Trường học được ví như ngôi nhà thứ hai của mỗi chúng ta. Bạn đến trường cùng bạn bè mỗi ngày, được dạy dỗ bởi các thầy cô như cha mẹ, thậm chí có những bạn thời gian ở trường còn nhiều hơn ở nhà. Do đó, đây chắc hẳn đây là đề tài cực kỳ gần gũi với bạn và dễ dàng bắt gặp trong các bài viết tiếng Anh. Trong bài viết này, hãy cùng FLYER luyện tập Viết về ngôi trường bằng tiếng Anh để gây ấn tượng với thầy cô và bạn bè nhé! Show
1. Bạn sẽ viết những gì về ngôi trường?Để bài viết đi đúng trọng tâm và có được nhiều ý tưởng hay ho, điều bạn cần làm đầu tiên là xác định đối tượng bài viết của mình, cụ thể trong bài này là ngôi trường. Khi viết về ngôi trường bằng tiếng Anh, bạn cần quan tâm đến một số nội dung sau:
Ví dụ: Le Van Tam secondary school. Trường Trung học cơ sở Lê Văn Tám.
Ví dụ: My school is in Hang Gai Street. Trường của tôi nằm trên phố Hàng Gai.
Bạn có thể tham khảo thêm list 92+ từ vựng về trường học cơ bản trong tiếng Anh Học thêm từ vựng về trường học qua video này nhé
2. Cách viết về ngôi trường bằng tiếng AnhĐể có một bài viết về ngôi trường bằng tiếng Anh thật chỉn chu, bạn cần thực hiện các bước sau:
Sau đây sẽ là các bước cụ thể nhé: 2.1. Các cụm từ/từ vựng tiếng Anh liên quan ngôi trường cần biếtNền tảng quan trọng cho một bài viết chính là từ vựng. Do đó, bạn cần chuẩn bị vốn từ vựng cơ bản nhất trước khi bắt tay vào viết về ngôi trường bằng tiếng Anh. Sau đây, FLYER sẽ gợi ý một số từ vựng thông dụng nhất liên quan đến chủ đề ngôi trường được chia thành 8 nhóm nhỏ để bạn có thể dễ học và ghi nhớ hơn: Chủ đề Từ Loại từ Phiên âm Dịch nghĩa Các loại trường học Nursery school/ kindergarten noun /ˈnɜː.sər.i ˌskuːl/ /ˈkɪn.dəˌɡɑː.tən/ Trường mầm non Primary school noun /ˈpraɪ.mə.ri ˌskuːl/ Trường tiểu học Junior high school noun /ˌdʒuː.ni.ə ˈhaɪ skuːl/ Trường trung học cơ sở High school noun /ˈhaɪ ˌskuːl/ Trường trung học phổ thông Junior colleges noun /ˌdʒuː.ni.ə ˈkɒl.ɪdʒ/ Trường cao đẳng University noun /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ Đại học State school noun /ˈsteɪt ˌskuːl/ Trường công Private school noun /ˌpraɪ.vət ˈskuːl/ Trường tư thục Day school noun /ˈdeɪ ˌskuːl/ Trường bán trú Boarding school noun /ˈbɔː.dɪŋ ˌskuːl/ Trường nội trú Từ/cụm từ chỉ vị trí on the street /on ðə striːt/ Ở trên phố By/ Next to the (shop) /baɪ/ /nekst tuː ðə ʃɒp/ Bên cạnh cửa hàng Near (the bookstore) /nɪər ðə ˈbʊk.stɔːr/ Gần hiệu sách Opposite the park /ˈɒp.ə.zɪt ðə pɑːk/ Đối diện công viên at the corner of the street /æt ðə ‘kɔːr.nɚ əv ðə striːt/ Ở góc đường in (Thai Nguyen) city /in ˈsɪt.i/ Ở thành phố (Thái Nguyên) in front of /in frʌnt əv/ Ở trước Cảnh vật, các phòng ở trường Floor noun /flɔːr/ Tầng (tòa nhà) Flower noun /flaʊər/ Hoa Garden noun /ˈɡɑː.dən Vườn Weather noun /ˈweð.ər/ Thời tiết Sea noun /siː/ Biển Mountain noun /ˈmaʊn.tɪn/ Núi Cloud noun /klaʊd/ Mây Hill noun /hɪl/ Đồi Bird noun /bɜːd/ Con chim Tree noun /tri:/ Cây cối Orchard noun /ˈɔː.tʃəd/ Cây ăn quả Classroom noun /ˈklɑːs.ruːm/ Lớp học Gate noun /ɡeɪt/ Cổng trường Window noun /ˈwɪn.dəʊ/ Cửa sổ Field noun /fiːld/ Sân cỏ Swimming pool noun /ˈswɪm.ɪŋ puːl/ Hồ bơi Multi-purpose area noun /ˌmʌltiˈpɜːpəs ˈeə.ri.ə / Khu vực đa năng Canteen noun /kænˈtiːn/ Căn tin Laboratory noun /ləˈbɒr.ə.tər.i/ Phòng thí nghiệm Medical room noun /ˈmed.ɪ.kəl ruːm/ phòng y tế Traditional room noun /trəˈdɪʃ.ən.əl ruːm/ phòng truyền thống Hall noun /hɔːl/ hội trường Security section noun /sɪˈkjʊə.rə.ti ˈsek.