Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 61

Tất cả những nội dung kiến thức đã học trong chương 2 đều được cập nhật khá chi tiết và rõ ràng tại giải bài tập trang 61 SGK Toán 9 Tập 1 - Ôn tập chương 2. Qua tài liệu giải toán lớp 9 này các bạn hoàn toàn có thể ứng dụng cho nhu cầu học tập và làm toaans trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng theo dõi để biết thêm chi tiết nhé

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 1 Trang 61, 62 SGK Toán 5
  • Giải Bài 1 Trang 61 SGK Toán 5
  • Giải bài tập trang 93, 94, 95, 96 SGK Toán 9 Tập 1
  • Giải toán lớp 6 trang 61 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức
  • Giải Bài 2 Trang 61 SGK Toán 5

\=> Xem thêm bài Giải toán lớp 9 tại đây: Giải Toán lớp 9

Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 61

Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 61

Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 61

Giải câu 32 đến 36 trang 61 SGK môn Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 32 trang 61 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 33 trang 61 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 34 trang 61 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 35 trang 61 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 36 trang 61 SGK Toán lớp 9 tập 1

Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 61 SGK Toán 9 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 9. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 58 SGK Toán 9 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 68, 69, 70 SGK Toán 9 Tập 1 để học tốt môn Toán lớp 9 hơn.

Hãy chú ý ôn luyện thêm phần Giải Toán 9 trang 32, 33 để rèn luyên tư duy tính toán cũng như đạt được kết quả học tập Toán lớp 9 tốt hơn.

  1. Hai đường thẳng \(y = \left( {k + 1} \right)x + 3\) và \(y = \left( {3 - 2k} \right)x + 1\) song song với nhau khi:

\(\left\{ \matrix{ k + 1 \ne 0 \hfill \cr 3 - 2k \ne 0 \hfill \cr k + 1 = 3 - 2k \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ k \ne - 1 \hfill \cr k \ne {3 \over 2} \hfill \cr k = {2 \over 3} \hfill \cr} \right.\)

\( \Rightarrow k = {2 \over 3}\) (thỏa mãn điều kiện )

  1. Hai đường thẳng \(y = \left( {k + 1} \right)x + 3\) và \(y = \left( {3 - 2k} \right)x + 1\) cắt nhau khi:

\(\left\{ \matrix{ k + 1 \ne 0 \hfill \cr 3 - 2k \ne 0 \hfill \cr k + 1 \ne 3 - 2k \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ k \ne - 1 \hfill \cr k \ne {3 \over 2} \hfill \cr k \ne {2 \over 3} \hfill \cr} \right.\)

  1. Hai đường thẳng trên không trùng nhau vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 ≠ 1)

Bài 37 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1

  1. Vẽ đồ thị hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 0,5x + 2 (1); y = 5 – 2x (2)

  1. Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 – 2x với trục hoành theo thứ tự là A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C.

Tìm tọa độ của các điểm A, B, C

  1. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC và BC (đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
  1. Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút).

Hướng dẫn làm bài:

  1. Đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 là đường thẳng đi qua các điểm (0; 2) và (-4; 0)

Đồ thị hàm số y = 5 – 2x là đường thẳng đi qua các điểm (0; 5) và (2,5; 0)

Giải bài tập toán 9 tập 1 trang 61

  1. Ta có A(-4; 0), B(2,5; 0)

Tìm tọa độ điểm C, ta có:

0,5x + 2 = 5 – 2x ⇔ 2,5x = 3

⇔ x = 1,2

Do đó y = 0,5 . 1,2 + 2 = 2,6. Vậy C (1,2; 2,6)

  1. Gọi D là hình chiếu của C trên Ox ta có:

CD = 2,6; AB = AO + OB = 4 + 2,5 = 6,5 (cm)

∆ACD vuông tại D nên AC2 = CD2 + DA2

\( \Rightarrow AC = \sqrt {2,{6^2} + 5,{2^2}} = \sqrt {33,8} \approx 5,81(cm)\)

Tương tự : \(BC = \sqrt {B{{\rm{D}}^2} + C{{\rm{D}}^2}} = \sqrt {1,{3^2} + 2,{6^2}} = \sqrt {8,45} \approx 2,91(cm)\)

  1. Ta có ∆ACD vuông tại D nên \(tg\widehat {CA{\rm{D}}} = {{C{\rm{D}}} \over {A{\rm{D}}}} = {{2,6} \over {5,2}} = {1 \over 2}\)

\(\Rightarrow \widehat {CA{\rm{D}}} \approx {26^0}34'\). Góc tạo bởi đường thẳng \(y = {1 \over 2}x + 2\) và trục Ox là 26034’

Ta có ∆CBD vuông tại D nên \(tg\widehat {CB{\rm{D}}} = {{C{\rm{D}}} \over {B{\rm{D}}}} = {{2,6} \over {1,3}} = 2 \Rightarrow \widehat {CB{\rm{D}}} \approx {63^0}26'\)

Góc tạo bởi đường thẳng y = 5 – 2x và trục Ox là 1800 – 63026’ ≈ 116034’


Bài 38 trang 62 SGK Toán 9 Tập 1

  1. Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:

y = 2x (1);

y = 0,5x (2);

y = -x + 6 (3)

  1. Gọi các giao điểm của đường thẳng có phương trình (3) với hai đường thẳng có phương trình (1) và (2) theo thứ tự là A và B. Tìm tọa độ của hai điểm A và B.