Show
Quản lý nhà nước là một trong những ngành học đào tạo cán bộ cho các cơ quan của nhà nước. Ngành học này ở Việt Nam mới được đào tạo trong những năm gần đây nên tính phổ biến còn chưa cao. Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành này trong bài viết dưới đây nhé. Giới thiệu chung về ngànhNgành Quản lý nhà nước là gì? Quản lý nhà nước là toàn bộ các hoạt động thực thi quyền lực do cơ quan nhà nước thực hiện nhằm ổn định trật tự và phát triển xã hội theo những mục tiêu đã đặt ra trước đó. Tại Việt Nam, quản lý hành chính là nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của công dân, do cơ quan thuộc hệ thống hành pháp tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong việc phát triển các mối quan hệ xã hội, duy trì an ninh trật tự và thỏa mãn các nhu cầu hợp pháp của công dân. Học ngành Quản lý nhà nước được những gì? Chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nước sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về:
Mục tiêu đào tạo ngành Quản lý nhà nước Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý nhà nước cần đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu:
Các trường đào tạo ngành Quản lý nhà nướcNên học ngành Quản lý nhà nước ở trường nào? Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quản lý nhà nước năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau: Điểm chuẩn ngành Quản lý nhà nước năm 2021 của các trường đại học trên thấp nhất là 14.0 và cao nhất là 24.0 (thang điểm 30). Các khối xét tuyển ngành Quản lý nhà nướcCó 2 khối chính sử dụng để xét tuyển ngành Quản lý nhà nước, bao gồm:
Ngoài ra, các bạn có một số lựa chọn khác thay thế như sau:
Tham khảo thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nướcNhư đã chia sẻ ở trên, ngành Quản lý nhà nước sẽ học về các thủ tục hành chính nhà nước, các kiến thức cần thiết trong công tác quản lý nhà nước. Chi tiết các môn học bạn có thể tham khảo trong khung chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nước của trường Đại học Khoa học Huế ngay dưới đây. Sinh viên ngành Quản lý nhà nước của trường Đại học Khoa học Huế sẽ được học những môn sau:
Cơ hội việc làm và mức lương ngành Quản lý nhà nướcSinh viên hoàn thành chương trình cử nhân Quản lý nhà nước sẽ có đủ kiến thức và kinh nghiệm để đảm nhận các vị trí công việc sau:
Hi vọng với với thông tin trên các bạn có thể tự định hướng ngành nghề và lựa chọn trường phù hợp với bản thân. Ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:
Theo đó, trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội... từ cấp huyện trở lên, ngạch chuyên viên là ngạch cơ bản. Ngạch này phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau: - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác. - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên đang đảm nhiệm. Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức, căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức sẽ được phân loại thành các loại sau đây: - Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương. - Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương. - Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương. - Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên. - Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ. Như vậy, ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C. Đồng thời, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV, chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:
Đáng lưu ý: Mặc dù Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019 có bổ sung thêm "ngạch khác theo quy định của Chính phủ" nhưng hiện nay vẫn chưa có hướng dẫn hay thông tin gì về ngạch này. Lương chuyên viên Nhà nước 2022 thế nào khi lùi cải cách?Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 - bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể: - Ngạch chuyên viên cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ hệ số lương 6,2 - 8,0. - Ngạch chuyên viên chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm A2.1 từ hệ số lương 4,4 - 6,78. - Ngạch chuyên viên: Áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98. - Ngạch cán sự: Áp dụng lương công chức loại A0 từ hệ số lương 2,1 - 4,89. - Ngạch nhân viên: Áp dụng lương công chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06. Riêng công chức ngạch nhân viên làm nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thì áp dụng lương nhân viên thừa hành, phục vụ nêu tại Bảng 4 ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể: Trên đây là chi tiết bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2022 khi lùi cải cách tiền lương. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6199 để được hỗ trợ, giải đáp. >> Bảng lương công chức khi lùi cải cách tiền lương |