Để hòa tan hoàn toàn 2 4 gam Fe2O3 cần dụng vừa đủ V ml dung dịch h2so4 1M tính giá trị của V

  • Câu hỏi:

    Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng  thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là gì?

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:

    m3oxit + mHCl = mmuoi + mH2O san pham

    ⇔m3oxit = mmuoi + mH2O san pham - mHCl

    M3 oxit = 3,071 -2.0,05.36,5-2.0,05/2.18

    ⇔m3oxit = 0,321g

    ⇒ Chọn D.

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

AMBIENT-ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Nguyên nhân oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit là gì?
  • Chất cần dung để điều chế Fe Fe2O3 là gì?
  • Cho dãy oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO.
  • Để tác dụng hết một lượng CaO người phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó.
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Để hòa tan hoàn toàn 2 4 gam Fe2O3 cần dụng vừa đủ V ml dung dịch h2so4 1M tính giá trị của V

  • Khí CO có lẫn khí SO2 khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua chất nào?
  • Có các chất Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là chất nào?
  • Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa.
  • Đốt cháy hết 2,86 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe, Cu được 4,14 gam hỗn hợp 3 oxit. Để hoà tan hết hỗn hợp oxit này, phải dùng đúng 0,4 lít dung dịch HCl và thu được dung dịch X. Cô cạn dung dich X thì khối lượng muối khan là bao nhiêu?
  • Oxi hoá 13,6 gam hỗn hợp 2 kim loại thu được m gam hỗn hợp 2 oxit . Để hoà tan hoàn toàn m gam oxit này cần 500ml dd H2SO4 1M . Tính m?
  • Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là gì?
  • Oxy hóa hoàn toàn a(g) hỗn hợp X (gồm Zn, Pb, Ni) được b(g) hỗn hợp 3 oxit Y (ZnO, PbO, NiO). Hòa tan b(g) Y trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được hỗn hợp muối khan có khối lượng (b + 55) gam. Khối lượng a(g) của hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu?
  • Hòa tan hoàn toàn 3,61g hỗn hợp gồm ZnO, CuO, MgO và Fe2O3 cần 150 ml dd H2SO4 0,4M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được lượng muối sunfat là bao nhiêu?
  • Cho 2,8g hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 50 ml dd H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
  • Muối ăn hằng ngày có có công thức hoá học là gì?
  • Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu phần trăm?
  • Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là bao nhiêu?
  • Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ V lít khí SO2 (đktc). Giá trị bằng số của V là bao nhiêu?
  • Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào 250 ml dung dịch KOH dư.
  • Hòa tan hoàn toàn 14,4 gam FeO cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là bao nhiêu?
  • Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là bao nhiêu?
  • Biết 8 (gam) CuO phản ứng đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
  • Biết 8 (gam) CuO phản ứng đủ với 200 gam axit clohiđric.
  • Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm khô nhiều nhất?
  • Dãy chất nào dưới đây gồm oxit tác dụng được với nước?
  • Dãy chất nào dưới đây gồm oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
  • Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục bình đựng 250 ml KOH dư.
  • Dùng 400ml Ba(OH)2 0,1M hấp thụ V lít khí SO2 (đktc).
  • Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) 200g NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
  • Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3.
  • Dãy là oxit axit là gì?
  • Các kim loại sau đây tác dụng được với H2SO4 loãng?
  • Hiện tượng quan sát được khi mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:  
  • Hãy cho biết muối có thể điều chế bằng phản ứng kim loại với dung dịch Axit H2SO4  loãng ?
  • Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3  tác dụng đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M.
  • Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dun
  • Hòa tan 4,88 gam A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung d�
  •  Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
  • Cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 3M để trung hòa hết 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành là:
  • Cho 12 gam hỗn hợp nhôm và bạc vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
  • Cho một ít đường vào đáy cốc rồi thêm từ từ H2SO4 đặc, sẽ có hiện tượng gì?

Khi làm quen với môn hóa học hay sinh học, có lẽ nhiều người còn bỡ ngỡ với thuật ngữ đương lượng. Tuy nhiên, trong quá trình khám phá và chinh phục những môn khoa học này, chúng ta sẽ thường xuyên bắt gặp thuật ngữ này trong các bài toán. Vậy đương lượng là gì? Cách tính đương lượng như thế nào? Hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây nhé!

