Giải Toán lớp 5 trang 31 Show Giải bài tập SGK Toán 5 trang 31 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập chung trang 31. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 31Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng 6m, chiều dài 9m? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể). Gợi ý đáp án: Diện tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) hay 5400dm2 30cm = 3dm Diện tích một viên gạch là: 3 x 3 = 9 (dm2) Số viên gạch cần dùng là: 5400 : 9 = 600 (viên) Đáp số: 600 viên gạch Bài 2 (trang 31 SGK Toán 5)Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiểu dài 80m, chiều rộng bằng a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Gợi ý đáp án: a) Chiều rộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 × 40 = 3200 (m2) b) 3200m2 so với 100m2 thì gấp: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch được là: 50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ Đáp số: a) 3200m2 b) 16 tạ thóc. Bài 3 (trang 31 SGK Toán 5)Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông. Gợi ý đáp án: Chiều dài thật của mảnh đất là: 5 × 1000 = 5000 (cm) hay 50m Chiều rộng thật của mảnh đất là: 3 × 1000 = 3000 (cm) hay 30m Diện tích của mảnh đất đó là: 50 × 30= 1500 (m2) Đáp số: 1500m2. Bài 4 (trang 31 SGK Toán 5)Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây: A. 96cm2 C. 224cm2 Gợi ý đáp án: Suy nghĩ: Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là 8 + 8 + 8 = 24 (cm) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 24 × 12 = 288 (cm2) Diện tích hình vuông EGHK là: 8 × 8 = 64 (cm2) Diện tích miếng bìa là: 288 – 64 = 224 (cm2) Khoanh vào C. Giải Toán lớp 5 trang 31, 32 Giải bài tập SGK Toán 5 trang 31, 32 giúp các em học sinh lớp 5 xem gợi ý giải các bài tập bài Luyện tập chung trang 31. Với lời giải Toán lớp 5 cho từng bài rất chi tiết, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5 thật thành thạo. Giải bài tập Toán 5 bài Luyện tập chung trang 31Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: Gợi ý đáp án: a) Ta có: Vậy các phấn số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: b) Quy đồng mẫu số (MSC = 12): Ta có: Do đó: Vậy các phấn số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: Bài 2 (trang 31 SGK Toán 5)Tính: Gợi ý đáp án: a) b) c) d) Bài 3 (trang 32 SGK Toán 5)Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có diện tích là hồ Gợi ý đáp án: 5ha = 50 000m2 Diên tích hồ nước là : 50 000 × = 15 000 (m2) Đáp số: 15 000m2. Bài 4 (trang 32 SGK Toán 5)Năm nay tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi. Gợi ý đáp án: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi của con là 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi của bố là 10 × 4 = 40 (tuổi) Đáp số: 40 tuổi và 10 tuổi.
Luyện tập chung 5 (tiết 29): giải bài 1, 2, 3, 4 trang 31 Toán 5 – Chương 1. 1. Để lát nền một căn phòng HCN, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiểu rộng 6m, chiều dài 9m ? (phần mạch vữa không đáng kể) Diện-tích nền căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) hay 5400dm2 Ta có: 30cm = 3dm Diện-tích một viên gạch là: 3 x 3 = 9 (dm2) Số viêngạch cần dùng là: 5400 : 9 = 600 (viên) 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều-dài 80m, chiều rộng bằng 1/2 chiều-dài. a) Tính diện-tích thửa-ruộng đó. b) Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa-ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? a) Chiều-rộng là: 80 : 2 = 40 (m) Diệntích thửa ruộng là: 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200m2 so với 100m2 thì gấp: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch được là: 50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạ b) 16 tạ thóc. Bài 3 trang 31. Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là HCN với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diệntích mảnh đất đó bằng mét vuông. Chiều-dài thật của mảnh-đất là: 5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m Chiều-rộng thật của mảnh-đất là: 3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m D.tích của mảnh-đất đó là: 50 x 30= 1500 (m2) Đáp số: 1500m2. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây : A. 96cm2 B. 192cm2 C. 224cm2 D. 288cm2. Chiều dài HCN MNPQ là 8 + 8 + 8 = 24 (cm) D.tích hình chữnhật MNPQ là: 24 X 12 = 288 (cm2) D.tích hình vuông EGHK là : 8 X 8 = 64 (cm2) D.tích miếng bia là: 288 – 64 = 224 (cm2) Khoanh vào C.
