Các chương trình học tập ngoại khóa tại nhà máy, doanh nghiệp được Trường đại học Văn Lang chú trọng đầu tư - Ảnh: Nhà trường cung cấp
Sự xuất hiện của ngành này góp phần phân bổ đồng đều các ngành kinh tế ở Trường đại học Văn Lang, đồng thời tăng thêm sự lựa chọn cho người học.
Nhu cầu thị trường tăng cao
Trong những năm trở lại đây, xu thế lựa chọn các lĩnh vực về kinh tế và quản trị ngày càng tăng, không chỉ ở Việt Nam mà ở cả các quốc gia phát triển. Sau thời kỳ đại dịch, cùng với cả nước, TP.HCM đang từng bước phục hồi nền kinh tế đầu tàu của cả nước.
Sự sôi động của thị trường đầu tư và hội nhập quốc tế mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người học khối ngành kinh doanh. Được xem là ngành giao thoa giữa thương mại và ngoại ngữ, kinh tế quốc tế đang là một trong những ngành học hấp dẫn, thu hút người học hiện nay. Ra đời và song hành cùng xu thế toàn cầu hóa, ngành học này mang lại cho người học cơ hội việc làm rộng mở và thăng tiến cao trong sự nghiệp.
Khác với chương trình đào tạo cử nhân kinh doanh quốc tế, chương trình đào tạo cử nhân kinh tế quốc tế tại Trường đại học Văn Lang được thiết kế với nhiều học phần về kinh tế và chính sách, trang bị cho người học kiến thức sâu rộng hơn về tác động của hoạt động kinh tế quốc tế đối với các đối tượng có liên quan trong, ngoài nước, nhằm vận hành nền kinh tế hiệu quả.
Với môi trường làm việc đa dạng, sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế quốc tế thành thạo về tiếng Anh, có tư duy cầu tiến, năng lực tự nghiên cứu, thích ứng được yêu cầu của công việc trong bối cảnh thay đổi nhanh và liên tục của môi trường kinh tế toàn cầu.
Cơ hội việc làm rộng mở
Sinh viên Trường Đại học Văn Lang có cơ hội tham gia nhiều talkshow, workshop hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tham quan và học tập tại các doanh nghiệp.
Người học khối ngành kinh tế nói chung và kinh tế quốc tế nói riêng sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các tổ chức công và tư nhân tại nhiều lĩnh vực như: kinh tế đối ngoại, thương mại, logistics đầu tư, định chế kinh tế quốc tế.
Sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế quốc tế có thể đảm nhiệm nhiều vị trí: chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, logistics, phát triển thị trường quốc tế, chuyên viên thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại; chuyên viên hoạch định tài chính quốc tế, phân tích và tư vấn đầu tư quốc tế tại các công ty đa quốc gia.
Cử nhân kinh doanh quốc tế cũng có thể làm chuyên viên tư vấn và giám sát dự án trong các tổ chức quốc tế như Liên hiệp Quốc (UN), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức lao động quốc tế (ILO), tổ chức phi chính phủ (NGO) hoặc đi theo hướng nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu.
Cùng với ngành kinh tế quốc tế, năm 2022, Trường đại học Văn Lang tuyển sinh 58 ngành đào tạo đại học khác, thuộc các nhóm ngành: Kinh doanh và Quản lý, Nghệ thuật, Kỹ thuật - Công nghệ, Kiến trúc - Xây dựng, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Sức khỏe. Đây là một trong các đại học thu hút sinh viên bậc nhất hiện nay trên phạm vi toàn quốc. Trường dự kiến nhận hồ sơ tuyển sinh từ 1-3-2022 bằng hình thức xét tuyển học bạ.
Để tư vấn tuyển sinh vào Trường Đại học Văn Lang, phụ huynh và thí sinh có thể liên hệ:
• Địa chỉ: Cơ sở chính, 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1
• Hotline: 028.7105.9999
• Website: //tuyensinh.vanlanguni.edu.vn
NGUYÊN NHI
- Tên trường: Đại học Văn Lang
- Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
- Mã trường: DVL
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999
- Email: [email protected]
- Website: //www.vanlanguni.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):
- Đợt 1: 01/4 - 30/4/2021.
- Đợt 2: 10/5 - 30/5/2021.
- Đợt 3: 07/6 - 30/6/2021.
- Đợt bổ sung (nếu có): 6/9 - 30/10/2021.
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2021: Trường nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực.
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi các môn năng khiếu theo kế hoạch của trường.
- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Phiếu đăng ký xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường).
- Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT).
- Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM (nếu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM).
- Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển/xét tuyển trực tiếp tại Trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của Trường.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
4. Phạm vi tuyển sinh
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
- Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2021.
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu (Vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh).
- Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường ĐH Văn Lang).
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:
- Với ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Với các ngành còn lại: Trường công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
- Với ngành Dược học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
- Với các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.
- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh:
- Trường Đại học Văn Lang thông báo trên cổng thông tin điện tử của Trường mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM. Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200 điểm) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.
- Phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển môn năng khiếu:
- Môn Văn: > 5.0 điểm.
- Môn Năng khiếu thứ nhất: > 5.0 điểm.
- Môn Năng khiếu thứ hai: > 7.0 điểm.
- Xét tuyển thẳng:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Văn Lang.
