Làm bài tập ngữ văn lớp 7

Hướng dẫn Soạn Bài 5 sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập một. Nội dung bài Soạn bài Từ Hán Việt sgk Ngữ văn 7 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 7 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 7.

Làm bài tập ngữ văn lớp 7
Soạn bài Từ Hán Việt sgk Ngữ văn 7 tập 1

I – Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

– Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.

– Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà dùng để tạo từ ghép.

– Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.

Đọc bài thơ Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi:

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 69 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?

Trả lời:

– Các tiếng nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là:

+ Nạm: phương Nam

+ quốc: nước

+ sơn: núi

+ hà: sông

– Từ Nam có thể dùng độc lập còn quốc, sơn, hà không dùng được.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 69 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?

– thiên niên kỉ, thiên lí mã

– (Lý Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.

Trả lời:

– Thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã nghĩa là nghìn.

– Thiên trong thiên đô về Thăng Long nghĩa là dời.

II – Từ ghép Hán Việt

– Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính (giống như từ ghép Thuần Việt): từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

– Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:

+ Từ ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước yếu tố phụ ⇒ Giống với trật tự từ ghép Thuần Việt.

+ Từ ghép chính phụ có yếu tố phụ đứng trước yếu tố chính ⇒ Khác với trật tự từ ghép Thuần Việt.

⇒ Trật tự sắp xếp trong từ ghép chính phụ Hán Việt là chính phụ và phụ chính

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 70 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?

Trả lời:

Các từ sơn hà, xâm phạm, giang san là từ ghép đẳng lập vì:

– Sơn hà: núi + sông.

– Xâm phạm: chiếm + lấn.

– Giang san: sông + núi.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 70 sgk Ngữ văn 7 tập 1

a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yêu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?

b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong các loại từ ghép này, trật tự của các yếu tố có gì khác so với trật tự các Hãy so sánh vị trí của các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?

Trả lời:

a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép chính phụ. Trật tự của các yếu tố này có giống với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại.

b) Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép chính phụ. Trật tự của của các yếu tố khác với trật tự từ ghép thuần Việt. Bởi yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 70 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:

– hoa 1: hoa quả, hương hoa / hoa 2: hoa mĩ, hoa lệ

– phi 1: phi công, phi đội / phi 2: phi pháp, phi nghĩa / phi 3: cung phi, vương phi

– tham 1: tham vọng, tham lam / tham 2: tham gia, tham chiến

– gia 1: gia chủ, gia súc / gia 2: gia vị, gia tăng

Trả lời:

– Hoa 1: chỉ sự vật, cơ quan sinh sản hữu tính của cây hạt kín.

– Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy, đẹp đẽ.

– Phi 1: bay

– Phi 2: trái với lẽ phải, pháp luật

– Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu

– Tham 1: ham muốn

– Tham 2: tham dự vào.

– Gia 1: nhà

– Gia 2: thêm vào.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 71 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà).

Mẫu: quốc: quốc gia, cường quốc, …

Trả lời:

– quốc: quốc gia, ái quốc, quốc ca, quốc lộ…

– sơn: sơn hà, giang sơn…

– cư: cư trú, an cư, định cư…

– bại: thất bại, chiến bại, bại vong…

3. Trả lời câu hỏi 3 trang 71 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Xếp các từ hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào nhóm thích hợp:

a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau;

b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

Trả lời:

a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.

b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi.

4. Trả lời câu hỏi 4 trang 71 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau, 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.

Trả lời:

– 5 từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: ngư nghiệp, cường quốc, quốc kì, tân binh, đại lộ.

– 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nhập gia, cách mạng, thủ môn, phát tài, nhập tâm.

Bài trước:

  • Soạn bài Phò giá về kinh (Tụng giá hoàn kinh sư) sgk Ngữ văn 7 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Trả bài tập làm văn số 1 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Từ Hán Việt sgk Ngữ văn 7 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Hướng dẫn Soạn Bài 12 sách giáo khoa Ngữ văn 7 tập một. Nội dung bài Soạn bài Thành ngữ sgk Ngữ văn 7 tập 1 bao gồm đầy đủ bài soạn, tóm tắt, miêu tả, tự sự, cảm thụ, phân tích, thuyết minh… đầy đủ các bài văn mẫu lớp 7 hay nhất, giúp các em học tốt môn Ngữ văn lớp 7.

Làm bài tập ngữ văn lớp 7
Soạn bài Thành ngữ sgk Ngữ văn 7 tập 1

I – Thế nào là thành ngữ

– Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

– Nghĩa của thành ngữ:

+ Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó.

+ Đa số là hiểu theo nghĩa hàm ẩn, trừu tượng. Có thể thông qua các phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.

+ Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt.

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 143 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Nhận xét về cấu tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh trong câu ca dao sau:

Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác, xuống ghềnh bấy nay.

a) Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ được không? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được không?

b) Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ lên thác, xuống ghềnh?

Trả lời:

a) Không thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng từ khác. Cũng không thể chêm xen một vài từ khác cụm từ ấy. Lại càng không thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên.

b) Cụm từ lên thác xuống ghềnh là một thành ngữ. Đó là một loại tổ hợp từ (cụm từ) cố định. Nói như vậy nghĩa là các từ trong thành ngữ khó thay đổi, thêm bớt, vị trí của các từ cũng không thay đổi.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 143 sgk Ngữ văn 7 tập 1

a) Cụm từ lên thác, xuống ghềnh có nghĩa là gì? Tại sao lại nói lên thác, xuống ghềnh?

b) Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Tại sao lại nói nhanh như chớp?

Trả lời:

a) Cụm từ lên thác xuống ghềnh có nghĩa:

– Nghĩa đen : hành động di chuyển ngược chiều nơi địa hình khó khăn.

