Địa điểm trường đại học văn lang năm 2022

Các chương trình học tập ngoại khóa tại nhà máy, doanh nghiệp được Trường đại học Văn Lang chú trọng đầu tư - Ảnh: Nhà trường cung cấp

Sự xuất hiện của ngành này góp phần phân bổ đồng đều các ngành kinh tế ở Trường đại học Văn Lang, đồng thời tăng thêm sự lựa chọn cho người học.

Nhu cầu thị trường tăng cao

Trong những năm trở lại đây, xu thế lựa chọn các lĩnh vực về kinh tế và quản trị ngày càng tăng, không chỉ ở Việt Nam mà ở cả các quốc gia phát triển. Sau thời kỳ đại dịch, cùng với cả nước, TP.HCM đang từng bước phục hồi nền kinh tế đầu tàu của cả nước. 

Sự sôi động của thị trường đầu tư và hội nhập quốc tế mở ra nhiều cơ hội việc làm cho người học khối ngành kinh doanh. Được xem là ngành giao thoa giữa thương mại và ngoại ngữ, kinh tế quốc tế đang là một trong những ngành học hấp dẫn, thu hút người học hiện nay. Ra đời và song hành cùng xu thế toàn cầu hóa, ngành học này mang lại cho người học cơ hội việc làm rộng mở và thăng tiến cao trong sự nghiệp. 

Khác với chương trình đào tạo cử nhân kinh doanh quốc tế, chương trình đào tạo cử nhân kinh tế quốc tế tại Trường đại học Văn Lang được thiết kế với nhiều học phần về kinh tế và chính sách, trang bị cho người học kiến thức sâu rộng hơn về tác động của hoạt động kinh tế quốc tế đối với các đối tượng có liên quan trong, ngoài nước, nhằm vận hành nền kinh tế hiệu quả.

Với môi trường làm việc đa dạng, sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế quốc tế thành thạo về tiếng Anh, có tư duy cầu tiến, năng lực tự nghiên cứu, thích ứng được yêu cầu của công việc trong bối cảnh thay đổi nhanh và liên tục của môi trường kinh tế toàn cầu.

Cơ hội việc làm rộng mở

Sinh viên Trường Đại học Văn Lang có cơ hội tham gia nhiều talkshow, workshop hướng nghiệp, đào tạo kỹ năng, tham quan và học tập tại các doanh nghiệp.

Người học khối ngành kinh tế nói chung và kinh tế quốc tế nói riêng sau khi tốt nghiệp có thể làm việc trong các tổ chức công và tư nhân tại nhiều lĩnh vực như: kinh tế đối ngoại, thương mại, logistics đầu tư, định chế kinh tế quốc tế.

Sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế quốc tế có thể đảm nhiệm nhiều vị trí: chuyên viên kinh doanh xuất nhập khẩu, logistics, phát triển thị trường quốc tế, chuyên viên thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại; chuyên viên hoạch định tài chính quốc tế, phân tích và tư vấn đầu tư quốc tế tại các công ty đa quốc gia.

Cử nhân kinh doanh quốc tế cũng có thể làm chuyên viên tư vấn và giám sát dự án trong các tổ chức quốc tế như Liên hiệp Quốc (UN), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức lao động quốc tế (ILO), tổ chức phi chính phủ (NGO) hoặc đi theo hướng nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học, viện nghiên cứu.

Cùng với ngành kinh tế quốc tế, năm 2022, Trường đại học Văn Lang tuyển sinh 58 ngành đào tạo đại học khác, thuộc các nhóm ngành: Kinh doanh và Quản lý, Nghệ thuật, Kỹ thuật - Công nghệ, Kiến trúc - Xây dựng, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Sức khỏe. Đây là một trong các đại học thu hút sinh viên bậc nhất hiện nay trên phạm vi toàn quốc. Trường dự kiến nhận hồ sơ tuyển sinh từ 1-3-2022 bằng hình thức xét tuyển học bạ.

