Make it easy là gì

Nghĩa của cụm từ "Take it easy"?

A. TAKE IT EASY TRONG TIẾNG ANH CÓ NGHĨA LÀ GÌ

- Cả cụm “Take it easy” có nghĩa là nghỉ ngơi, thư giãn.

Ví dụ:

+ I think that what you should do immediately is take some rest. Take it easy and you’ll find the solution later on when you’re recharged.

Tôi nghĩ rằng điều bạn nên làm ngay lập tức là nghỉ ngơi một chút. Hãy nghỉ ngơi thư giãn đi và bạn sẽ tìm thấy giải pháp sau này khi bạn tự nạp năng lượng cho bản thân.

- Take it easy là cụm từ được hợp thành bởi ba yếu tố là động từ “take”, chủ ngữ giả định “it” và tính từ “easy”

- Take được phiên âm là /teik/, có nghĩa là: cầm, nắm; đem đi, lấy đi; nhận, mua, bán,…

- It là chủ ngữ giả cho một vài loại câu nói về thời tiết, hoặc là khoảng cách, thời gian. It có nghĩa là cái đó, điều đó, nó.

- Easy được phiên âm là /ˈiː.zi/, có nghĩa là dễ dàng, dễ chịu, thoải mái

B. CÁCH SỬ DỤNG ĐẠI TỪ ‘IT’

“It” là đại từ nhân xưng ngôi thứ 3 số ít, chỉ vật, động vật và không biến đổi hình thức khi đứng làm chủ ngữ và tân ngữ trong câu. “It” có thể chỉ là một chủ ngữ hoặc tân ngữ “giả” bởi vì nó không đề cập đến bất cứ cái gì cụ thể nhưng lại thể hiện nhiều ý nghĩa khác nhau. Sau đây là một số cách dùng quan trọng đó của “it”.

Dùng thay cho vật, động vật, trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ (khi giới tính không được biết hoặc không quan trọng)

E.g.:

+ There is a cat in our garden. I don’t know whose catitis.
(Có 1 con mèo ở trong vườn nhà chúng ta. Tôi không biết nó là mèo của ai)

+ We’ve just bought a new TV.Itis an internet TV.
(Chúng tôi vừa mua 1 cái TV mới. Nó là 1 chiếc internet TV)

+ My sister gave birth to a baby yesterday.Itis so cute.
(Chị tôi vừa sinh em bé vào hôm qua. Nó rất dễ thương)

Dùng để chỉ người khi muốn xác định người đó là ai. Sau khi đã được xác định, thì he/she được sử dụng tùy theo người đó là nam hay nữ.

E.g.:

+ Who’s called? –It’s Calvin. He called to remind us about tomorrow’s picnic.
(Ai vừa gọi vậy? – Là Calvin. Anh ấy gọi để nhắc chúng ta về buổi cắm trại ngày mai)

+ Who have you talked to? – Oh,it’s Sue, my old friend. She returned yesterday.
(Bạn vừa nói chuyện với ai thế? – Ồ, đó là Sue, 1 người bạn cũ của tôi. Cô ấy vừa về nước ngày hôm qua)

Dùng để chỉ hành động, tình huống hoặc ý tưởng đã được nói được trong một cụm từ, một mệnh đề hoặc câu đi trước.

E.g.:

+ He usually shows up late. I don’t likeit.
(Anh ấy thường xuyên đến trễ. Tôi không thích điều đó – việc anh ta đến trễ)

+ Our grandparents are paying us a visit next month.Itmeans we will have a family reunion then.
(Ông bà chúng tôi sẽ đến thăm chúng tôi vào tháng tới. Điều đó có nghĩa chúng tôi sẽ có 1 buổi họp mặt gia đình)

Dùng như một chủ ngữ giả để nói về thời tiết, thời gian, nhiệt độ, khoảng cách, số đo.

E.g.:

+ Itis boiling hot outside.
(Ngoài trời nóng khủng khiếp)

+ What time isit? –It’s 3 o’clock.
(Mấy giờ rồi? – 3 giờ)

+ How much is the red skirt over there? –It’s 200.000 dong.
(Cái váy đỏ ở đằng kia bao nhiêu tiền? – 200.000 nghìn đồng)

Dùng như một chủ ngữ giả khi chủ ngữ thật của câu là 1 động từ nguyên mẫu, một danh động từ hoặc một mệnh đề ở cuối câu.

