Find on là gì

Trong Tiếng anh chúng ta thường được biết đến Find Out với nghĩa là tìm ra, phát hiện ra. Hãy cùng Studytienganh cùng bạn tìm hiểu thêm về nghĩa của cụm từ cũng như cấu trúc của Find Out trong Tiếng Anh để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của từ để có thể áp dụng trong thực tế cũng như công việc một cách chính xác nhất nhé!

1.Find out là gì?

Trong tiếng anh động từ “find’’ có nghĩa là tìm kiếm, tìm ra, bắt được khi kết hợp với trạng từ “out’’ để tạo ra cụm find out với nghĩa cũng vô cùng đa dạng. Find Out có nghĩa là khám phá ra, tìm ra nghĩa này thì không có gì khác so với động từ “find” bên cạnh đó còn có thêm một số nghĩa là phát minh ra và giải quyết một số vấn đề. Đây là nghĩa thường xuyên được sử dụng của Find out.

Cách phát âm /faɪnd aʊt/.

Find Out là gì?

2.Cấu trúc Find out:

Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu trúc của Find out và một số nghĩa khác của Find out qua một số ví dụ nhé!

Cấu trúc: Find out + something/ somebody.

Cấu trúc của Find Out và số ví dụ.

-Find out: tìm ra, khám phá ra.

  • I found out that my mother was a model when she was young.

  • Tôi đã phát hiện ra rằng mẹ tôi là một người mẫu khi bà ấy còn trẻ.

  • We went to the library to find out information about the life and work of Mark.

  • Chúng tôi đã đến thư viện để tìm một số thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của Mark.

  • Next week, I’m gonna find out some part-time jobs.

  • Tuần tới, tôi sẽ tìm một vài công việc làm thêm.

-Find out: phát minh, nghiên cứu.

  • My profesor just fought out an invention.

  • Giáo sư của tôi mới phát minh ra một phát minh mới.

  • We are finding out the history of France.

  • Chúng tôi đang nghiên cứu về lịch sử nước Pháp.

  • What is this? Let’s find out.

  • Cái này là cái gì nào? Cùng nghiên cứu về nhé.

3. Sự khác nhau của Find Out,  Figure Out, Find và Point Out:

Trong Tiếng Anh có nhiều cụm từ đồng nghĩa với nhau có thể dùng thay thế cho nhau thế nhưng vẫn có những điểm khác nhau trong một số trường hợp. Hãy cùng Studytienganh tìm hiểu nhé!

Sự khác nhau của các cụm từ đồng nghĩa.

Figure Out lại khác so với Find Out. Cụm từ này có nghĩa là tìm kiếm một thông tin gì đó, đã biết được điều gì đó do chủ ý làm như vậy, hành động đó đã có có chủ ý và dự định từ trước. Thông thường, chúng ta có ý định từ trước thì sẽ dùng Figure Out để nói và diễn đạt rằng điều đó xảy ra không hề ngẫu nhiên từ đó người nghe có thể hiểu được ý nghĩa của điều bạn muốn nói.

  • After working on my computer for a few hours, I finally figured out why it wasn’t working.

  • Sau mấy giờ mò mẫm làm việc với máy tính của tôi, cuối cùng tôi cũng tìm ra tại sao nó lại không hoạt động.

  •  
  • My brother can figure out a crossword puzzle very quickly.

  • Em trai của tớ có thể giải ô chữ cực kì nhanh.

Từ đó ta có thể thấy rằng, Find out là tìm ra một cái gì, ai đó, điều gì đó một cách ngẫu nhiên trùng hợp, không có chủ đích gì trước đó. Còn Figure out là tìm ra, khám phá ra điều gì đó do có chủ ý và muốn thực hiện điều này trước đó rồi.

Đối với Point out là tìm được điều gì đó dựa trên một dẫn chứng cụ thể, một đầu mối thông tin khác.

  • Looking at his clothes, which are so dirty, I can point out that he is telling a lie.

  • Nhìn quần áo của hắn ta đi, chúng thật bẩn thỉu, tôi có thể thấy rõ (chỉ ra) rằng hắn ta đang nói dối trắng trợn.

  • These fingers point out that Vinaphone got $4 billion profit this year.

  • Những số liệu này có thể chỉ ra rằng Vinaphone năm nay đã lãi 4 tỷ đô.

Trong một số trường hợp Find và Find Out có thể thay thế cho nhau như khi chúng dùng để tìm và phát hiện ra một số tin tức.

