Giá cả và giá trị khác nhau như thế nào năm 2024

Vì có hình thức đảo ngược nhau (như nhiều cặp từ ghép đẳng lập khác), lại có ý nghĩa gần nhau, hai từ giá trị và trị giá khiến nhiều người dùng nhầm. Chẳng hạn, thay vì dùng từ trị giá, nhiều người lại nhầm thành từ giá trị, như trong các câu: “Cây đàn này giá trị hơn năm triệu đồng”...

Thực ra, giá trị và trị giá là hai từ khác nhau. Về nguồn gốc, đây đều là những từ gốc Hán, được cấu thành từ hai yếu tố là giá và trị có ý nghĩa gần tương đương. Trong Hán Việt tự điển, tác giả Thiểu Chửu giảng: Giá 價có nghĩa “giá cả. Giá cái gì đáng bao nhiêu gọi là giá”; trị 値có nhiều nghĩa, trong đó có nét nghĩa “đáng giá (giá tiền với đồ xứng đáng nhau)”.

Tuy có cùng nghĩa gốc, nhưng khi được sử dụng trong tiếng Việt, giá trị và trị giá lại mang ý nghĩa khác xa nhau. Theo Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên), giá trị có 4 nét nghĩa, trong đó, nét nghĩa đầu tiên là: “Cái làm cho một vật có ích lợi, có ý nghĩa, là đáng quý về một mặt nào đó. Loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao. Giá trị của một sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Giá trị nghệ thuật. Giá trị tinh thần”. Còn trị giá có nghĩa là “được tính thành giá tiền bao nhiêu đó. Ngôi nhà trị giá một trăm triệu đồng”.

Như vậy, giá trị là khái niệm chỉ cái làm nên phẩm chất của đối tượng ở một phương diện, khía cạnh nào đó. Ta có những kết hợp như: giá trị lịch sử, giá trị thẩm mĩ, giá trị tuyên truyền, giá trị đạo đức, giá trị y học,… Còn trị giá là khái niệm chỉ định giá trị của đối tượng đã được xác định theo thước đo vật chất, ví dụ đã định giá thành tiền, vàng hoặc vật ngang giá có tính chất như tiền tệ. Trị giá vì thế gần nghĩa với các từ giá, giá cả, giá tiền, giá thành,…

Tóm lại, để sử dụng không nhầm lẫn, ta có thể nhớ một cách nôm na: Giá trị gắn với phẩm chất, còn trị giá gắn với giá cả của đối tượng. Chẳng hạn, ta có thể nói: “Bức tranh này có giá trị thẩm mĩ cao, trị giá của nó phải hơn trăm triệu”.

Trong phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối, người lao động muốn giảm thời gian lao động trong ngày còn nhà đầu tư lại muốn kéo dài thời gian lao động trong ngày, giới hạn tối thiểu của ngày lao động là bao nhiêu?

A

Đủ bù đắp giá trị sức lao động của công nhân

B

Bằng thời gian lao động cần thiết

D

Lớn hơn thời gian lao động cần thiết

Mệnh đề nào không thuộc nội dung của quy luật giá trị?

A

Sản xuất hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết

B

Sự vận động của quy luật giá trị thông qua sự vận động của giá cả hàng hóa

C

Trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở ngang giá

D

Tác động đến luồng vận chuyển của hàng hóa từ nơi giá thấp đến nơi giá cao

Mệnh đề nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị?

A

Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

B

Cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển

C

Thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo

D

Giảm bớt chênh lệch về mức sống giữa các tầng lớp dân cư

Quy luật giá trị hoạt động thông qua cái gì?

A

Sự vận động của giá cả hàng hóa trên thị trường

B

Sự vận động của quan hệ cung - cầu

C

Sự biến động của tiền tệ

D

Sự điều chỉnh hoạt động của người sản xuất kinh doanh

Theo Mác, quan hệ lưu thông hàng hóa giản đơn vận động theo công thức nào?

Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là:

Lưu thông tư bản nhằm mục đích gì?

A

Đạt được giá trị và giá trị thặng dư

B

Gia tăng giá cả hàng hóa

C

Đạt được giá trị sự dụng để thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất ra nó

D

Đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng khác

Một trong hai điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa là:

A

Người lao động được tự do buôn bán các loại hàng hóa

B

Người lao động được tự do về thân thể

C

Người lao động có khả năng lao động

D

Người lao động có đủ tư liệu sản xuất cần thiết để sản xuất hàng hóa

Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người lao động làm thuê tạo ra và thuộc về nhà tư bản gọi là gì?

A

Giá trị hàng hóa sức lao động

Loại tư bản nào tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm?

Chọn phương án đúng về tiền công?

A

Tiền công là giá cả của lao động

B

Tiền công biểu hiện đúng giá trị sức lao động

C

Tiền công là giá cả hàng hóa sức lao động

D

Tiền công biểu hiện giá cả của những tư liệu sinh hoạt

Bản chất của tích lũy tư bản là gì?

A

Tích lũy tư bản là tăng số lượng công nhân trong một chu trình sản xuất

B

Tích lũy tư bản là chuyển kết quả sản xuất thành tài sản riêng của nhà tư bản

C

Tích lũy tư bản là tập trung tư bản nhằm mở rộng sản xuất

D

Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư

Điểm giống nhau giữa phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối là?

A

Đều giảm thời gian lao động thặng dư

B

Đều làm tăng thời gian lao động tất yếu

C

Đều làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư

D

Đều làm giảm khối lượng giá trị thặng dư

Phương pháp phổ biến để tạo ra giá trị thặng dư siêu ngạch là?

A

Tăng năng suất lao động xã hội

B

Tăng năng suất lao động cá biệt

C

Sản xuất ngày càng nhiều của cải vật chất

D

Làm cho lao động ngày càng lệ thuộc vào tư bản

Nhân tố nào không làm tăng quy mô tích lũy tư bản?

A

Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư

B

Nâng cao năng suất lao động

C

Sử dụng hiệu quả máy móc

D

Nâng cao giá trị sức lao động

Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động, nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ, giá trị của nó được chuyển một lần, toàn phần vào giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản xuất gọi là:

Điểm khác nhau căn bản giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến là?

A

Tư bản bất biến tạo ra nhiều giá trị thặng dư hơn tư bản khả biến

B

Tư bản bất biến tạo ra giá trị mới, tư bản khả biến không tạo ra giá trị mới

C

Tư bản khả biến tạo ra giá trị sử dụng, tư bản khả biến tạo ra giá trị thặng dư

D

Tư bản bất biến không tạo ra giá trị thặng dư, tư bản khả biến thông qua lao động trừu tượng của công nhân, tạo ra giá trị thặng dư