E.g.:

+ To find a house in this city is not easy.
>>Itis not easy to find a house in this city
(Thật không dễ để tìm được 1 ngôi nhà ở thành phố này)

+ That he will come is not sure.
>> It’s sure that he will come.
(Chắc chắn rằng anh ấy sẽ đến)

Dùng như tân ngữ giả, theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hay mệnh đề.

E.g.:

+ I find learning English interesting.
>> I finditinteresting to learn / learning English.
(Tôi thấy học tiếng Anh thì thú vị)

“It” được dùng phổ biến với cách nói bị động. Nó làm cho câu có vẻ ít tính cá nhân và khách quan hơn.
Ví dụ:

+ It was decided that we should all swim across the lake before breakfast.
Quyết định rằng tất cả chúng ta nên bơi qua hồ trước khi ăn sáng.

+ It is believed that the angels exist on the Earth.
Người ta tin rằng các Thánh Thần tồn tại trên Trái đất.

+ It is said that you are building a very big house.
Người ta nói rằng bạn đang xây một ngôi nhà rất to.

”It” còn được dùng trong vô số tập hợp từ, thành ngữ, đặc biệt trong khẩu ngữ. Trong những trường hợp đó ‘it’ hầu như chẳng có ý nghĩa gì cả.
Ví dụ:

+ It took me 6 hours to drive from Hanoi to my home town.
Tôi đã mất 6 giờ để lái xe từ Hà Nội về thành phố của tôi.

+ Gossip had it that she would marry a millionaire.
Người ta đồn rằng cô ta sẽ cưới một nhà triệu phú.

+ Now you’ve done it!
Cậu đã làm chuyện thật khùng!

+ It’s time to go home.
Đã đến lúc về nhà rồi.

Nhờ thầy dịch giúp em cụm make it có nghĩa là gì trong các câu sau:

The machinery will make it possible to increase productivity. Revisions to the contract will make it possible to negotiate interest rates. The internet made it easy to find information about job openings.

He made it difficult to talk by constantly interrupting.

1 Câu trả lời

Ta có make + it + Adj + to V nghĩa là “làm cho việc gì đó trở nên có tính chất nào đó”.

 The machinery will make it possible to increase productivity.
= Máy móc làm cho việc tăng năng suất trở nên có thể.

Revisions to the contract will make it possible to negotiate interest rates.
= Việc chỉnh sửa hợp đồng sẽ làm cho việc đàm phán lãi suất trở nên có thể.

The internet made it easy to find information about job openings.
= Mạng internet làm cho việc tìm kiếm thông tin về việc làm trở nên dễ dàng.

He made it difficult to talk by constantly interrupting.
= Anh ấy làm cho việc nói chuyện trở nên khó khăn bằng cách liên tục chen ngang.

Chào các bạn,

Tiếng Anh có cụm từ “take it easy” rất hay. Take it easy có nghĩa là từ từ thôi, dễ dàng thôi, thoải mái thôi…

Khi bạn làm việc gì đó quá sức quá mệt, bạn bè có thể bảo bạn: “Take it easy”.

Khi có người nói chuyện hài chọc bạn, và bạn nóng giận nổi khùng lên, bạn bè sẽ nói: “Take it easy. He was just joking.”

Khi nói chuyện chính trị cùng bạn bè, bạn nóng quá la lối đùng đùng, bạn bè sẽ nói: “Come on, take it easy, man! We’re just discussing.”

Đây là một cụm từ dùng rất thường xuyên trong ngày. Và các bạn cũng nên dùng nó nhiều.

Take it easy có nghĩa là bạn vẫn nghiêm chỉnh (serious) về việc bạn đang nói hay đang làm, nhưng đừng có quá serious đến mức làm bạn bệnh và căng, hay làm người khác bệnh và căng theo bạn.

