Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 93 bài 79 Vở bài tập (VBT) Toán 2 tập 1. Câu 1. Tính nhẩm:

1.Tính nhẩm:

\(\eqalign{ & 8 + 9 = ..... \cr & 9 + 8 = ..... \cr & 17 - 8 = ..... \cr

& 17 - 9 = ..... \cr} \)       \(\eqalign{& 5 + 7 = ..... \cr & 7 + 5 = ..... \cr & 12 - 5 = ..... \cr & 12 - 7 = ..... \cr} \)

\(\eqalign{ & 3 + 8 = ..... \cr & 8 + 3 = ..... \cr & 11 - 3 = ..... \cr

& 11 - 8 = ..... \cr} \)        \(\eqalign{& 4 + 9 = ..... \cr & 9 + 4 = ..... \cr & 13 - 4 = ..... \cr & 13 - 9 = ..... \cr} \)

2. Đặt tính rồi tính:

26 + 18                          92 - 45

33 + 49                          81 - 66

3. Số

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

9 + 6 =

6 + 5 =                   

c)

\(\eqalign{ & 8 + 7 = ..... \cr

& 8 + 2 + 5 = ..... \cr} \)

d)

\(\eqalign{ & 7 + 5 = ..... \cr

& 7 + 3 + 2 = ..... \cr} \)

4. Lan vót được 34 que tính, Hoa vót được nhiều hơn Lan 18 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính?

5. Số

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Bài giải

1.

\(\eqalign{ & 8 + 9 = 17 \cr & 9 + 8 = 17 \cr & 17 - 8 = 9 \cr

& 17 - 9 = 7 \cr} \)      \(\eqalign{& 5 + 7 = 12 \cr & 7 + 5 = 12 \cr & 12 - 5 = 7 \cr & 12 - 7 = 5 \cr} \)

\(\eqalign{ & 3 + 8 = 11 \cr & 8 + 3 = 11 \cr & 11 - 3 = 8 \cr

& 11 - 8 = 3 \cr} \)      \(\eqalign{& 4 + 9 = 13 \cr & 9 + 4 = 13 \cr & 13 - 4 = 9 \cr & 13 - 9 = 4 \cr} \)                                                         

2. 

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

3.

                                                                                   

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

c)

\(\eqalign{ & 8 + 7 = 15 \cr

& 8 + 2 + 5 = 15 \cr} \)

d)

\(\eqalign{ & 7 + 5 = 12 \cr

& 7 + 3 + 2 = 12 \cr} \)

4.

Tóm tắt

Lan vót                        : 34 que tính

Hoa vót nhiều hơn      : 18 que tính

Hoa vót được               :….que tính ?

Bài giải

Số que tính Hoa vót được là :

34 + 18 = 52 (que tính)

Đáp số : 52 que tính.

5.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93
 

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Xem lời giải SGK - Toán 2 - Xem ngay

Xem thêm tại đây: Bài 79+80+81. Ôn tập về phép cộng và phép trừ

Đặt tính rồi tính. Tô màu giống nhau cho những quả có tổng bằng nhau. Nối các cặp số có tổng là số tròn chục (theo mẫu). Một cừa hàng bán dầu ăn buổi sáng bán được 38 l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 25 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu? Chúng tôi là những số tròn chục nhưng không có 20. Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100. Vậy chúng tôi có thể là những số nào?

Câu 1 trang 91

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Lời giải:

Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Câu 2 trang 91

Câu hỏi:

Tô màu giống nhau cho những quả có tổng bằng nhau.

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Lời giải:

8 + 9 + 2 = 19                                     9 + 6 + 1 = 16

6 + 5 + 4 = 15                                     7 + 8 + 3 = 18

9 + 1 + 6 = 16                                     6 + 4 + 5 = 15

8 + 2 + 9 = 19                                     7 + 3 + 8 = 18

Ta tô màu như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Câu 3 trang 92

Câu hỏi:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Lời giải:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Câu 4 trang 92

Câu hỏi:

Nối các cặp số có tổng là số tròn chục (theo mẫu).

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Lời giải:

Ta có 42 + 18 = 60                              42 + 58 = 100

          6 + 64 = 70                                21 + 29 = 50

Ta nối như sau:

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Câu 5 trang 93

Câu hỏi:

Một cừa hàng bán dầu ăn buổi sáng bán được 38 l dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 25 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu?

Lời giải:

Tóm tắt

Buổi sáng:                                    38 lít

Buổi chiều nhiều hơn buổi sáng: 25 lít

Buổi chiều:                                  .... lít?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là

38 + 25 = 63 (lít)

Đáp số: 63 lít

Câu 6 trang 93

Câu hỏi:

Chúng tôi là những số tròn chục nhưng không có 20. Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100. Vậy chúng tôi có thể là những số nào?

Lời giải:

Mỗi chúng tôi thêm 20 nữa thì đều được các số nhỏ hơn 100.

Nên chúng tôi là các số nhỏ hơn 80.

Mà chúng tôi là những số tròn chục nhưng không có 20 nên chúng tôi là: 10, 30, 40, 50, 60, 70.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Giải bài tập Toán lớp 2 trang 93

Xem thêm tại đây: Em làm được những gì? - trang 91