Để hòa tan hoàn toàn 2 4 gam Fe2O3 cần dụng vừa đủ V ml dung dịch h2so4 1M tính giá trị của V

Đương lượng của một chất được tính như thế nào?

Đương lượng là gì?

- Đương lượng hay Equivalent (Eq hay eq) là đơn vị đo lường được sử dụng nhiều trong lĩnh vực hóa sinh và thường được dùng khi nói về nồng độ chuẩn.

- Đương lượng đo lường khả năng một chất kết hợp với các chất khác.

- Đương lượng của một nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó kết hợp với 1,008 phần khối lượng của Hydro hoặc 8 phần khối lượng của Oxy hoặc thay thế những lượng đó trong hợp chất.

Đương lượng của một nguyên tố

Để hòa tan hoàn toàn 2 4 gam Fe2O3 cần dụng vừa đủ V ml dung dịch h2so4 1M tính giá trị của V

Tính đương lượng của một nguyên tố

- Đương lượng của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có thể kết hợp hoặc thay thế cho một mol nguyên tử hydro khi tham gia phản ứng hóa học, hoặc 8 phần khối lượng oxy, cụ thể như sau:

+ Đương lượng của nguyên tố Hydro là 1.008

+ Đương lượng của Nhôm là 23.00….

- Đương lượng khối hay khối lượng đương lượng của mỗi nguyên tố là khối lượng tính ra gam của một đương lượng của chính nguyên tố đấy thay thế vừa đủ cho 1 gam hydro hoặc 8 g oxy.

- Đ chính là ký hiệu của khối lượng đương lượng trong hóa học được bằng khối lượng mol nguyên tử A và hóa trị n. Công thức tính đương lượng được xác định như sau:

Đ = A/n

Ví dụ: Tính đương lượng của sắt có khối lượng mol là 55.84, hóa trị lần lượt là 2, 3 và 6 thì trị số đương lượng tính được sẽ tương ứng là 27.92, 18.61, 9.31.

Đương lượng của một hợp chất

Để hòa tan hoàn toàn 2 4 gam Fe2O3 cần dụng vừa đủ V ml dung dịch h2so4 1M tính giá trị của V

Tính đương lượng của một hợp chất

- Đương lượng của một hợp chất là lượng chất đó tương tác vừa đủ với một lượng hydro hoặc một chất bất kỳ khác.

- Ví dụ khi cho magie oxit tác dụng với nước theo phản ứng

MgO + H2 -> Mg + H2O

Ta sẽ có đương lượng của magie oxit chỉ bằng ½ mol phân tử của đồng oxit

- Cũng giống như đương lượng của một nguyên tố, đương lượng của một hợp chất chính là khối lượng đương lượng của hợp chất đó tính theo đơn vị gam.

Cách tính đương lượng của một hợp chất

Đ = M/n

Trong đó, M là khối lượng mol nguyên tử, n là hóa trị của nguyên tố đó

Để hòa tan hoàn toàn 2 4 gam Fe2O3 cần dụng vừa đủ V ml dung dịch h2so4 1M tính giá trị của V

Cách tính đương lượng gam

Quy tắc tính đương lượng của một số loại hợp chất

- Trong phản ứng trao đổi, n là tổng số đơn vị điện tích của mỗi phân tử hợp chất dùng để trao đổi với các phân tử khác.

+ Nếu hợp chất đó là axit, n sẽ là số ion H+ của phân tử đã tham gia phản ứng

+ Nếu hợp chất đó là bazo, n là số ion OH- của phân tử tham gia phản ứng.

+ Nếu hợp chất là muối, n là tổng số điện tích của các ion dương hoặc tổng số điện tích các ion âm mà một phân tử muối, oxit kim loại, axit, bazo đã tham gia phản ứng trao đổi (kết hợp vừa đủ để tạo ra phân tử trung hòa điện tích, chất kết tủa, trầm hiện, bay hơi, điện ly yếu hoặc không điện ly.