Nói theo Bát Nhã Tâm Kinh là “nghiêm chỉnh mà không nghiêm chỉnh, không nghiêm chỉnh mà nghiêm chỉnh”. Tức là nghiêm chỉnh nhưng mà vô chấp, không nghiêm chỉnh đến mức chấp vào đó để mà căng, để mà tạo nổi giận, để mà gây gổ, để làm mình và người khác căng.

Lỗi của nhiều người chúng ta là khi chúng ta nghiêm chỉnh với điều gì đó, chúng ta thường trở thành độc đoán: với bạn bè thảo luận thì nhất định phải thắng cho bằng được, với con cái thì ép buộc con cái phải theo ý mình, với nhân viên thì bắt nhân viên phải làm theo ý mình, và đôi khi với cả thế giới mình chẳng làm gì được thì mình cũng càu nhàu phàn nàn và bất mãn với cả thế giới…

Các bạn, take it easy. Đừng vướng mắc, đừng bám víu, đừng quá căng, đừng quá mệt… Dù đời có thật thì đời cũng vẫn rất phù du.

Chúc các bạn luôn take it easy.

Mến,

Hoành

© copyright 2015 Trần Đình Hoành Permitted for non-commercial use

www.dotchuoinon.com

Thành ngữ tiếng Anh là một thử thách lớn với người học bởi ý nghĩa của toàn câu thường khác với nghĩa bề mặt câu chữ mà thường phải suy luận từ nghĩa đen. Thậm chí, sự khác biệt trong văn hóa của mỗi quốc gia, ngôn ngữ khiến bạn phải học thuộc lòng một cụm từ vì khó có thể giải thích được, chẳng hạn, "drink like a fish" chỉ ai đó uống rất nhiều rượu bia.

Loạt bài "Top 100 thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh" của VnExpress sẽ giới thiệu 100 thành ngữ cơ bản được sử dụng nhiều, giúp bạn học thuộc chọn lọc hơn.Năm thành ngữ đầu tiên lần lượt là "in touch", "take it easy", "piece of cake", "on the ball" và "under the weather".

Make it easy là gì

In touch with someone: seeing someone or communicating with someone regularly: liên lạc.

Thành ngữ này thường đi với động từ "get", "keep", "stay".Ví dụ:

- Let's stayin touch. (Hãy giữ liên lạc nhé)

-How can I getin touchwith her? It's urgent (Làm sao có thể liên lạc được với cô ấy nhỉ? Trường hợp khẩn cấp)

-Don't be a stranger. Keepin touch. (Đừng xem nhau như người lạ, giữ liên lạc nhé)

Make it easy là gì

Take it easy: relax, rest: bình tĩnh, thư giãn thoải mái (nào).Ví dụ:

-I'm going to stay home Saturday andtake it easy. (Tôi sẽ về nhà vào thứ bảy này và thư giãn)

Make it easy là gì

-Take it easy. It's just a game. (Thoải mái đi, chỉ là một trò chơi thôi mà)

Piece of cake: something easily achieved: dễ như ăn bánh.Ví dụ:

-Sure, no problem. Washing two bowls be apiece of cake. (Chắc chắn rồi, không vấn đề gì. Rửa hai cái bát dễ như ăn bánh thôi)

Make it easy là gì

On the ball: be alert, active or attentive: nhanh nhẹn, tinh nhanh, phản xạ nhanh.Ví dụ:

-If I had been moreon the ballI would have asked when he called me. (Nếu nhanh miệng hơn, tôi đã kịp hỏi khi nào anh ấy sẽ gọi lại cho tôi)

Make it easy là gì

Under the weather: slightly unwell or in low spirits: hơi mệt mỏi, xuống tinh thần.Ví dụ:

-I’m sorry, I feel a bitunder the weather, I think I cannot join the party tonight. (Xin lỗi, tớ thấy hơi mệt, chắc không tới bữa tiệc tối nay được)

Y Vân tổng hợp

Trung tâm Anh ngữ AMA giới thiệu các khóa học tiếng Anh dành cho trẻ em, giao tiếp chuyên sâu nghe nói và luyện thi chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC…. Mô hình Học chủ động giúp lịch học được linh hoạt với sự hướng dẫn của giáo viên bản ngữ. Xem thêmtại đây.