– Nghĩa bóng : chỉ sự gian nan, khó nhọc.

Do đó lên thác xuống ghềnh quả là công việc vất vả, khó khăn, nguy hiểm.

b) Nhanh như chớp: rất nhanh, cực kì nhanh.

Chớp: là cái ánh sáng lóe ra rất nhanh.

Nói nhanh như chớp là hàm ý so sánh sự việc và hành động diễn ra mau lẹ, quá nhanh chóng.

II – Sử dụng thành ngữ

– Chức năng ngữ pháp:

+ Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu.

+ Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ.

– Đặc điểm cấu tạo:

+ Là loại cụm từ cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh

+ Một số thành ngữ có biến đổi nhất định.

– Giá trị:

+ Thành ngữ ngắn gọn, cô động, hàm súc

+ Có tính hình tượng, gợi sự liên tưởng cho người đọc, người nghe.

+ Tính biểu cảm cao.

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 144 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong các câu sau:

– Thân em vừa trắng lại vừa tròn

Bảy nổi ba chìm với nước non.

(Hồ Xuân Hương)

– Anh đã nghĩ thương em như thế này thì anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang…

(Tô Hoài)

Trả lời:

– Bảy nổi ba chìm: giữ vai trò vị ngữ (chủ ngữ là “thân em”).

– Tắt lửa tối đèn: làm bổ ngữ cho động từ “phòng”.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 144 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Em hãy phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên.

Trả lời:

Việc sử dụng các thành ngữ vừa ngắn gọn lại mang tính hình tượng, biểu cảm cao.

III – Luyện tập

1. Trả lời câu hỏi 1 trang 145 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu dưới đây:

a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.

(Bánh chưng, bánh giầy)

b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.

(Thạch Sanh)

c) Chốc đà mười mấy năm trời,

Còn ra khi đã da mồi tóc sương.

(Truyện Kiều)

Trả lời:

a) – sơn hào hải vị : những món ăn ngon, quý được lấy trên rừng dưới biển.

– nem công chả phượng : những món ngon, quý được trình bày đẹp.

b) – khỏe như voi : ý nói sức khỏe hơn người.

– tứ cố vô thân : không người thân thích, nghèo khổ.

c) da mồi tóc sương : ý chỉ người đã già, tóc đã mang màu sương, da đồi mồi.

2. Trả lời câu hỏi 2 trang 145 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi.

Trả lời:

– Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”: Lạc Long Quân là người mình rồng sống ở dưới nước. Âu Cơ là con gái thần Nông xinh đẹp. Hai người gặp nhau, yêu nhà và kết duyên thành vợ chồng. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra 100 người con. Sau đó, vì không que ở trên cạn, Lạc Long Quân đã chia 50 con ở với Âu Cơ và 50 con ở với Lạc Long Quân. Về sau, cứ hễ có việc gì sẽ giúp nhau.

– Truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng”: Ếch là một con vật sống lâu ngày trong giếng và cứ nghĩ mình lớn nhất, oai nhất, luôn coi trời bằng vung. Trời mưa, ếch tràn lên bờ, ếch ra ngoài và bị con trâu giẫm bẹp chết.

– Truyện “Thầy bói xem voi”: Có 5 ông thầy bói rủ nhau đi xem một con voi. Vì không nhìn thấy nên mỗi ông sờ một bộ phận của con voi và đưa ra những nhận xét không đúng. Cuối cùng, không thầy nào chịu nhường thầy nào nên các thầy xảy ra xô xát.

3. Trả lời câu hỏi 3 trang 145 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:

– Lời … tiếng nói

– Một nắng hai …

– Ngày lành tháng …

– No cơm ấm …

– Bách … bách thắng.

– Sinh … lập nghiệp

Trả lời:

– Lời ăn tiếng nói

– Một nắng hai sương

– Ngày lành tháng tốt

– No cơm ấm cật

– Bách chiến bách thắng

– Sinh cơ lập nghiệp

4. Trả lời câu hỏi 4 trang 145 sgk Ngữ văn 7 tập 1

Hãy sưu tầm thêm ít nhất mười thành ngữ chưa được giới thiệu trong sách giáo khoa và giải nghĩa các thành ngữ ấy.

Trả lời:

– Nhà tranh vách đất: nhà có mái tranh, tường làm bằng đất ⟹ cảnh nghèo xơ xác.

– Thuần phong mĩ tục: phong tục, tập quán, lối sống tốt đẹp, mang bản sắc riêng của một dân tộc.

– Vững như bàn thạch: Bàn thạch tức là bàn bằng đá ⟹ rất vững vàng, không gì lay chuyển được.

– Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ: Biểu thị việc làm vừa phải, phù hợp với khả năng và sức lực của mình.

– Mèo mù vớ cá rán: Sự may mắn bất ngờ ngoài khả năng.

– Ruột để ngoài da: Đểnh đoảng hay quên, vô tâm, vô tính.

– Gan vàng dạ sắt: biểu thị phẩm chất cao quý của con người trung thành, kiên định không gì lay chuyển.

– Chó cắn áo rách: Đã nghèo khổ lại còn gặp thêm tai nạn.

– Ruột nóng như cào: Rất suốt ruột, bồn chồn, không yên lòng.

– Nhắm mắt làm ngơ: Cố tình lảng tránh, làm ra vẻ không hay biết gì về sự việc đang diễn ra.

Bài trước:

  • Soạn bài Cảnh khuya – Rằm tháng giêng sgk Ngữ văn 7 tập 1

Bài tiếp theo:

  • Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3 – Văn biểu cảm sgk Ngữ văn 7 tập 1

Xem thêm:

Trên đây là bài Hướng dẫn Soạn bài Thành ngữ sgk Ngữ văn 7 tập 1 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài Ngữ văn tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“