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Bài 1 trang 38 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 1. a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu): \(\frac{162}{10}\); \(\frac{734}{10}\); \(\frac{5608}{100}\); \(\frac{605}{100}\). b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu): Mẫu: \(16\tfrac{2}{10}\) = 16,2 Hướng dẫn giải: a) \(\frac{734}{10}\) = \(73\tfrac{4}{10}\) \(\frac{5608}{100}\) = \(56\tfrac{8}{100}\) \(\frac{605}{100}\) = \(6\tfrac{5}{100}\) b) \(73\tfrac{4}{10}= 73,4\) \(56\tfrac{8}{100}= 56,08\) \(6\tfrac{5}{100} = 6,05\) Bài 2 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó: \(\frac{45}{10}\); \(\frac{834}{10}\); \(\frac{1954}{100}\); \(\frac{2167}{1000}\); \(\frac{2020}{10000}\). Hướng dẫn giải: \(\frac{45}{10}\) = 4,5 đọc là bốn phẩy năm \(\frac{834}{10}\) = 83,4 đọc là tám mươi ba phẩy bốn \(\frac{1954}{100}\) = 19,54 đọc là mười chín phẩy năm mươi tư \(\frac{2167}{1000}\) = 2,167 đọc là hai phẩy một trăm sáu mươi bảy \(\frac{2020}{10000}\) = 0,2020 đọc là không phẩy hai nghìn không trăm hai mươi. Bài 3 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(2,1m = ....dm\) \(8,3m = ...cm\) \(5,27m =.... cm\) \(3,15m = ...cm\) Mẫu: \(2,1m=21dm\) Cách giải: \(2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1\,dm = 21dm\) Hướng dẫn giải: \(8,3m = 8\,{3 \over {10}}\,m = 8m\,\,3\,dm = 830cm\) \(5,27m = 5\,{{27} \over {100}}\,m = 5m\,\,27\,cm = 527cm\) \(3,15m = 3\,{{15} \over {100}}\,m = 3\,m\,\,15\,cm = 315cm\) Bài 4 trang 39 phần luyện tập sgk Toán 5 Bài 4. a) Viết phân số \(\frac{3}{5}\) dưới dạng phân số thập phân có mẫu là \(10\) và có mẫu số là \(100\) b) Viết hai phân số thập phân mới tìm được thành hai số thập phân c) Có thể viết \(\frac{3}{5}\) thành những số thập phân nào? Giải: a) \(\frac{3}{5}\) = \(\frac{3 . 2}{5.2}\) = \(\frac{6}{10}\) = \(\frac{6.10}{10.10}\) = \(\frac{60}{100}\) b) \(\frac{6}{10}= 0,6\); \(\frac{60}{100}= 0,60\) c) \(\frac{3}{5} = 0,6 = 0,60= 0,600= 0,6000=...\) Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Bài 1 trang 43 sgk Toán 5 Đọc các số thập phân sau đây: a) 7,5; 28,416; 201,05; 0,187. b) 36,2; 9,001; 84,302; 0,010 Hướng dẫn giải: a) 7,5 đọc là bảy phẩy năm 28,416 đọc là hai mươi tám phẩy bốn trăm mười sáu 201,05 đọc hai trăm linh một phẩy không năm 0,187 đọc là không phẩy một trăm tám mươi bảy b) 36,2 đọc là ba mươi sáu phẩy hai 9,001 đọc là chín phẩy không không một 84,302 đọc là tăm mươi tư phẩy ba trăm linh hai 0,010 đọc là không phẩy không mười Bài 4- trang 43 sgk Toán 5 Bài 4. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(\frac{36.45}{6.5}\) b) \(\frac{56.63}{9.8}\) Hướng dẫn giải: a) \({{36.45} \over {6.5}} = {{6.6.5.9} \over {6.5}} = 54\) b) \({{56.63} \over {9.8}} = {{7.8.7.9} \over {9.8}} = 49\) Bài 2 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5 Viết số thập phân có: a) Năm đơn vị, bảy phần mười; b) Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm; c) Không đơn vị, một phần trăm; d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn. Hướng