Lắp điều hòa không phải là công việc dễ dàng đối với bất cứ ai, bởi nó cần người lắp phải có tay nghề và kỹ thuật. Do đó, nếu bạn vừa mới mua điều hòa về, bạn nghĩ mình có thể lắp đặt, nhưng hiện tại bạn lại đang loay hoay không biết lắp sao cho đúng kỹ thuật, bạn lo lắng nó sẽ gặp phải một số trục trặc. Thì lúc đó, bạn hãy gọi đến dịch vụ chuyên lắp đặt điều hòa uy tín, chất lượng tốt để được họ hỗ trợ, bạn sẽ được đảm bảo về nhân viên kỹ thuật có tay nghề, khả năng lắp đặt nhanh chóng, tiết kiệm thời gian mà không sợ chi phí cao. Show
1. Yêu cầu khi lắp đặt điều hòa treo tường tại nhà.- Khảo sát vị trí lăp đặt + Đối với dàn nóng: Vì phải lắp ở ngoài nên cần lựa chọn vị trí đặt phải thật vững chắc nhưng vẫn đảm bảo sự thông thoáng và thuận tiện nhất cho việc vệ sinh và bảo dưỡng trong quá trình sử dụng. + Đối với dàn lạnh: Nó thường được đặt ở trung tâm phòng để hơi lạnh lan tỏa ra khắp phòng. Chọn vị trí đặt máy vững chắc, ít rung nhất khi hoạt động, tăng tính thẩm mỹ và độ an toàn cho người sử dụng. - Tính toán kỹ thuật trước khi lắp đặt điều hòa Dây ống đồng nối giữa cục nóng và cục lạnh không được dài quá 15m đối với máy có công suất 9000BTU và 12000BTU. Đối với máy có công suất 18000BTU, 20000BTU và 24000BTU dây ống đồng nối giữa cục nóng với cục lạnh không dài quá 20m. Cục nóng không nên đặt cao quá cục lạnh 7m đối với máy có công suất 9000BTU và 12000BTU, không quá 15m đối với máy có công suất 18000BTU, 20000BTU và 24000BTU. Dây cáp nguồn cho máy có công suất 9000BTU và 12000BTU ≥1,5mm. Dây cáp nguồn cho máy có công suất trên 18000 BTU ≥ 2,5mm. 2. Hướng dẫn lắp đặt điều hòa treo tường tại nhà.Bước 1: Lắp đặt dàn nóng của điều hòa Dàn nóng của điều hòa được nâng đỡ bằng giá treo, do đó, chúng ta cần tính toán thật kỹ lưỡng vị trí đặt giá treo, sau đó lấy bút đánh dấu để xác định được chính xác vị trí. Dùng khoan vào vị trí mà chúng vừa đánh dấu, sau đó đóng nở rồi bắt giá. Chúng ta đặt máy lên giá, dùng bulong gắn cố định chân máy vào giá đỡ. Nếu điều hòa 2 chiều, bước tiếp theo của chúng ta sẽ là lắp ống xả nước dưới đáy dàn nóng. Bước 2: Tiến hành lắp đặt dàn lạnh cho điều hòa Khi lắp đặt dàn lạnh, chúng ta tiếp tục lấy dấu để xác định chính xác vị trí lắp đặt. Tháo bảng tôn ở phía sau dàn lạnh, dùng bảng tôn định vị và đo kích thước lắp đặt, cân chỉnh lại rồi lấy dấu. Sau đó, chúng ta sử dụng khoan vào vị trí đã được đánh dấu trước. Tiếp đó, tháo vỏ bên ngoài dàn lạnh để đấu dây tín hiệu theo hướng dẫn trên sơ đồ điện đi kèm khi mua máy. Tiếp theo, dùng tay nắn ống đồng cho phù hợp với vị trí lắp đặt, tháo rắc co ra khỏi ống đồng. Bọc bảo ôn cuốn băng si phần ống đồng, ống thoát nước và dây tín hiệu đi trong ra ngoài tường. Cuối cùng của bước 2, chúng ta treo dàn lạnh lên bảng tôn và điều chình lại dàn lạnh cho căn bằng. Bước 3: Tiến hành nối ống Chúng ta sẽ tiến hành nối giữa 2 dàn là dàn nóng và dàn lạnh. Đối với khâu nối ống, bạn có thể tham khảo sơ đồ hướng dẫn dưới đây để rõ hơn. Bước 4: Chạy thử máy điều hòa Sau