Hôm nay bên âm ngày bao nhiêu năm 2024

Ngày Âm lịch hôm nay nên làm những việc: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thẩm mỹ, giải trừ, chữa bệnh, giao dịch, nạp tài.

Những việc cần tránh: Cầu phúc, cầu tự, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa bếp, khai trương, mở kho, xuất hàng, an táng, cải táng.

Giờ hoàng đạo (giờ tốt): Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-13:59), Mùi (13:00-15:59), Dậu (17:00-19:59)

Giờ hắc đạo (giờ xấu): Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Tỵ (9:00-11:59), Thân (15:00-17:59), Tuất (19:00-21:59), Hợi (21:00-23:59)

Các khung giờ hoàng đạo (giờ tốt) và giờ xấu trong lịch âm hôm nay 17 tháng 11:

Hôm nay là ngày Thiên Đạo, xuất hành cầu tài nên tránh, dù đạt thành tựu cũng rất tốn kém.

Hướng xuất hành: Nên xuất hành hướng Tây Nam để đón Tài Thần, hướng Tây Nam đón Hỷ Thần. Tránh xuất hành hướng Tây Nam vì gặp Hạc Thần (xấu).

Một số khung giờ tốt để xuất hành: 3-5 giờ, 7-9 giờ, 9-11 giờ, 15-17 giờ, 19-21 giờ, 21-23 giờ. Xuất hành vào những khung giờ này sẽ gặp may mắn, buôn bán có lời, mọi việc như ý, gia đạo vui vầy.

Trong khi đó, những khung giờ đầu ngày (1-3 giờ giờ hay 5-7 giờ) không tốt cho việc xuất hành vì có thể nghiệp khó thành, gặp chuyện cãi cọ, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại…

Ngày Quý Mùi - Ngày Chế Nhật (Hung) - Âm Thổ khắc Âm Thủy: Là ngày có Địa Chi khắc với Thiên Can nên khá xấu. Không nên triển khai các việc lớn vì sẽ tốn nhiều công sức. Các việc nhỏ vẫn có thể tiến hành bình thường.

Giờ tốt, giờ xấu ngày 20/1

Giờ đẹp: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).

Giờ xấu: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).

Việc nên làm và kiêng kỵ ngày 20/1

Nên: Cúng tế, dỡ nhà, san đường.

Không nên: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa bếp, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, an táng, cải táng.

Tuổi hợp, xung khắc ngày 20/1

Tuổi hợp ngày: Mão, Hợi.

Tuổi khắc với ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ.

Xuất hành ngày 20/1

Hướng xuất hành

Hỉ Thần: Đông Nam.

Tài Thần: Tây Bắc.

Giờ xuất hành

23h - 1h, 11h - 13h: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

1h - 3h, 13h - 15h: Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.

3h - 5h, 15h - 17h: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

5h - 7h, 17h - 19h: Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn.

7h - 9h, 19h - 21h: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

9h - 11h, 21h - 23h: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

- Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương.

- Kiêng cữ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

- Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,

Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,

Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,

Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.

Khai môn, phóng thủy gia quan chức,

Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,

Hôn nhân hứa định tao hình khắc,

Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt) Mậu Tý (23h-1h): Thanh Long Kỷ; Sửu (1h-3h): Minh Đường; Nhâm Thìn (7h-9h): Kim Quỹ; Quý Tị (9h-11h): Bảo Quang; Ất Mùi (13h-15h): Ngọc Đường; Mậu Tuất (19h-21h): Tư Mệnh;Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu) Canh Dần (3h-5h): Thiên Hình; Tân Mão (5h-7h): Chu Tước; Giáp Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ; Bính Thân (15h-17h): Thiên Lao; Đinh Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ; Kỷ Hợi (21h-23h): Câu Trận;Các ngày kỵ Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27). Sát chủ âm : Ngày Sát chủ âm là ngày kỵ các việc về mai táng, tu sửa mộ phần.Ngũ hành Ngũ hành niên mệnh: Lư Trung Hỏa.

Ngày: Bính Dần; tức Chi sinh Can (Mộc, Hỏa), là ngày cát (nghĩa nhật).

Nạp âm: Lô Trung Hỏa kị tuổi: Canh Thân, Nhâm Thân.