dẫn giải: a) 5,7; b) 32,85; c) 0,01; d) 0,304 Bài 3 trang 43 phần luyện tập chung sgk Toán 5 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,538; 41,835; 42,358; 41,538. Hướng dẫn giải: 41,538< 41,835 < 42,358 < 42,538 Giaibaitap.me Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Bài 1 trang 51 sgk Toán 5 Tính: a) 5,27 + 14,35 + 9,25; b) 6,4 + 18,36 + 52; c) 20,08 + 32,91 + 7,15; d) 0,75 + 0,09 + 0,8 Hướng dẫn giải: a) c) Bài 2 trang 52 sgk Toán 5 Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c):
Nhận xét: Phép cộng có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a+b) +c = a+ (b+c) Hướng dẫn giải: Bài 3 trang 52 sgk Toán 5 Bài 3. Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính: a) \(12,7 + 5,89 +1,3\); b) \(38,6 + 20,09 + 7,91\); c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2\); d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55\). Hướng dẫn giải: a)\(12,7 + 5,89 +1,3= 12,7 + 1,3 + 5,89\) \(= 14+ 5,89\) \(= 19,89\) b)\(38,6 + 20,09 + 7,91= 38,6 + (2,09 + 7,91)\) \(= 38,6 + 10\) \(= 48,6\) c) \(5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)\) \(= 10 + 9\) \(= 19\) d) \(7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55= (7,34 + 2,66) + (0,45+0,55)\) \(= 10 + 1\) \( = 11\) Giaibaitap.me Page 23
Bài 1 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Tính: a) 15,32 + 41,69 + 8,44; b) 27,05 + 9,38 + 11,23 Hướng dẫn giải: a) Bài 2 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(4,68 + 6,03 + 3,97\); b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2\); c) \(3,49 + 5,7 + 1,51\); d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8\) Hướng dẫn giải: a) \(4,68 + 6,03 + 3,97= 4,68 + (6,03+3,97)\) \(= 4,68 + 10\) \(= 14,68\) b) \(6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2= (6,9+ 3,1) + ( 8,4+ 0,2)\) \(= 10 + 8,6\) \(= 18,6\) c) \(3,49 + 5,7 + 1,51= ( 3,49 + 1,51) + 5,7\) \(= 5+ 5,7\) \(= 10,7\) d) \(4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8= (4,2 + 6,8) + ( 3,5 + 4,5)\) \(= 11+ 8\) \(= 19\) Bài 3 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 3 \(3,6 + 5,8 ....8,9\) \( 5,7+ 8,8......14,5\) \(7,56...4,2 + 3,4 \) \(0,5 .......0,08 + 0,4\) Giải \(3,6 + 5,8 = 9,4 > 8,9\); \(7,56 < 4,2 + 3,4 = 7,6\); \(5,7+ 8,8 = 14,5\); \(0,5 > 0,08 + 0,4 = 0,48\)Bài 4 trang 52 Tiết 19 sgk Toán 5 Bài 4. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được \(28,4 m\) vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất \(2,2m\) vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai \(1,5m\) vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải? Giải Tóm tắt: Ngày thứ hai dệt được: \(28,4 + 2,2 = 30,6 (m)\) Ngày thứ ba dệt được: \(30,6 + 1,5 = 32,1 (m)\) Cả ba ngày dệt được: \(28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)\) Đáp số: \(91,1 m\) vải Giaibaitap.me Page 24
Page 25