ʃən/ phòng bảo vệ Parking space noun /ˈpɑː.kɪŋ speɪs/khu vực gửi xeĐồ vật liên quan đến trường họcSchool thingnoun/skuːl θɪŋ/Đồ vật liên quan trường họcBagnoun/bæɡ/Cặp sáchPencil casenoun/ˈpen.səl ˌkeɪs/Hộp bútBooknoun/bʊk/SáchNotebooknoun/ˈnəʊt.bʊk/Sổ tay, vở viếtBoardnoun/bɔːd/BảngSmart boardnoun/smɑːt bɔːd/Bảng thông minhTabletnoun/ˈtæb.lət/Máy tính bảngPennoun/pen/Bút mựcChalknoun/tʃɔːk/Viên phấnNhững nhân vật ở trường họcTeachernoun/im’pɔ:tnt/giáo viênLecturernoun/i’mi:djət/giảng viênPupilnoun/ˈpjuː.pəl/học sinhStudentnoun/ˈstjuː.dənt/sinh viênMonitornoun/ˈmɒn.ɪ.tər/lớp trưởngVice Monitornoun/vaɪs ˈmɒn.ɪ.tər/lớp phóCác môn học ở trườngMathematicsnoun/ˌmæθˈmæt.ɪks/Môn ToánLiteraturenoun/ˈlɪt.rə.tʃər/Văn họcForeign languagenoun/ˈfɔr·ən ˈlæŋ·ɡwɪdʒ/Ngoại ngữHistorynoun/ˈhɪs.t̬ɚ.i/Lịch sửPhysicsnoun/ˈfɪz.ɪks/Vật lýChemistrynoun/ˈkem.ə.stri/HóaCivic Educationnoun/ˈsɪv.ɪk ed.jʊˈkeɪ.ʃən/ Giáo dục công dân English noun /ˈɪŋ.ɡlɪʃ/ Tiếng Anh Informatics noun /ˌɪnfəˈmætɪks/ Tin học Biology noun /baɪˈɒl.ə.dʒi/ Sinh học Music noun /ˈmjuː.zɪk/ Âm Nhạc Physical Education noun /ˈfɪz.ɪks ed.jʊˈkeɪ.ʃən/ Thể dục Hoạt động ở trường học Teach verb Dạy học Play sports verb Chơi thể thao Join the clubs verb Tham gia CLB Take a break verb Nghỉ giải lao Do experiments verb Làm thí nghiệm Read a book verb Đọc sách Cảm xúc về trường, thầy cô, bạn bè Proud adj /praʊd/ Tự hào Love verb /lʌv/ Yêu Respect verb /rɪˈspekt/ Tôn trọng Like verb /laɪk/ Thích Miss verb /mɪs/ Nhớ Từ vựng với bài viết về ngôi trường bằng tiếng Anh 2.2. Chuẩn bị kiến thức ngữ pháp tiếng AnhViệc chuẩn bị ngữ pháp giúp bạn dễ dàng triển khai các câu tiếng Anh và từ đó sẽ hoàn thành đoạn viết về ngôi trường hiệu quả, nhanh chóng. Bạn cần lưu ý một số kiến thức ngữ pháp sau:
Vì chủ đề của bài viết là về ngôi trường nên việc lựa chọn thì sẽ đơn giản hơn so với các chủ đề khác. Loại thì được sử dụng chủ yếu trong bài này chính là thì hiện tại đơn. Cấu trúc thì hiện tại đơn như sau: (+) Dạng khẳng định: S + V/ V(s/es) + O. (-) Dạng phủ định: S do/ does + not + V + O. (?) Dạng nghi vấn: Do/ Does + S + V+ O? (?) Câu hỏi có từ để hỏi: Wh-questions + do/ does + S + V+ O? Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ V (Verb): Động từ O (Object): Tân ngữ
2.3. Chuẩn bị dàn ý bài viết về ngôi trường bằng tiếng AnhTrước khi bắt tay vào viết bài, bạn cần chuẩn bị một dàn ý, có thể chi tiết hoặc không tùy vào khả năng và nhu cầu của bạn. Với dàn ý này, bài viết của bạn sẽ có đủ ý cần viết và các ý được sắp xếp theo thứ tự hợp lý nhất, đồng thời tránh trường hợp bài viết lan man, lạc đề. Bài viết về ngôi trường bằng tiếng Anh thường 3 phần cơ bản: mở bài, thân bài và kết bài. Có nhiều cách lập dàn ý với những nội dung khác nhau, FLYER sẽ gợi ý cho bạn dàn ý tham khảo sau đây: PhầnNội dung chính1. Mở bàiGiới thiệu chung về ngôi trường mà bạn muốn viết về (ngôi trường bạn đang theo học, đã từng học hay trong tưởng tượng của bạn).2. Thân bàiVị trí của ngôi trường: trường bạn thuộc tỉnh, thành phố, huyện nào; nằm gần những địa điểm gì….Cảnh vật xung quanh trường như nào: sân trường, vườn cây, tòa nhà lớp học, lớp học của bạn như nào,…Các phòng chức năng ở trường ra sao: phòng học, phòng đa năng, phòng thí nghiệm,…Các môn bạn học ở trường là gì?Hoạt động bạn thường làm ở trường là gì?Thầy cô, bạn bè của bạn như thế nào?Bạn có cảm xúc gì với ngôi trường?