6. Học phí
- Đối với sinh viên khóa 26, Trường Đại học Văn Lang công bố mức học phí tiêu chuẩn dự kiến dao động trong khoảng 15 - 20 triệu đồng/học kỳ tùy ngành học, không có nhiều biến động so với học phí khóa 25 nhập học năm 2019.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Piano |
7210208 | N00 |
Thanh nhạc |
7210205 | N00 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế công nghiệp |
7210402 | H03, H04, H05, H06 |
Thiết kế thời trang |
7210404 | H03, H04, H05, H06 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
7210234 | S00 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
7210235 | S00 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 | D01, D08, D10 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 | A01, D01, D04, D14 |
Văn học |
7229030 | C00, D01, D14, D66 |
Tâm lý học |
7310401 | B00, B03, C00, D01 |
Đông phương học |
7310608 | A01, C00, D01, D04 |
Quan hệ công chúng |
7320108 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 | C01, C02, C04, D01 |
Marketing |
7340115 | A00, A01, C01, D01 |
Bất động sản |
7340116 | A00, A01, C04, D01 |
Kinh doanh thương mại |
7340121 | C01, C02, C04, D01 |
Tài chính - Ngân hàng |
7340201 | A00, A01, C04, D01 |
Kế toán |
7340301 | A00, A01, D01, D10 |
Luật kinh tế |
7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Luật |
7380101 | A00, A01, C00, D01 |
Công nghệ sinh học |
7420201 | A00, A02, B00, D08 |
Công nghệ sinh học y dược |
7420205 | A00, B00, D07, D08 |
Quản trị công nghệ sinh học |
7429001 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật phần mềm |
7480103 | A00, A01, D01, D10 |
Khoa học dữ liệu |
7480109 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ thông tin |
7480201 | A00, A01, D01, D10 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301 | A00, A01, C01, D01 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 | A00, B00, D07, D08 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 | A00, A01, C00, D01 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
7510606 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật nhiệt |
7520115 | A00, A01, D07 |
Công nghệ thực phẩm |
7540101 | A00, B00, D07, C02 |
Kiến trúc |
7580101 | V00, V01, H02 |
Thiết kế nội thất |
7580108 | H03, H04, H05, H06 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 | A00, A01 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
7580205 | A00, A01, D07 |
Quản lý xây dựng |
7580302 | A00, A01, D01, D07 |
Thiết kế xanh |
7589001 | A00, A01, B00, D8 |
Nông nghiệp công nghệ cao |
7620118 | A00, B00, D07, D08 |
Dược học |
7720201 | A00, B00, D07 |
Điều dưỡng |
7720301 | B00, C08, D07, D08 |
Răng - Hàm - Mặt |
7720501 | A00, B00, D07, D08 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 | A00, B00, D07, D08 |
Công tác xã hội |
7760101 | C00, C14, C20, D01 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị khách sạn |
7810201 | A00, A01, D01, D03 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
7810202 | A00, A01, D01, D03 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang như sau:
Ngành |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
|||
Kết quả thi THPT |
Học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
Xét theo KQ thi THPT |
Xét theo học bạ (Đợt 1) |
|
Thanh nhạc |
21 |
24 |
18 |
24 |
22 |
24 |
Piano |
18 |
24 |
18 |
24 |
22 |
24 |
Thiết kế công nghiệp |
15 |
24 |
16 |
24 |
23 |
24 |
Thiết kế đồ họa |
20,50 |
24 |
18 |
24 |
26 |
24 |
Thiết kế thời trang |
19 |
24 |
16 |
24 |
25 |
24 |
Ngôn ngữ Anh |
16,50 |
26 |
19 |
24 |
18 |
24 |
Văn học |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Tâm lý học |
17 |
18 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Đông phương học |
19 |
19 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Quan hệ công chúng |
17 |
20 |
19 |
18,50 |
24,5 |
18 |
Quản trị kinh doanh |
15,50 |
20 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Kinh doanh thương mại |
15 |
19 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Tài chính - Ngân hàng |
15 |
18 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Kế toán |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Luật |
15 |
- |
18 |
18 |
17 |
18 |
Luật kinh tế |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ sinh học |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật phần mềm |
15 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ thông tin |
15 |
18 |
18 |
18 |
18 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
16 |
18 |
17 |
18 |
17 |
18 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật nhiệt |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kiến trúc |
15 |
24 |
17 |
24 |
17 |
24 |
Thiết kế nội thất |
15 |
24 |
17 |
24 |
19 |
24 |
Kỹ thuật xây dựng |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Quản lý xây dựng |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
15 |
18 |
16 |
18 |
16 |
18 |
Điều dưỡng |
18 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
18 |
19,50 |
19 |
19,50 |
19 |
19,50 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
16 |
19 |
18 |
18 |
19 |
18 |
Quản trị khách sạn |
17 |
20 |
19 |
18 |
19 |
18 |
Dược học |
20 |
24 |
21 |
24 |
21 |
24 |
Marketing |
19 |
19,5 |
18 |
|||
Công nghệ sinh học y dược |
16 |
16 |
18 |
|||
Quản trị công nghệ sinh học |
16 |
|||||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
16 |
17 |
18 |
|||
Quản trị môi trường doanh nghiệp |
16 |
|||||
Thiết kế xanh |
16 |
16 |
18 |
|||
Nông nghiệp công nghệ cao |
16 |
16 |
18 |
|||
Răng - hàm - mặt |
22 |
24 |
24 |
|||
Công tác xã hội |
16 |
18 |
18 |
|||
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
20 |
24 |
||||
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình |
20 |
24 |
||||
Ngôn ngữ Trung Quốc |
16 |
18 |
||||
Bất động sản |
19 |
18 |
||||
Khoa học dữ liệu |
16 |
18 |
||||
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
20 |
18 |
||||
Quản lý môi trường doanh nghiệp |
16 |
18 |
||||
Kỹ thuật cơ điện tử |
16 |
18 |
||||
Công nghệ thực phẩm |
16 |
18 |
||||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
17 |
18 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]