  • What they have to do now is find/ find out why the mistake happened again.

  • Việc của họ phải làm bây giờ là tìm hiểu tại sao lỗi đó lại tiếp tục xảy ra.

Khi dùng cho một số danh từ cụ thể thì Find Out và Find không thể thay thế cho nhau được hoặc trong trường hợp khi bạn đưa ra một ý kiến theo chiều hướng cá nhân.

  • I’m sure I’ve already paid this bill, but I can’t find the receipt.

  • Tôi chắc chắn là tôi đã thanh toán cái hóa đơn này rồi mà, nhưng tôi không thể tìm thấy cái biên lai ở đâu cả.

  • I find (that) five hours is long enough.

  • Tôi thấy rằng 5 tiếng đồng hồ là quá đủ rồi.

Chú ý ngoài ra có một cụm từ cần nhớ để áp dụng là: Find out about nghĩa là hỏi về, tìm hiểu về gì đó.

Qua bài viết vừa rồi, Sudytienganh đã cùng bạn tìm hiểu qua về ý nghĩa của Find Out và bên cạnh đó là cụm cấu trúc của Find Out thông qua một số ví dụ để củng cố thêm về kiến thức cho bạn đọc. Bên cạnh đó chúng tôi cũng đưa thêm một số từ đồng nghĩa cũng như cách phân loại chúng với nhau để giúp cho bạn có thể sử dụng các cụm từ một cách dễ dàng và tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng và áp dụng vào bài tập thực tế và cũng là một cách để bạn đọc có thể củng cố thêm từ vựng. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài đọc. Chúc các bạn học tốt!

Find out là gì

Nghĩa từ Find out

Ý nghĩa của Find out là:

Ví dụ cụm động từ Find out

Ví dụ minh họa cụm động từ Find out:

- I went to the library to FIND OUT information about the life and work of Joe Meek. Tôi đến thư viện để tìm thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của Joe Meek.

Một số cụm động từ khác

Động từ Find chỉ có một cụm động từ là Find out.

Động từ Find trong tiếng Anh có nghĩa là tìm kiếm, tìm thấy một cái gì đó. Vậy câu “I find the movie interesting.” dịch ra là gì nhỉ? Có phải là “Tôi…tìm thấy bộ phim… thú vị”? Nghe thấy hơi sai sai rồi. Vì đây là một cấu trúc Find hoàn toàn khác so với động từ find. Đọc bài viết sau đây của Tiếng Anh Free để hiểu rõ về cấu trúc Find này nhé.

Xem thêm tất tần tật về cấu trúc và cách dùng help trong tiếng Anh:

Cấu trúc find và cách dùng

Cấu trúc Find được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả suy nghĩ, cảm nhận của người nói về một đối tượng sự vật, sự việc nào đó. 

1. Cấu trúc Find đi với danh từ

Cấu trúc find đứng trước hai danh từ liên tiếp được dùng để bày tỏ ý kiến về ai/cái gì như thế nào.

Cấu trúc:

Find + danh từ + danh từ

Nhận thấy ai/ cái gì ra sao

Ví dụ:

  • The teacher finds your opinion a great one.

Thầy giáo thấy ý kiến của bạn là một ý tưởng tuyệt vời.

  • I find this dog a good boy! 

Tôi thấy chú chó này đúng là chú chó ngoan. 

  • John I find his sister a lovely girl. 

John thấy em gái anh ấy là một cô gái đáng yêu. 

2. Cấu trúc Find đi với danh từ và tính từ

Tương tự với ý nghĩa trên, dạng cấu trúc Find sau đây cũng được dùng để miêu tả cảm xúc, cảm nhận của người nói về việc gì. 

Cấu trúc:

Find + danh từ + tính từ

Nhận thấy ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

  • All of the students find this book very useful. 

Tất cả học sinh đều thấy cuốn sách này có ích. 

  • Jane found my bracelet quite beautiful. 

Jane thấy chiếc vòng của tôi rất đẹp.

  • We found the assembly line very complicated. 

Chúng tôi thấy dây chuyền lắp ráp rất phức tạp.

3. Cấu trúc Find đi với ‘it” (tân ngữ giả) 

Đây thật ra là một cách viết khác của cấu trúc ở trên, được dùng để nhấn mạnh về cảm nghĩ, cảm nhận của người nói khi làm một việc gì đó. 