Ví dụ: Đương lượng của axit photphoric H3PO4 trong các phản ứng sau:

H3PO4 + 3NaOH -> Na3PO4 + 3H2O

H3PO4  + 2NaOH -> Na2HPO4 + 2H2O

H3PO4 + NaOH -> NaH2PO4 + H2O

Tương đương với các giá trị đương lượng là 32.67, 49, 98

Đương lượng của axit sulfuric trong phản ứng tác dụng với muối natri clorua là 49

NaCl + H2SO4 -> NaHSO4 + HCl

- Trong phản ứng oxy hóa – khử, n chính là số electron của một phân tử oxy hóa nhận được hoặc phân tử chất khử cho đi.

Định luật đương lượng

- Khối lượng của các chất phản ứng tỷ lệ với nhau giống như tỷ lệ giữa các đương lượng của chúng, tức là mB :

mC : mD = ĐB : ĐC : DD

- Giả sử như Na2CO3 + CH3COOH -> CH3COONa + CO2 + H2O

Ta chỉ cần quan tâm tới khối lượng natri cacbonat vì đương lượng của nó ở phản ứng này là M/2 (53) còn đương lượng của axit axetic chính là phân tử khối của nó tức 60. Do đó mCH3COOH  = MNa2CO3 x 60 / 53.

- Nếu VA lít dung dịch chất tan A có nồng độ đương lượng ĐA tác dụng vừa đủ với VB lít dung dịch chất tan B có nồng độ đương lượng ĐB thì theo như định luật đương lượng, số lượng gam của chất A và B trong hai thể tích trên sẽ như  nhau. Ta có

VA. ĐA = VB. ĐB

- Cách tính đương lượng trên sử dụng trong sự định phân, để xác định nồng độ của một dung dịch khi biết trước nồng độ của dung dịch các chất phản ứng với nó cũng như thể tích các dung dịch phản ứng vừa đủ.

- Ngoài ra, công thức trên còn được dùng để tính toán thể tích dung dịch có nồng độ cao mang đi pha loãng, có thể là nước cất để thu về dung dịch với ý nghĩa số mol chất tan hoặc đương lượng chất tan có trong dung dịch sau pha loãng bằng số mol (số đương lượng gam chất tan trong dung dịch trước khi pha.

Bài tập đương lượng hóa học có đáp án

Bài tập 1: Hợp kim A được cấu tạo từ kim loại R và Mg, mỗi kim loại chiếm 50% về khối lượng. Hòa tan 7,2 gam hợp kim A vào dung dịch HNO3 thu được 4,032 lít khí NO bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Dương lượng của R bằng bao nhiêu?

Đáp án: Đ = 15

Bài tập 2: 1,355 gam một muối sắt clorua tác dụng vừa đủ với 1g NaOH. Hãy tính đương lượng và xác định công thức phân tử của muối sắt đó.

Đáp án: Đ = 54,2 Công thức là FeCl3

Bài tập 3: Canxi clorua chứa 644% Cl và 36% Ca. Tính đương lượng của Ca biết đương lượng của Cl bằng 35,5.

Đáp án: Đ=20

Bài tập 4: Thiếc tạo được 2 oxit, loại thứ nhất có 78,8% thiếc, loại thứ hai có 88,12% thiếc. Hãy tính đương lượng và hóa trị của thiếc trong mỗi trường hợp; biết khối lượng nguyên tử của thiếc là 118,7.

Đáp án: Đ= 8

Bài tập 5: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch H2SO4 98% d = 1,84g/ml trong phản ứng với kiềm NaOH?

Đáp án: CN = 36,8N

Hy vọng những chia sẻ ở trên của LabVIETCHEM đã giúp bạn hiểu thêm những thông tin hữu ích về cách tính đương lượng của một nguyên tố hay cả hợp chất. Chúc các bạn học tốt môn hóa học.

XEM THÊM

>>> Công thức tính nồng độ phần trăm (C%), mol (CM) và bài tập

>>> Cách pha hóa chất trong phòng thí nghiệm | Pha loãng HCl, NaOH

>>> Tìm hiểu phương pháp điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm an toàn, hiệu quả

Tìm kiếm liên quan:

  • bài tập đương lượng hóa học có đáp an
  • bài tập nồng độ đương lượng có lời giải
  • tính đương lượng gam của H3PO4
  • đương lượng gam của Na2CO3
  • đương lượng gam của fe2(so4)3
  • đương lượng gam của KMnO4
  • tính đương lượng gam của K2Cr2O7