Để tư vấn tuyển sinh vào Trường Đại học Văn Lang, phụ huynh và thí sinh có thể liên hệ:

• Địa chỉ: Cơ sở chính, 69/68 Đặng Thùy Trâm, P.13, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1

• Hotline: 028.7105.9999

• Website: //tuyensinh.vanlanguni.edu.vn

Trường Đại học Văn Lang bất ngờ mở ngành hot Thương mại điện tử

NGUYÊN NHI

  • Tên trường: Đại học Văn Lang
  • Tên tiếng Anh: Van Lang University (VLU)
  • Mã trường: DVL
  • Loại trường: Dân lập
  • Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Liên kết Quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
    • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
    • Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM; 69/68 Hẻm 69 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
  • SĐT: 028.3836.7933 - 028.710.99233 - 028 7105 9999
  • Email: [email protected]
  • Website: //www.vanlanguni.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

1. Thời gian xét tuyển

- Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ):

  • Đợt 1: 01/4 - 30/4/2021.
  • Đợt 2: 10/5 - 30/5/2021.
  • Đợt 3: 07/6 - 30/6/2021.
  • Đợt bổ sung (nếu có): 6/9 - 30/10/2021.

- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2021: Trường nhận hồ sơ xét tuyển sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực.

- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu: Thời gian thi các môn năng khiếu theo kế hoạch của trường.

- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định riêng của trường.

2. Hồ sơ xét tuyển

  • Phiếu đăng ký xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường).
  • Bản photocopy công chứng học bạ THPT (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT).
  • Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM (nếu xét tuyển bằng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM).
  • Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
  • Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
  • Nhận hồ sơ đăng ký thi tuyển/xét tuyển trực tiếp tại Trường, qua đường bưu điện, qua cổng thông tin điện tử của Trường.

3. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp. 
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

4. Phạm vi tuyển sinh

5. Phương thức tuyển sinh

5.1. Phương thức xét tuyển

  • Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
  • Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT (học bạ).
  • Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2021.
  • Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu (Vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh).
  • Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường ĐH Văn Lang).

5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT 

- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021:

  • Với ngành Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Với các ngành còn lại: Trường công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường sau khi có kết quả thi.

- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:

  • Với ngành Dược học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
  • Với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
  • Với các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.

- Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh:

  • Trường Đại học Văn Lang thông báo trên cổng thông tin điện tử của Trường mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp.HCM. Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi đánh giá năng lực (thang điểm 1200 điểm) + điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định.

- Phương thức xét tuyển kết hợp thi tuyển môn năng khiếu:

  • Môn Văn: > 5.0 điểm.
  • Môn Năng khiếu thứ nhất: > 5.0 điểm.
  • Môn Năng khiếu thứ hai: > 7.0 điểm.

- Xét tuyển thẳng: 

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển thẳng theo quy định của trường Đại học Văn Lang.

6. Học phí

  • Đối với sinh viên khóa 26, Trường Đại học Văn Lang công bố mức học phí tiêu chuẩn dự kiến dao động trong khoảng 15 - 20 triệu đồng/học kỳ tùy ngành học, không có nhiều biến động so với học phí khóa 25 nhập học năm 2019.

II. Các ngành tuyển sinh

Ngành đào tạo

Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển

Piano

7210208 N00

Thanh nhạc

7210205 N00

Thiết kế đồ họa

7210403 H03, H04, H05, H06

Thiết kế công nghiệp

7210402 H03, H04, H05, H06

Thiết kế thời trang

7210404 H03, H04, H05, H06

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

7210234 S00

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

7210235 S00

Ngôn ngữ Anh

7220201 D01, D08, D10

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204 A01, D01, D04, D14

Văn học

7229030 C00, D01, D14, D66

Tâm lý học

7310401 B00, B03, C00, D01

Đông phương học

7310608 A01, C00, D01, D04

Quan hệ công chúng

7320108 A00, A01, C00, D01

Quản trị kinh doanh

7340101 C01, C02, C04, D01

Marketing

7340115 A00, A01, C01, D01

Bất động sản

7340116 A00, A01, C04, D01

Kinh doanh thương mại

7340121 C01, C02, C04, D01

Tài chính - Ngân hàng

7340201 A00, A01, C04, D01

Kế toán

7340301 A00, A01, D01, D10

Luật kinh tế

7380101 A00, A01, C00, D01

Luật

7380101 A00, A01, C00, D01

Công nghệ sinh học

7420201 A00, A02, B00, D08

Công nghệ sinh học y dược

7420205 A00, B00, D07, D08

Quản trị công nghệ sinh học

7429001 A00, B00, D07, D08

Kỹ thuật phần mềm

7480103 A00, A01, D01, D10

Khoa học dữ liệu

7480109 A00, A01, C01, D01

Công nghệ thông tin

7480201 A00, A01, D01, D10

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205 A00, A01, C01, D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301 A00, A01, C01, D01

