia cấu trúc nên các thành phần của cơ thể sống
  • B Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể
  • C Lưu giữ thông tin di truyền
  • D Tham gia vào hệ miễn dịch, bảo vệ cơ thể

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

+ Protein có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể như: Cấu trúc, xúc tác phản ứng, tham gia hệ miễn dich (kháng nguyên).

+ Lưu giữ thông tin di truyền là chức năng của ADN

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phân tử Hêmôglôbin gồm hai chuỗi polipeptit alpha và hai chuỗi polipeptit bêta . Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc :

  • A Bậc 2
  • B Bậc 3
  • C Bậc 4
  • D Bậc 1

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Phân tử hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi polypeptit beta tạo nên cấu trúc protein bậc 4

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là

  • A glucozo. 
  • B axit béo. 
  • C  axit amin. 
  • D nucleotit.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên prôtêin là axit amin

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

  • A Hiđrô
  • B Hoá trị
  • C Phôtphođieste
  • D Peptit

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cho các nhận định sau:

(1) Cấu trúc bậc 1 của phân tử protein là chuỗi gồm các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit

(2) Cấu trúc bậc 2 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng co xoắn

(3) Cấu trúc không gian bậc 3 của phân tử protein là chuỗi pôlipeptit ở dạng xoắn hoăc gấp nếp tiếp tục co xoắn

(4) Cấu trúc không gian bậc 4 của phân tử protein gồm hai hay nhiều chuỗi pôlipeptit kết hợp với nhau

(5) Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ, phân tử protein không thực hiện được chức năng sinh học

Có mấy nhận định đúng với các bậc cấu trúc của phân tử protein?

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

- Các ý (1), (3), (4), (5) đều đúng

- Chỉ có (2) sai vì cấu trúc bậc 2 của phân tử protein ở dạng xoắn anpha hoặc gấp nếp bêta

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Protein chiếm bao nhiêu phần trăm khối lượng khô của hầu hết tế bào?

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Ở hầu hết tế bào, protein chiếm khoảng 50% khối lượng khô.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho các nhận định sau về protein, nhận định nào đúng?

  • A Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O
  • B Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ
  • C Protein ở người và động vật được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn
  • D Protein đơn giản gồm nhiều chuỗi pôlipeptit với hàng trăm axit amin

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Khi cấu trúc không gian 3 chiều (protein ở dạng bậc 3 hoặc bậc 4) bị phá vỡ (do nhiệt độ, pH….) thì làm cho chúng mất đi chức năng sinh học.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Các loại axit amin trong phân tử protein phân biệt với nhau bởi?

  • A Số nhóm NH2
  • B Cấu tạo của gốc R
  • C Số nhóm COOH
  • D Vị trí gắn của gốc R

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

Các phân tử axit amin đều có đặc điểm chung là gồm nhóm chức -NH2 (amin) và nhóm chức –COOH (axit) và khác nhau về cấu tạo của gốc hidrocacbon (gốc –R).

Chọn B

Video liên quan

Chủ đề