khi đã nối ống xong, chúng ta sẽ tiến hành chạy thử máy và kiểm tra xem máy có hoạt động êm ái và bình thường không. Nếu thấy máy chạy êm và đường thoát nước ở dàn lạnh có nước chảy ra thì chúng ta đã lắp đặt điều hòa đúng cách và có thể yên tâm sử dụng. kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong nghề. Bài viết hướng dẫn chi tiết nhất làm thế nào để lắp đặt máy lạnh điều hòa đúng tiêu chuẩn nhất, cũng nêu rõ những vị trí nào lắp đặt phù hợp. Dưới đây công ty chúng tôi xin cung cấp hướng dẫn lắp máy lạnh tại nhà cho quý khách tham khảo thực hiện. Công ty dịch vụ sửa máy lạnh Hưng Thịnh – Liên hệ 0906.765.021 – 0933.424.669. Điều hòa là gì?Điều hòa nhiệt độ là gì?Một cách gọi khác của điều hòa, nó là thiết bị sử dụng năng lượng điện để giúp nhiệt độ trong căn phòng bạn thay đổi theo mong muốn. Giúp cho không gian trong gia đình bạn thoáng mát và tiện nghi hơn. Điều hòa và máy lạnh?Ta có thể hiểu hai cái tên gọi này cùng là một loại. Nhưng trên thực tế, thì máy lạnh là một phần của điều hòa. Điều hòa có hai loại: Điều hòa một chiều chính là máy lạnh và điều hòa hai chiều vừa có thể làm lạnh và sửa ấm. Điều hòa bao gồm các bộ phận nào?Cấu tạo của điều hòa gồm các bộ phận sau: STT BỘ PHẬN CHỨC NĂNG 1 Quạt dàn nóngThổi không khí xuyên qua dàn nóng, giúp việc xả nhiệt ra môi trường bên ngoài một cách dễ dàng và đạt hiệu quả nhất. 2 Tụ điệnCó chức năng giúp đông cơ điện của máy nén khởi động. 3 Lốc điều hòaChức năng của nó là hút chân không ở dàn lạnh, nén gas sang dạng lỏng ở dàn nóng để quá trình xả nhiệt diễn ra hiệu quả nhất. 4 Dàn lạnh máy lạnhGiúp hấp thụ nhiệt trong phòng môi chất lạnh mang ra bên ngoài. Dàn lạnh điều hòa có các ống đồng chạy song song và được bọc bởi dàn lá nhôm tản nhiệt. 5 Bảng điều khiểnVị trí trên cục lạnh, là bộ phận điều khiển và kiểm soát toàn bộ hoạt động của điều hòa. 6 Ống dẫn gasChức năng dẫn ga từ dàn lạnh tới dàn nóng. Được cấu tạo từ chất liệu đồng nên không bị oxi hóa, chịu được áp suất và nhiệt độ cao. 7 Dàn nóng điều hòaDùng để xả nhiệt ra ngoài môi trường khi môi chất lạnh đã hấp thụ nhiệt tại dàn lạnh và di chuyển đến dàn nóng. 8 Van tiết lưuCó nhiệm vụ hạ áp gas sau khi gas qua dàn nóng để tản nhiệt. Gas đi qua van tiết lưu sẽ được chuyển sang dạng khí với áp suất thấp và nhiệt độ thấp. 9 Quạt dàn lạnhTạo ra luồng không khí lưu thông liên tục qua dàn lạnh để việc hấp thụ nhiệt tốt hơn. Nếu quạt dàn lạnh chạy yếu hoặc không chạy, điều hòa sẽ không thể làm mát toàn bộ phòng. Bên cạnh đó, máy lạnh gồm có các bộ phận như: Cảm biến nhiệt dàn lạnh, khung vỏ, bộ phận an toàn, máng nước… Nguyên lý hoạt động của máy lạnh (điều hòa):Dưới đây là nguyên lý làm việc của máy lạnh/điều hòa:
Nguyên tắc cần biết khi sử dụng điều hòa:
Hướng dẫn cách lắp điều hòa đúng cách:Dưới đây là những nguyên lý cách lắp đặt máy lạnh: Quy trình lắp đặt điều hòa tại nhàKhảo sát vị trí thi công cách lắp đặt máy lạnh:
Vị trí thi công cách lắp dàn lạnh điều hòa:
Vị trí đặt cục nóng điều hòa trong nhà:
Các khoảng cách tiêu chuẩn bạn cần lưu ý giữa dàn nóng và dàn lạnh, dàn lạnh so với tường hoặc vật cản: Loại dàn Trên Dưới Trước Sau Hai bên Dàn nóng 60 cm – 60 cm 10 cm 25 cm Dan lạnh 6 cm 230 cm – – 6 cm Bạn cần lựa chọn thật chính xác vị trí đặt máy lạnh một cách hợp lý, bạn có thể nhờ đến sự hỗ trợ từ nhân viên kĩ thuật với công lắp đặt máy lạnh hợp lý, rẻ nhất thị trường. Xem thêm khoảng cách giữa cục nóng và cục lạnh điều hòa. Tính toán kỹ thuật lắp đặt máy điều hòa:Dưới đây là các thông số để thực hiện cách lắp điều hòa mới chuẩn bạn cần biết:
Tiến hành lắp đặt dàn lạnh điều hòa (dàn trong):Tâm lỗ dàn lạnh điều hoà General theo công suất:STT LOẠI MÁY TREO TƯỜNG KÍCH THƯỚC (mm) A B C 1 9.000 BTU/h 280 180 317 2 12.000 BTU/h 280 180 317 3 18.000 BTU/h 430 260 375 4 24.000 BTU/h 430 260 375 Tâm lỗ dàn lạnh máy lạnh Daikin theo công suất:STT LOẠI MÁY TREO TƯỜNG KÍCH THƯỚC (mm) A B C 1 Loại thường 9.000 BTU/h 250 200 333 2 Loại thường 12.000 BTU/h 250 200 333 3 Loại Inverter 9.000 BTU/h 300 200 350 4 Loại Inverter 12.000 BTU/h 300 200 350 5 Loại Inverter 18.000 BTU/h 400 200 350 Các bước lắp đặt dàn lạnh máy lạnh như sau:
Tiến hành cách lắp đặt cục nóng điều hòa (dàn ngoài):Tâm lỗ cục nóng điều hoà General theo công suất:STT LOẠI MÁY KÍCH THƯỚC A B 1 Loại treo tường 9.000BTU/h 500 250 2 Treo tường 12.000BTU/h 500 265 3 Treo tường 18.000BTU/h, 24.000BTU/h 600 340 4 Treo tường Inverter 12R 455 320 5 AUG25 805 340 6 AUG36,AUG45, AUG54 650 400 7 ABG30 800 360 8 ABG36, ABG45, ABG54 650 400 Chú thích kí hiệu máy lạnh General:
Tâm lỗ cục nóng máy lạnh DaiKin theo công suất:STT LOẠI MÁY KÍCH THƯỚC A B 1 Treo tường thường 9.000BTU/h, 12.000BTU/h 470 290 2 Treo tường Inverter 9.000BTU/h, 12.000BTU/h 570 315 3 Treo tường Inverter18.000BTU/h 580 320 4 Cassette 21.000BTU/h 500 380 5 Cassette 18.000BTU/h 540 335 Các bước trong cách lắp cục nóng điều hòa:Cần chọn vị trí dàn nóng để ngoài nhà và được đặt trên bệ bêtông hoặc giá đỡ. Có độ cao <= 100mm và phải được đặt chắc bằng bulong. Trong trường hợp, nguyên tắc lắp cục nóng điều hoà tiến hành như sau:
Lắp đặt đường ống và đấu dây tín hiệu:Sơ đồ các bước nối làm ống nối giữa 2 dàn:
Sử dụng dụng cụ loe ống để loe, phần cao của ống nhô lên được xác định như sau: STT ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI A mm inch mm 1 ∅6,35 1/4 Từ 0÷0,5 2 ∅9,52 3/8 Từ 0÷0,5 3 ∅12,7 1/2 Từ 0÷0,5 4 ∅15,88 5/8 Từ 0÷1,0
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh General:Công Suất BTU/h Đường Ống Chiều Dài Tối Đa (m) Chênh Lệch Độ Cao (m) Lượng Gas Bổ Sung (g/m) Lỏng Gas 9.000 ∅6.35 ∅9.52 10 5 25 12.000 ∅6.35 ∅12.7 15 8 25 18.000 ∅9.52 ∅15.88 20 8 30 24.000 ∅9.52 ∅15.88 20 8 30
Chiều dài ống và chênh lệch độ cao giữa dàn nóng và dàn lạnh với máy lạnh DaiKin:Công Suất BTU/h Đường Ống Chiều Dài Tối Đa (m) Chênh Lệch Độ Cao (m) Lượng Gas Bổ Sung (g/m) Lỏng Gas 9.000 ∅6.35 ∅9.52 15 15 12.000 ∅6.35 ∅12.7 15 15 18.000 ∅9.52 ∅15.88 30 15 24.000 ∅9.52 ∅15.88 30 15
Chú ý trong cách lắp điều hòa tại nhà nhanh:
|