Ngày thuộc hành Hỏa khắc hành Kim, đặc biệt tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Xem ngày tốt xấu theo trực Mãn (Nên cầu tài, cầu phúc, tế tự.).Bành Tổ Bách Kị Nhật - Bính : “Bất tu táo tất kiến hỏa ương” - Không nên tiến hành sửa chữa bếp để tránh bị hỏa tai. - Dần : “Bất tế tự quỷ thần bất thường” - Không nên tiến hành công việc liên quan đến tế tự vì ngày này quỷ thần không bình thường.Tuổi xung khắc Xung ngày: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn. Xung tháng: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ, Canh Dần, Canh Thân.Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Tốc hỷ -Tức ngày Tốt vừa. Buổi sáng tốt, nhưng chiều xấu nên cần làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng, nên dùng để mưu đại sự, sẽ thành công mau lẹ hơn. Tốt nhất là tiến hành công việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt. Tốc Hỷ là bạn trùng phùng. Gặp trùng gặp bạn vợ chồng sánh đôi. Có tài có lộc hẳn hoi. Cầu gì cũng được mừng vui thỏa lòng.Nhị Thập Bát Tú Sao SÂMTên ngày :Sâm thủy Viên - Đỗ Mậu: Tốt (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4.

Nên làm :Nhiều việc khởi công tạo tác tốt như: dựng cửa trổ cửa, xây cất nhà, nhập học, làm thủy lợi, tháo nước đào mương hay đi thuyền.

Kiêng cữ :Cưới gả, đóng giường lót giường, chôn cất hay kết bạn đều không tốt. Vì vậy, để việc cưới gả được trăm điềm tốt quý bạn nên chọn một ngày khác để tiến hành.

Ngoại lệ :

- Ngày Tuất Sao Sâm Đăng Viên, nên phó nhậm đặng cầu công danh hiển hách.

- Sâm: thủy viên (con vượn): Thủy tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc mua bán, kinh doanh, xây cất và thi cử đỗ đạt. Kỵ an táng và cưới gả.

Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia,

Văn tinh triều diệu, đại quang hoa,

Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng,

Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa.

Khai môn, phóng thủy gia quan chức,

Phòng phòng tôn tử kiến điền gia,

Hôn nhân hứa định tao hình khắc,

Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa.

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC TRỪĐộng đất, ban nền đắp nền, thờ cúng Táo Thần, cầu thầy chữa bệnh bằng cách mổ xẻ hay châm cứu, bốc thuốc, xả tang, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, nữ nhân khởi đầu uống thuốc chữa bệnh.

Đẻ con nhằm ngày này khó nuôi, nên làm Âm Đức cho con, nam nhân kỵ khởi đầu uống thuốc.

Ngọc Hạp Thông ThưSao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư) - Thiên phú: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ; khai trương, mở kho, nhập kho; an táng. - Thiên Phúc: Tốt mọi việc. - Thiên Mã (Lộc mã): Tốt cho việc xuất hành; giao dịch, mua bán, ký kết; cầu tài lộc. - Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường. - Lộc khố: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương; giao dịch. - Phúc Sinh: Tốt mọi việc. - Dịch Mã: Tốt mọi việc, nhất là xuất hành. - Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát). - Thiên Ân: Tốt mọi việc.

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư) - Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng nhà cửa; đào ao, đào giếng; tế tự. - Hoang vu: Xấu mọi việc. - Hoàng Sa: Xấu đối với xuất hành. - Bạch hổ: Kỵ an táng. - Quả tú: Xấu với cưới hỏi. - Sát chủ: Xấu mọi việc.

Hướng xuất hành- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Tây Nam. - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Đông. - Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Nam.Giờ xuất hành Theo Lý Thuần PhongTừ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu):

Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần):

Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão):

Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn):

Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị):

Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.Ngày xuất hành theo Khổng MinhThiên Dương (Tốt) Xuất hành tốt cầu tài được tài, hỏi vợ được vợ, mọi việc như ý.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Âm lịch năm 2023 có bao nhiêu ngày?

Lịch âm tháng 12 năm 2023 có 30 ngày bắt đầu từ 01/12 (ngày 11/01/2024 theo lịch dương lịch) và kết thúc vào ngày 30/12 (ngày 09/02/2024 theo lịch dương lịch). Xem lịch âm tháng 12 năm 2023-Lịch vạn niên tháng 12 năm 2023 đầy đủ tại đây.

tháng 2 âm lịch có bao nhiêu ngày?

Chu kỳ trung bình của trăng tròn và trăng khuyết là 29,53 ngày. Nhưng do đó, tháng 2 Âm lịch thường có 29 hoặc 30 ngày.

Dương lịch có bao nhiêu ngày?

1 năm dương lịch nhuận có 366 ngày. - Năm âm lịch: 1 năm âm lịch có 354 - 355 ngày.

Tại sao lịch âm không có ngày 31?

Lịch âm có ngày 31 không? Trong lịch âm, không có tháng nào có 31 ngày. Bởi vì lịch âm sử dụng chu kỳ trăng tròn và trăng khuyết để đo thời gian một tháng. Cũng như là sử dụng chu kỳ một vòng trái đất quay quanh mặt trời để đo thời gian một năm.