Cấu trúc:

Find + it + tính từ + to V

Cảm thấy như thế nào để làm việc gì/ khi làm gì

Ví dụ:

  • Scientists find it difficult to explain this experiment.

Các nhà khoa học thấy nó rất khó để giải thích được thí nghiệm này. 

  • I find it quite easy to do this project alone.

Tôi thấy nó khá dễ dàng để làm dự án này một mình. 

  • All students found it inconvenient to study online. 

Tất cả học sinh đều thấy bất tiện khi học onl.

Xem thêm:

Phân biệt cấu trúc find và cấu trúc found 

Hãy lưu ý một chút với động từ Find và động từ Found nhé.

1. Found là thể quá khứ và phân từ 2 của Find

Lúc này Found cũng có nghĩa và cách dùng y hệt như Find.

Ví dụ: 

  • I found out my book yesterday. It was on the bookshelf. 

Tôi đã tìm thấy quyển sách của tôi hôm qua. Nó ở trên giá. 

  • The thief was found and arrested last week. 

Tên trộm đã bị tìm thấy và bắt giữ tuần trước. 

  • My mother found the sunbath really relaxed. 

Mẹ tôi đã thấy tắm nắng rất thoải mái. 

  • Farmers found it hard to export sweet watermelons.

Những nông dân thấy khó khăn để xuất khẩu dưa hấu ngọt. 

  • Yesterday, I found a mean girl. But she isn’t. 

Hôm qua tôi nhận thấy cô ấy là một cô gái xấu tính. Nhưng cô ấy không như vậy. 

2. Found là động từ mang nghĩa thành lập

Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có động từ Found, mang nghĩa là thành lập, lập nên. Tiết lộ thêm cho bạn Founder chính là người thành lập đó. 

Ví dụ:

  • Steve Jobs founded Apple in 1976.

Steve Jobs sáng lập ra Apple vào năm 1976. 

  • This organisation was founded to help poor people.

Tổ chức này được thành lập để giúp đỡ người nghèo. 

  • When did you found this fund? 

Bạn thành lập nguồn quỹ này từ bao giờ? 

  • John is going to found his own company next year. 

John chuẩn thành lập công ty riêng của anh ấy vào năm sau. 

  • Son Tung MTP is the one who founded MTP Entertainment. 

Sơn Tùng MTP là người đã thành lập ra MTP Entertainment. 

REE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Bài tập viết lại câu với Find

Để xem đã hiểu rõ và chuẩn về cấu trúc Find này hay chưa, bạn hãy làm các bài tập viết lại câu và các bài tập dưới đây nhé. 

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây dùng cấu trúc Find

  1. To me, Linh is an intelligent student.
  2. My mother thinks studying English is necessary.
  3. People like swimming because they feel relaxed. 
  4. Why are you interested in playing football? 
  5. Everyone thinks that Lily is a perfect girl. 
  6. We cannot play this game. It’s so complicated. 
  7. It is so amazing that they have finished all assignments in time. 
  8. Finishing this case is impossible – he said.

Đáp án: 

  1. I find Linh an intelligent student. 
  2. My mother finds studying English necessary. 
  3. People find swimming relaxed. 
  4. Why do you find playing football interesting? 
  5. Everyone finds Lily a perfect girl. 
  6. We find it complicated to play this game.
  7.  I find it amazing that they have finished all assignments in time.
  8. He finds it impossible to solve this case.

Bài 2: Viết lại câu với từ cho sẵn dùng cấu trúc Find

1. He/find/make/robots/interesting.

=> ………………………………………..

2. People/find/do/exercise/good/health.

=> ………………………………………..

3. Interviewees/find/nervous/answer/question.

=> ………………………………………..

4. you/find/her/friendly/person?

=> ………………………………………..

5. Footballers/Adidas/best/brand.

=> ………………………………………..

Đáp án:

1. He finds making robots interesting.

2. He finds it interesting to make robots.

3. People find doing exercise good for health.

4. Interviewees find it nervous to answer questions. 

5. Do you find her a friendly person?

6. Footballers find Adidas the best brand. 

Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

Trên đây là các kiến thức về cấu trúc Find và cách dùng của cấu trúc Find trong tiếng Anh. Nếu xem nhiều phim và lắng nghe các cuộc nói chuyện của người nước ngoài, bạn sẽ quen hơn với cấu trúc này đó. Step Up chúc bạn sẽ học được ngày càng nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh nhé!

Video liên quan

Chủ đề