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406 A00, B00, D07, D08

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7510605 A00, A01, C00, D01

Quản trị môi trường doanh nghiệp

7510606 A00, B00, D07, D08

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114 A00, A01, C01, D01

Kỹ thuật nhiệt

7520115 A00, A01, D07

Công nghệ thực phẩm

7540101 A00, B00, D07, C02

Kiến trúc

7580101 V00, V01, H02

Thiết kế nội thất

7580108 H03, H04, H05, H06

Kỹ thuật xây dựng

7580201 A00, A01

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205 A00, A01, D07

Quản lý xây dựng

7580302 A00, A01, D01, D07

Thiết kế xanh

7589001 A00, A01, B00, D8

Nông nghiệp công nghệ cao

7620118 A00, B00, D07, D08

Dược học

7720201 A00, B00, D07

Điều dưỡng

7720301 B00, C08, D07, D08

Răng - Hàm - Mặt

7720501 A00, B00, D07, D08

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601 A00, B00, D07, D08

Công tác xã hội

7760101 C00, C14, C20, D01

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103 A00, A01, D01, D03

Quản trị khách sạn

7810201 A00, A01, D01, D03

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202 A00, A01, D01, D03

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang như sau:

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 

Năm 2021

Kết quả thi THPT

Học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ (Đợt 1)

Thanh nhạc

21

24

18

24

22

24

Piano

18

24

18

24

22

24

Thiết kế công nghiệp

15

24

16

24

23

24

Thiết kế đồ họa

20,50

24

18

24

26

24

Thiết kế thời trang

19

24

16

24

25

24

Ngôn ngữ Anh

16,50

26

19

24

18

24

Văn học

15

18

16

18

16

18

Tâm lý học

17

18

18

18

19

18

Đông phương học

19

19

18

18

18

18

Quan hệ công chúng

17

20

19

18,50

24,5

18

Quản trị kinh doanh

15,50

20

18

18

19

18

Kinh doanh thương mại

15

19

18

18

18

18

Tài chính - Ngân hàng

15

18

18

18

19

18

Kế toán

15

18

17

18

17

18

Luật

15

-

18

18

17

18

Luật kinh tế

15

18

17

18

17

18

Công nghệ sinh học

15

18

16

18

16

18

Kỹ thuật phần mềm

15

18

17

18

17

18

Công nghệ thông tin

15

18

18

18

18

18

Công nghệ kỹ thuật ô tô

16

18

17

18

17

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15

18

16

18

16

18

Kỹ thuật nhiệt

15

18

16

18

16

18

Kiến trúc

15

24

17

24

17

24

Thiết kế nội thất

15

24

17

24

19

24

Kỹ thuật xây dựng

15

18

16

18

16

18

Quản lý xây dựng

15

18

16

18

16

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

15

18

16

18

16

18

Điều dưỡng

18

19,50

19

19,50

19

19,50

Kỹ thuật xét nghiệm y học

18

19,50

19

19,50

19

19,50

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

16

19

18

18

19

18

Quản trị khách sạn

17

20

19

18

19

18

Dược học

20

24

21

24

21

24

Marketing

19

19,5

18

Công nghệ sinh học y dược

16

16

18

Quản trị công nghệ sinh học

16

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

16

17

18

Quản trị môi trường doanh nghiệp

16

Thiết kế xanh

16

16

18

Nông nghiệp công nghệ cao

16

16

18

Răng - hàm - mặt

22

24

24

Công tác xã hội

16

18

18

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

20

24

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

20

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

16

18

Bất động sản

19

18

Khoa học dữ liệu

16

18

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

20

18

Quản lý môi trường doanh nghiệp

16

18

Kỹ thuật cơ điện tử

16

18

Công nghệ thực phẩm

16

18

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

17

18

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Văn Lang

Ký túc xá Trường Đại học Văn Lang
Lớp học tại Trường Đại học Văn Lang

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Video liên quan

Chủ đề