Theo đó, nhiều ngành của Trường đạt điểm rất cao, có những ngành điểm cao hơn hẳn so với điểm chuẩn năm 2020. Dưới đây là điểm chuẩn vào các ngành của ĐH Vinh năm 2021: | Đại học Vinh công bố điểm chuẩn năm 2021 | Riêng các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, có sử dụng môn tính điểm hệ số 2 để xét trúng tuyển (Môn tiếng Anh cho các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Anh (lớp Tài năng), Ngôn ngữ Anh; Môn Năng khiếu cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất), các môn khác tính hệ số 1, quy về thang điểm 40. Theo đó, Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) 35 điểm; Sư phạm Tiếng Anh 29 điểm; Giáo dục Mầm non 26 điểm; Giáo dục Thể chất 30 điểm và Ngôn ngữ Anh 22 điểm. | Đại học Vinh công bố điểm chuẩn năm 2021. | Từ 9h ngày 17/9, thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển tại địa chỉ: http://diemthi.vinhuni.edu.vn/ Trường ĐH Vinh cho biết, năm 2021, nhìn chung các ngành đào tạo giáo viên có số lượng thí sinh đăng ký nhiều, điểm thi cao, nên điểm chuẩn nhiều ngành cao, có nhiều ngành cao hơn hẳn các trường sư phạm khác. Theo quy định, trước 17h ngày 26/9/2021, thí sinh trúng tuyển phải gửi về trường Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT để xác nhận nhập học. Trường Đại học Vinh sẽ vừa thông báo trúng tuyển trực tuyến, vừa gửi giấy báo trúng tuyển qua bưu điện để thí sinh kịp thời nhập học, bước vào khóa học mới tại trường. Theo quy định của Bộ GD-ĐT, các trường đại học trong cả nước phải công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 năm 2021 trước 17h ngày 16/9. >>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021. Thanh Hùng Nếu như năm 2020, điểm chuẩn đại học ‘bùng nổ’ khiến nhiều thí sinh ngỡ ngàng thì năm nay, điểm chuẩn nhiều ngành tiếp tục xác lập kỷ lục mới. Có những ngành mà điểm chuẩn đã tăng đến 9 điểm, mức tăng từ 2- 4 điểm cũng không hiếm. Theo đó, nhiều ngành của Trường đạt điểm rất cao, có những ngành điểm cao hơn hẳn so với điểm chuẩn năm 2020. Dưới đây là điểm chuẩn vào các ngành của ĐH Vinh năm 2021: | Đại học Vinh công bố điểm chuẩn năm 2021 | Riêng các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, có sử dụng môn tính điểm hệ số 2 để xét trúng tuyển (Môn tiếng Anh cho các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Anh (lớp Tài năng), Ngôn ngữ Anh; Môn Năng khiếu cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất), các môn khác tính hệ số 1, quy về thang điểm 40. Theo đó, Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) 35 điểm; Sư phạm Tiếng Anh 29 điểm; Giáo dục Mầm non 26 điểm; Giáo dục Thể chất 30 điểm và Ngôn ngữ Anh 22 điểm. | Đại học Vinh công bố điểm chuẩn năm 2021. | Từ 9h ngày 17/9, thí sinh có thể tra cứu kết quả trúng tuyển tại địa chỉ: http://diemthi.vinhuni.edu.vn/ Trường ĐH Vinh cho biết, năm 2021, nhìn chung các ngành đào tạo giáo viên có số lượng thí sinh đăng ký nhiều, điểm thi cao, nên điểm chuẩn nhiều ngành cao, có nhiều ngành cao hơn hẳn các trường sư phạm khác. Theo quy định, trước 17h ngày 26/9/2021, thí sinh trúng tuyển phải gửi về trường Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT để xác nhận nhập học. Trường Đại học Vinh sẽ vừa thông báo trúng tuyển trực tuyến, vừa gửi giấy báo trúng tuyển qua bưu điện để thí sinh kịp thời nhập học, bước vào khóa học mới tại trường. Theo quy định của Bộ GD-ĐT, các trường đại học trong cả nước phải công bố điểm chuẩn xét tuyển đợt 1 năm 2021 trước 17h ngày 16/9. >>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021. Thanh Hùng Nếu như năm 2020, điểm chuẩn đại học ‘bùng nổ’ khiến nhiều thí sinh ngỡ ngàng thì năm nay, điểm chuẩn nhiều ngành tiếp tục xác lập kỷ lục mới. Có những ngành mà điểm chuẩn đã tăng đến 9 điểm, mức tăng từ 2- 4 điểm cũng không hiếm. Trường Đại học Vinh đã chính thức công bố điểm chuẩn năm 2021. Thông tin chi tiết điểm chuẩn của từng ngành các bạn hãy xem tại nội dung bài viết này. Đại Học Vinh Tuyển Sinh Theo Phương Thức Xét Tuyển: -Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi THPT với số chỉ tiêu không ít hơn 70% tổng chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh. - Xét tuyển học bạ THPT (không xét tuyển đối với các ngành sư phạm) với số chỉ tiêu không quá 30% tổng chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và Tổng điểm các môn; theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của năm lớp 12 lấy trung bình từ 6.00 điểm trở lên. Điểm ưu tiên sẽ được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. -Xét tuyển thẳng theo qui định của bộ GD&ĐT. Điểm Chuẩn Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021: Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00; D01; C19; C20 | 21 | 7140208 | Giáo dục QP-AN | C00; D01; A00; C19 | 19 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M01; M10; M13 | 26 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T01; T02; T05 | 30 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | C00; D01; A00; C20 | 26 | 7140209C | Sư phạm Toán học chất lượng cao | A00; A01; D01; B00 | 25 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | C00; C04; C20; D15 | 22 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; A01; B00; D07 | 20 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; C20; D14 | 21 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; D15; C20 | 24 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D14; D15; D66 | 29 | 7140231C | Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | D01; D14; D15; D66 | 35 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01; D07 | 19 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D01; B00 | 23 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | A00; A01; B08; B00 | 19 | 7140211 | Sư Phạm Vật lý | A00; A01; B00; A10 | 19 | 7720301 | Điều dưỡng | B00; B08; D07; D13 | 19 | 7320101 | Báo chí | C00; D01; A00; A01 | 17 | 7620105 | Chăn nuôi | A00; B00; D01; B08 | 16 | 7310201 | Chính trị học | C00; D01; C19; A01 | 16 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; B00; D01; A01 | 17 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; B00; D01; A01 | 16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; B00; D01; A01 | 18 | 7420201 | Công nghệ sinh học | B00; B02; B04; B08 | 16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 18 | 7480201C | Công nghệ thông tin chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 18 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; A01; D07 | 16 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; A00; A01 | 16 | 7810101 | Du lịch | C00; D01; A00; A01 | 16 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 18 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; B00 | 17 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 16 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; B00 | --- | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - Viễn thông | A00; B00; D01; A01 | 18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; B00; D01; A01 | 18 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; B00; D01; A01 | 17 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 18 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; B00; D01; A01 | 16 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00; B00; D01; A01 | 22 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 18 | 7460202_ĐHV | Khoa học dữ liệu và thống kê | A00; A01; B00; D01 | 16 | 7380101 | Luật | C00; D01; A00; A01 | 17 | 7380107 | Luật kinh tế | C00; D01; A00; A01 | 17 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D66 | 22 | 7620109 | Nông học | A00; B00; D01; B08 | 16 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00; B00; D01; B08 | 16 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; D01; B08 | 16 | 7140114 | Quản lý giáo dục | C00; D01; A00; A01 | 16 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00; D01; A00; A01 | 16 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; D01; B08 | 16 | 7229042 | Quản lý văn hóa | C00; D01; A00; A01 | 16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 17 | 7340101C | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 18 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 17 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; A00; A01 | 16 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 17 | THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC VINH 2020 Tên ngành | Điểm chuẩn | Ghi chú | Giáo dục Chính trị | 18.5 | | Giáo dục QP-AN | 18.5 | | Giáo dục Mầm non | 25 | Môn năng khiếu nhân hệ số 2, điểm 2 môn văn hóa + 2/3 điểm ưu tiên từ 12.33 điểm trở lên; Tổng 3 môn + điểm ưu tiên từ 18.5 trở lên | Giáo dục Thể chất | 28 | Môn năng khiếu nhân hệ số 2, điểm 2 môn văn hóa + 2/3 điểm ưu tiên từ 11.66 điểm trở lên; Tổng 3 môn + điểm ưu tiên từ 17.5 trở lên | Giáo dục Tiểu học | 23 | | Sư phạm Địa lý | 18.5 | | Sư phạm Hóa học | 18.5 | | Sư phạm Lịch sử | 18.5 | | Sư phạm Ngữ văn | 18.5 | | Sư phạm Tiếng Anh | 25 | | Sư phạm Tin học | 22 | | Sư phạm Toán học | 18.5 | | Sư phạm Sinh học | 24.5 | | Sư Phạm Vật lý | 18.5 | | Điều dưỡng | 19 | | Bảo chí | 15 | | Chăn nuôi | 14 | | Chính trị học | 15 | | Chính trị học (CN Chính sách công) | 20 | | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15 | | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 15 | | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 | | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 19 | | Công nghệ sinh học | 16.5 | | Công nghệ thông tin | 15 | | Công nghệ thực phẩm | 15 | | Công tác xã hội | 15 | | Du lịch | 15 | | Kế toán | 16 | | Kinh tế | 15 | | Kinh tế xây dựng | 15 | | Kinh tế nông nghiệp | 20 | | Kỹ thuật điện tử - Viễn thông | 15 | | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 15 | | Kỹ thuật xây dựng | 14 | | Kỹ thuật phần mềm | 15 | | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 15 | | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 19 | | Khoa học máy tính | 18 | | Khoa học môi trường | 21.5 | | Khuyến nông | 18 | | Luật | 15 | | Luật kinh tế | 15 | | Ngôn ngữ Anh | 20 | Môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, Tổng 3 môn + điểm ưu tiên từ 15 điểm trở lên | Nông học | 19 | | Nuôi trồng thủy sản | 14 | | Sinh học | 19 | | Quản lý đất đai | 14 | | Quản lý giáo dục | 15 | | Quản lý nhà nước | 15 | | Quản lý tài nguyên và môi trường | 14 | | Quản lý văn hóa | 15 | | Quản trị kinh doanh | 16 | | Thương mại điện tử | 15 | | Việt Nam học | 15 | | Tài chính ngân hàng (CN Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại) | 15 | | ![Điểm chuẩn trường đại học mầm non vinh năm 2022](/dist/images/loading.svg) Thông Báo Điểm Chuẩn Đại Học Vinh ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC VINH 2019 Đại học Vinh tuyển sinh 5290 chỉ tiêu cho 51 ngành đào tạo. Trong đó có hai ngành có nhiều chỉ tiêu nhất là ngành Luật và ngành Luật kinh tế với 300 chỉ tiêu. Cụ thể điểm chuẩn Đại học Vinh như sau: Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Quản lý giáo dục | A00, A01, C00, D01 | 14 | Giáo dục Mầm non | M00, M01 | 25 | Giáo dục Tiểu học | A00, C00, D01 | 18 | Giáo dục Chính trị | A00, C00, D01 | 20 | Giáo dục Thể chất | T00 | 26.5 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | A00, C00, D01 | 17 | Sư phạm Toán học | A00, A01, B00 | 19 | Sư phạm Tin học | A00, A01, B00 | 20 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, B00 | 20 | Sư phạm Hoá học | A00, A01, B00 | 17 | Sư phạm Sinh học | A00, A01, B00 | 20 | Sư phạm Ngữ văn | A00, C00, D01 | 17 | Sư phạm Lịch sử | A00, C00, D01 | 17 | Sư phạm Địa lý | A00, C00, D01 | 17 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 24.5 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 18 | Quản lý văn hoá | A00, A01, C00, D01 | 14 | Kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 14 | Chính trị học | A00, A01, C00, D01 | 18 | Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) | A00, A01, C00, D01 | 18 | Quản lý nhà nước | A00, A01, C00, D01 | 14 | Việt Nam học | A00, A01, C00, D01 | 14 | Báo chí | A00, A01, C00, D01 | 14 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 14 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 14 | Kế toán | A00, A01, D01 | 14 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 14 | Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 14 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D01 | 14 | Khoa học môi trường | A00, B00, D01 | 13.5 | Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | 14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, B00, D01 | 14 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01, B00, D01 | 14 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, B00, D01 | 14 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, B00, D01 | 14 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D01 | 14 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00, A01, B00, D01 | 14 | Công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D01 | 14 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | A00, A01, B00, D01 | 18 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, B00, D01 | 14 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, B00, D01 | 14 | Khuyến nông | A00, B00, D01 | 13.5 | Chăn nuôi | A00, B00, D01 | 13.5 | Nông học | A00, B00, D01 | 13.5 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01 | 14 | Nuôi trồng thuỷ sản | A00, B00, D01 | 13.5 | Điều dưỡng | A00, B00, D07 | 14 | Công tác xã hội | A00, A01, C00, D01 | 14 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01 | 13.5 | Quản lý đất đai | A00, B00, D01 | 13.5 | -Các thí sinh trúng tuyển Đại học Vinh có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách: Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ: 182 đường Lê Duẩn, TP.Vinh, tỉnh Nghệ An - Điện thoại: 0238.8988989. 🚩Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Vinh Mới Nhất. PL.
|