Bài 1 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Đặt tính rồi tính: a) 68,72 - 29,91; b) 52,37 - 8,64; c) 75,5 - 30,26; d) 60 - 12,45. Hướng dẫn giải: a) c) Bài 2 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) x + 4,32 = 8,67; b) 6,85 + x = 10,29; c) x - 3,64 = 5,86; d) 7,9 - x = 2,5. Hướng dẫn giải: a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 - 4,32 x = 4,35 b) 6,85 + x = 10,29 x = 10,29 - 6,85 x = 3,44 c) x - 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d) 7,9 - x = 2,5 x = 7,9 - 2,5 x = 5,4 Bài 3 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Ba quả dưa cân nặng 14,5 kg. Quả thứ nhất cân nặng 4,8 kg, quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất 1,2kg. Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Quả thứ hai nặng: 4,8 - 1,2 = 3,6 (kg) Cả hai quả đầu nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả thứ ba nặng: 14,5 - 8,4 = 6,1 (kg) Đáp số: 6,1 kg Bài 4 trang 54 Tiết 21 sgk Toán 5 Bài 4. a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\) b) Tính bằng hai cách: \(8,3 - 1,4 - 3,6\); \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\) Giải a) Ta thấy giá trị của \(a-b-c\) và \(a-(b+c)\) luôn luôn bằng nhau. b) Cách 1: \(8,3 - 1,4 - 3,6= 6,9 - 3,6= 3,3 \) \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)= 18,64 - 16,74= 1,9\) Cách 2: \(8,3 - 1,4- 3,6 = 8,3 - (1,4 + 3,6)= 8,3 - 5 = 3,3 \) \(18,64 - (6,24 + 10,5)= 18,64 - 6,24 - 10,5= 18,64 - 6,24 - 10,5 = 12,4 - 10,5\) Giaibaitap.me Page 26
Bài 1 trang 55 sgk Toán 5 Bài 1. Tính: a) \(605,26 + 217,34\); b) \(800,56 - 384,48\); c) \(16,39 + 5,25- 10,3\). Hướng dẫn giải: a) c) Cách 1: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 21,64 - 10,3= 11,34\) Cách 2: \(16,39 + 5,25 - 10,3 = 16,39 - 10,3 + 5,25 = 6,09 + 5,25= 11,34\) Bài 2 trang 55 sgk Toán 5 Bài 2. Tìm x: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) Hướng dẫn giải: a) \(x - 5,2 = 1,9 + 3,8\) \(x - 5,2 = 5,7\) \(x = 5,7 + 5,2\) \(x = 10,9\) b) \(x + 2,7 = 8,7 + 4,9\) \(x + 2,7 = 13,6\) \(x = 13,6 - 2,7\) \(x = 10,9\)Bài 3 trang 55 sgk Toán 5 Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \(12,45 + 6,98 + 7,55\); b) \(42,37 - 28,73 - 11,27\). Giải a) \(12,45 + 6,98 + 7,55= (12,45 + 7,55) + 6,98\) \(= 20 + 6,98\) \( = 26,98\) b) \(42,37 - 28,73 - 11,27= 42,37 - (28,73 + 11,27)\) \(= 42,37 - 40\) \(= 2,37\) Bài 4 trang 55 sgk Toán 5 Bài 4. Một người đi xe đạp trong ba giờ đi được \(36km\). Giờ thứ nhất người đó đi được \(13,25km\), giờ thứ hai người đó đi được ít hơn giờ thứ nhất \(1,5km\). Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Giải Tóm tắt: Giờ thứ hai người đó đi được: \(13,25 - 1,5 = 11,75 (km)\) Hai giờ đầu người đó đi được: \(13,25 + 11,75 = 25 (km)\) Giờ thứ ba người đó đi được: \(36- 25 = 11 (km)\) Đáp số \(11 km\) Bài 5 trang 55 sgk Toán 5 Bài 5. Tổng của ba số bằng \(8\). Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng \(4,7\). Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng \(5,5\). Hãy tìm mỗi số đó. Hướng dẫn giải: Tóm tắt: Số thứ nhất là: \(8 - 5,5 = 2,5\) Số thứ hai là: \(4,7 - 2,5 = 2,2\) Số thứ ba là: \(8 - 4,7 = 3,3\) Đáp số: \(2,5;\; 2,2;\; 3,3\) Giaibaitap.me |