Điều gì bạn ấn tượng, tự hào nhất về trường?3. Kết bàiCảm xúc, mong muốn của bạn đối với ngôi trườngDàn ý bài viết về ngôi trường bằng tiếng Anh 2.4. Hoàn thiện bài viết và rà soát lỗiBước hoàn thiện bài viết này cực kì quan trọng nhưng lại thường bị xem nhẹ và bỏ qua. Việc rà soát lại bài sẽ giúp bạn biết được bài mình còn lỗi sai nào không, qua đó nhanh chóng sửa lỗi và rút kinh nghiệm cho những bài viết khác. Nhìn chung, bạn cần chú ý các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm,… -chúng đã được sử dụng hợp lí chưa), chú ý đến những phần quá dài (có thể tách thành nhiều đoạn văn để rõ ràng và dễ hiểu hơn không),… Chi tiết hơn, bạn cần đọc lại cẩn thận cả bài viết để kiểm tra về mặt ngữ pháp và từ vựng xem đã đúng chưa, có phù hợp với ngữ cảnh chưa. Ngoài ra, bạn cũng nên dò kĩ từng ý xem có bị trùng lặp nhau không, cách viết đã logic, gắn kết với nhau chưa… 3. Một số bài viết mẫu về ngôi trường bằng tiếng AnhVừa rồi là một số hướng dẫn chung nhất để bạn có cái nhìn tổng quát về bài văn viết về ngôi trường bằng tiếng Anh. Trong phần này, FLYER sẽ gợi ý đến bạn một vài bài viết mẫu để bạn có thể hình dung rõ ràng hơn và tự tin hoàn thiện bài viết của mình nhé! 3.1. Mẫu số 1I am 10 years old and I go to Nguyen Binh Khiem Primary School. I have been learning at this school for nearly 5 years. It is in the center of my city and opposite the national park. There are many trees around the schoolyard. Next to the yard is a building where we study. It has 5 floors and my classroom is on the second floor. On the fourth floor, there is a library with many kinds of books. After school, I often go there in order to read comic books with my best friend. On the weekends, my classmates and I often go to school and play outdoor games in the yard together. I love my school so much that I am not ready to go to secondary school. Dịch: Tôi năm nay 10 tuổi và tôi học ở trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm. Tôi đã học ở đây gần năm năm rồi. Trường tôi nằm ở trung tâm thành phố, đối diện công viên quốc gia. Có rất nhiều cây ở xung quanh sân trường. Ngay cạnh sân trường là một tòa nhà nơi mà chúng tôi ngồi học. Nó có 5 tầng tất cả và lớp học của tôi nằm trên tầng hai. Trên tầng 4, có một thư viện với rất nhiều đầu sách ở đó. Sau giờ học, tôi thường đến đó để đọc những cuốn truyện tranh với bạn thân của tôi. Vào cuối tuần, tôi và các bạn cùng lớp thường đến trường và chơi những trò chơi vận động ngoài trời ở sân trường với nhau. Tôi yêu trường tôi rất nhiều đến nỗi mà tôi chưa sẵn sàng để học ở trường trung học cơ sở mới. 3.2. Mẫu số 2My school is called Le Van Tam secondary school. It is on Le Thanh Tong Street, by the Tram mountain. It is big and convenient with twenty classrooms and a canteen. Moreover, there is a modern laboratory where we do experiments every week. At school, we learn many interesting subjects. They are Maths, Literature, Sciences, English, Physic Education, Music, Arts, etc. English is my favorite subject because I have a chance to speak to native speakers and my Vietnamese teacher is very friendly and energetic. I am proud to study there and I love all of my beloved teachers and helpful friends. Dịch: Trường của tôi được gọi là Trường Trung học cơ sở Lê Văn Tám. Trường nằm trên đường Lê Thánh Tông, cạnh núi Tràm. Đây là ngôi trường to và tiện lợi với hai mươi phòng học và một căn tin. Hơn thế nữa, trường có một phòng thí nghiệm hiện đại nơi chúng tôi làm thí nghiệm mỗi tuần. Ở trường, chúng tôi học nhiều môn học thú vị khác nhau. Chúng là Toán, Văn, Khoa học, Tiếng Anh, Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật và nhiều môn khác nữa. Tiếng Anh là môn học ưa thích của tôi bởi vì tôi có cơ hội được nói chuyện với người bản xứ và giáo viên Việt Nam của tôi rất thân thiện và giàu năng lượng. Tôi tự hào khi được học ở đây, tôi yêu tất cả những thầy cô giáo đáng kính của mình và những người bạn rất tốt bụng. 3.3. Mẫu số 3I am studying at Phan Boi Chau high school for gifted students where I have a chance to meet many talented friends. We have more than thirty classes from grade 10 to grade 12 and each class has its own classroom. The classroom is equipped with a smart board, a projector, and a loudspeaker so our class time is very interesting and attractive. My school also has a big dormitory for the students whose houses are far from the school. I live there with three friends and we have a lot of joy together. There is a canteen on the first floor of the dorm, which is convenient for me to eat lunch and dinner every day. My classes start at 7 am and finish at 12 am. There is a ten-minute break and I usually chat with friends during break time. Other students often read books in the classroom. The others may play football or badminton in the schoolyard. I am going to university next year, so maybe I will miss my high school very much. Dịch: Tôi đang học ở trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu nơi mà tôi có cơ hội gặp gỡ nhiều bạn tài năng khác nhau. Chúng tôi có hơn ba mươi lớp, từ khối 10 đến khối 12 và mỗi lớp lại có một lớp học riêng. Phòng học được trang bị bảng thông minh, máy chiếu và loa nữa nên giờ học của chúng tôi thú vị và hấp dẫn hơn rất nhiều. Trường của tôi cũng có cả kí túc xá cho những học sinh mà nhà ở xa trường. Tôi sống ở đó với ba người bạn khác và chúng tôi đã có nhiều thời gian vui vẻ bên nhau. Trường có một căn tin ở tầng 1 của tòa kí túc xá, nơi mà cực thuận tiện cho tôi ăn trưa và tối mỗi ngày. Lớp của tôi bắt đầu lúc 7 giờ sáng và kết thúc lúc 12 giờ trưa. Thường có một khoảng nghỉ ra chơi tầm 10 phút và tôi thường nói chuyện với các bạn vào giờ nghỉ này. Các bạn khác thường đọc sách trong lớp. Những bạn khác có thể chơi bóng đá hoặc cầu lông ở sân trường. Tôi chuẩn bị học đại học vào năm học tới, có thể tôi sẽ nhớ trường cấp 3 của tôi rất nhiều. 4. Tổng kếtQua bài viết trên, FLYER đã gợi ý đến bạn một số từ vựng, kiến thức ngữ pháp, dàn ý và bài văn mẫu viết về ngôi trường bằng tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm kiến thức, kĩ năng và tài liệu tham khảo để có thể tự mình viết về ngôi trường một cách hấp dẫn, nhờ đó ghi điểm với thầy cô và các bạn trong lớp nhé! Để luyện tập tiếng Anh nhiều hơn và viết tiếng Anh một cách thành thạo, bạn hãy thử đăng ký tài khoản ngay tại Phòng luyện thi ảo FLYER nhé! Không chỉ ôn luyện tiếng Anh, bạn còn có thể trải nghiệm các tính năng mô phỏng game như mua vật phẩm, bảng thi đua xếp hạng v.v…, làm cho việc học không còn nhàm chán mà giống như chơi game vậy đó! Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép! ✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,, ✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,… ✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking ✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày! Đừng quên tham gia ngay nhóm Luyện Thi Cambridge & TOEFL cùng FLYER để được cập nhật các kiến thức vài tài liệu tiếng Anh mới nhất nhé. |