Trung hòa 300 ml dung dịch NaOH 1M bằng bao nhiêu khối lượng dung dịch h2 so4 10

Bài 1: 

a) ${n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,3.1,5 = 0,45mol$

${H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O$

    $0,45$    $→$         $0,9$

$ \Rightarrow {m_{ddNaOH}} = \dfrac{{0,9.40}}{{40\% }} = 90g$

b) 

$\begin{gathered} {n_{KOH}} = {n_{NaOH}} = 0,9mol \hfill \\ \Rightarrow {m_{ddKOH}} = \dfrac{{0,9.56}}{{5,6\% }} = 900g \hfill \\ \Rightarrow {V_{ddKOH}} = \dfrac{{900}}{{1,045}} = 861ml \hfill \\ \end{gathered} $

Bài 2: 

- Nhúng quỳ tím vào từng dung dịch: 

+ Nhóm 1: Quỳ tím chuyển đỏ: $HCl$, ${H_2}S{O_4}$

+ Nhóm 2: Quỳ tím chuyển xanh: $KOH$, $Ba{(OH)_2}$

+ Nhóm 3: Quỳ tím không đổi màu: $CaC{l_2}$, $N{a_2}S{O_4}$

- Đổ lần lượt từng dung dịch ở nhóm 1 vào nhóm 2:

+ Kết tủa trắng xuất hiện: ${H_2}S{O_4}$, $Ba{(OH)_2}$

+ Không hiện tượng: $HCl$,$KOH$

- Cho dung dịch $Ba{(OH)_2}$ tác dụng với lần lượt từng chất trong nhóm 3:

+ Kết tủa trắng xuất hiện: $N{a_2}S{O_4}$

+ Không hiện tượng: $CaC{l_2}$

$\begin{gathered} {H_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2{H_2}O \hfill \\ N{a_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} + 2NaOH \hfill \\ \end{gathered} $

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H2SO4 10%. Khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng là:

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Bài 7: Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng dung dịch KOH cần dùng là bao nhiêu?

Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.

M.N giúp vs ạ !

Các câu hỏi tương tự

Mọi người giúp mình mấy bài này nha : 

Bài 7Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượngKOH cần dùng là bao nhiêu?Bài 8: Cho 12,4g muối cacbonat của một kim loại hóa trị II tác dụng hoàn toàn với dungdịch H2SO4 loãng dư thu được 16g muối. Tìm công thức của kim loại đó.Bài 9: Có 6 lọ không nhãn đựng các hóa chất sau: HCl, H2SO4, CaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2,KOH. Chỉ dùng qùi tím hãy nhận biết hóa chất đựng trong mỗi lọ.Bài 10: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo thành khiđem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí cacbonic.

1, Trung hòa 25ml H2SO4 1M bằng dung dịch KOH 10%

a, viết PTHH

b, Tính khối lượng dung dịch KOH cần dùng

c, Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 bằng dung dịch NaOH 4% có D= 1,52 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd NaOH

2,Hòa tan 4,5gam hỗn hợp kim loại gồm: Al, Mg trong dung dịch H2SO4 dư, sau phản ứng kết thúc thu được 5,04 lít khí không màu ở đktc

a,viết PTHH

b,tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp kim loại ban đầu.

Cho 19,32gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M ( không có hóa trị I trong hợp chất) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,8 lit H2, dung dịch B và chất rắn D. Cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa E, lọc lấy E đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. mặt khác cho 19,32 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng , thu được V lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất) . Hấp thụ toàn bộ V lít khí SO2 vào dung dịch nước vôi trong thì được 21,6 gam kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2,72 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các chất khí đều đo ở đktc. Tính giá trị V,m và xác định tên kim loại M

1) Dung dịch A chứa H2SO4,FeSO4 và MSO4; dung dịch B chứa NaOH 0,5M và BaCl2.

- Để trung hoà 200ml dung dịch A cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch B.

- Mặt khác,khi cho 200ml dung dịch A tác dụng với 300ml dung dịch B thì thu được dung dịch C và 21,07 gam kết rủa D gồm 1 muối và 2 hiđroxit. Để trung hoà 200ml dung dịch C cần dùng 40ml dung dịch HCl 0,25M. Cho biết trưởng dung dịch C vẫn còn BaCl2 dư.

a) Xác định M, biết rằng NTK của M lớn hơn của Na.

b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong dung dịch A.

2) Hoà tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R vào dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ), thu được dung dịch D và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong D bằng 6,028%.

a) Xác định kim loại R và tính % theo khối lượng của mỗi chất có trong C.

b) cho dd NaOH dư vào D . Tính khối lượng chất răn thu được .

Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch H 2 S O 4 10%. Khối lượng dung dịch H 2 S O 4   cần dùng là:

A . 98 g

B. 89 g

C. 9,8 g

D.8,9 g

Trung hòa 300 ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40% Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là

A. 90 gam

B. 100 gam

C. 180 gam

D. 117 gam

Trung hoà 20 ml dung dịch  H 2 SO 4  1M bằng dung dịch NaOH 20%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

Có những bazơ sau: NaOH, Cu(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)2.

Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng

Trung hòa 300 ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%

Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

Nhiệt phân sắt (III) hiđroxit thu được sản phẩm là:

Hiện tượng khi nhúng quỳ tím vào dung dịch NaOH là:

Bazơ nào bị nhiệt phân hủy ?

Có những bazơ: NaOH, Al(OH)3, Zn(OH)2, KOH. Nhóm bazơ làm quỳ hóa xanh là: