Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là
On Apr 25, 2022 0

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

Công thức hóa học của sắt 3 hiđroxit là gì? Tính chất của sắt (III) hiđroxit được biết như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu vạn câu hỏi tại sao với chúng tôi trong bài viết dưới đây nhé!

Xem các mặt hàng khác:

Sắt (III) hydroxit là gì?

Sắt (III) hydroxit là một hydroxit được tạo thành bởi Fe3 + và một nhóm OH. Chúng tồn tại ở trạng thái rắn, có màu nâu đỏ, không tan trong nước. Chất có công thức phân tử là Fe (OH) 3 và có tất cả các tính chất hóa học của một bazơ không tan.

Công thức hóa học của sắt 3 hiđroxit là gì?

  • Sắt (III) hiđroxit hoặc hiđroxit sắt là hợp chất hóa học của sắt, oxi và hiđro với công thức Fe (OH) 3.

Sắt (III) hydroxit còn được gọi là oxit sắt màu vàng hoặc sắc tố màu vàng 42. Sắt (III) hydroxit cũng là dạng trihydrat của hợp chất sắt (III) oxit, Fe2O3.3H2O.

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

Tính chất hóa học của sắt (III) hydroxit

Màu sắc của sắt (III) hydroxit thay đổi từ vàng, nâu sẫm đến đen, tùy thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước và hình dạng hạt, và cấu trúc tinh thể.

– Sắt (III) hiđroxit Nó có tất cả các tính chất hóa học của một bazơ không tan.

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

Cảm ơn đã theo dõi nội dung của chúng tôi, hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết khác!

Leave a comment

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

    Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

    Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

  • Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là


Xem thêm »

Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là

A.Fe2O3.

B.Fe(OH)3.

C.Fe3O4.

D.Fe2(SO4)3.

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là
Sắt(III) hydroxideDanh pháp IUPACIron(III) hydroxideNhận dạngSố CAS51274-00-1PubChem91502Số EINECS215-176-6MeSHGoethiteẢnh Jmol-3DảnhSMILES

InChI

ChemSpider82623Thuộc tínhCông thức phân tửFe(OH)3Khối lượng mol106,86902 g/molBề ngoàibột đỏ nâuMùikhông mùiKhối lượng riêng4,25 g/cm³Điểm nóng chảy Điểm sôi Độ hòa tan trong nướckhông tanTích số tan, Ksp2,79×10−39[1]Các nguy hiểmNFPA 704

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là

0

1

0

 

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là
Y kiểm chứng (cái gì 
Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là
Y
Hợp chất sắt 3 hiđroxit có công thức là
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Sắt(III) hydroxide hoặc ferric hydroxide là hợp chất hóa học của sắt, oxy và hydro với công thức Fe(OH)3. Sắt(III) hydroxide còn được gọi là sắt oxit vàng, hoặc Pigment Yellow 42. Sắt(III) hydroxide cũng là dạng trihydrat của hợp chất sắt(III) oxit, Fe2O3.3H2O.

Trạng thái tự nhiên

Ferrihydrit là khoáng chất ngậm nước vô định hình hoặc tinh thể nano, tên gọi chuẩn là FeOOH•1.8 H
2
O
nhưng với nhiều loại ngậm nước khác nhau.

Tính chất

Màu của sắt(III) hydroxide dao động từ màu vàng qua màu nâu sẫm đến màu đen, tùy thuộc vào mức độ hydrat hóa, kích thước hạt và hình dạng, và cấu trúc tinh thể.

Hóa học

Khi đun nóng, Fe(OH)3 phân hủy và kết tinh lại thành α-Fe2O3 (hematit).

Ứng dụng

Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử dụng trong một số loại mực xăm.

Sản xuất

Sắt(III) hydroxide kết tủa trong dung dịch muối sắt(III) ở pH trong khoảng từ 6,5 đến 8.[2] Do đó, sắt(III) oxy-hydroxide có thể thu được trong phòng thí nghiệm bằng cách phản ứng với muối sắt(III), chẳng hạn như sắt(III) nitrat hoặc sắt(III) chloride, với natri hydroxide:[3]

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaCl Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓+ 3NaNO3

Trong thực tế, khi hòa tan trong nước, FeCl
3
tinh khiết sẽ thủy phân đến một mức độ nào đó, thu được oxy-hydroxide và làm cho dung dịch có tính axit:[2]

FeCl3 + 2H2O ↔ FeOOH + 3HCl

(Quá trình tương tự áp dụng cho sắt(III) perchlorat Fe(ClO4)3.Thay vào đó, ta thu được các hạt của α-Fe2O3.[4])

Hydroxide cũng có thể được tạo ra bởi sự chuyển đổi trạng thái rắn từ sắt(II) chloride tetrahydrat FeCl2·4H2O.[5]

Hợp chất cũng dễ dàng hình thành khi sắt(II) hydroxide tiếp xúc với không khí:

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Sắt(II) hydroxide cũng có thể bị oxy hóa bởi hydro peroxide khi có mặt axit:

2Fe(OH)2 + H2O2 → 2Fe(OH)3

An toàn

Các cụm từ rủi ro và an toàn cho các oxit sắt là R36, R37, R38, S26S36.

Xem thêm

  • Rỉ
  • Sắt oxit
  • Dòng thải axit mỏ, một kết tủa màu vàng khi dòng chảy axit như chất thải, sau đó được trung hòa.

Tham khảo

  1. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
  2. ^ a b Tim Grundl and Jim Delwiche (1993): "Kinetics of ferric oxyhydroxide precipitation". Journal of Contaminant Hydrology, volume 14, issue 1, pages 71-87. doi:10.1016/0169-7722(93)90042-Q
  3. ^ K. H. Gayer and Leo Woontner (1956): "The Solubility of Ferrous Hydroxide and Ferric Hydroxide in Acidic and Basic Media at 25°". Journal of Physical Chemistry, volume 60, issue 11, pages 1569–1571. doi:10.1021/j150545a021
  4. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên matij
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên mack62

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sắt(III)_hydroxide&oldid=68617066”