Đầu kéo nhiên liệu 0-100 năm 2022

Bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công – Máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi tắt là máy) là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, gas, khí nén và một số thiết bị không có động cơ sử dụng trong đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng và hạ tầng kỹ thuật.

Định mức các hao phí xác định giá ca máy gồm: số ca làm việc trong năm; định mức khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu – năng lượng, nhân công điều khiển và định mức chi phí khác.

1.1. Số ca làm việc trong năm (gọi tắt là số ca năm): là số ca làm việc của máy bình quân trong một năm trong cả đời máy.

1.2. Định mức khấu hao: là mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng.

1.3. Định mức sửa chữa: là mức chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy trong một năm sử dụng.

1.4. Định mức tiêu hao nhiên liệu – năng lượng: là mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (như xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) để tạo ra động lực cho máy hoạt động trong một ca làm việc (gọi là nhiên liệu chính) và nhiên liệu phụ (như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động).

1.5. Định mức nhân công điều khiển: là số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển, vận hành máy trong một ca làm việc.

1.6. Định mức chi phí khác: là định mức cho các khoản chi phí đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả trong một năm sử dụng.

Định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được mã hóa thống nhất bằng mã hiệu.

3.1. Định mức các hao phí xác định giá ca máy công bố làm cơ sở tham khảo, sử dụng để xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

3.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu – năng lượng và định mức nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm đã được tính vào mức hao phí trong định mức dự toán.

3.3. Đối với máy có cùng công năng nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu chưa được công bố thì sử dụng định mức các hao phí của máy có cùng công năng hoặc điều chỉnh cho phù hợp.

3.4. Đối với máy mới chưa có định mức các hao phí thì căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Xây dựng để xác định.

3.5. Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao, định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05.

Mã hiệu Loại máy và thiết bị Số ca năm Định mức (%) Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng Nhân công điều khiển máy Khấu hao Sửa chữa Chi phí khác 1 2 3 4 5 6 7 8 M101.0000 MÁY THI CÔNG ĐẤT VÀ LU LÈN       M101.0100 Máy đào một gầu, bánh xích – dung tích gầu:   M101.0101 0,40 m3 260 17,0 5,80 5 43 lít diezel 1×4/7 M101.0102 0,50 m3 260 17,0 5,80 5 51 lít diezel 1×4/7 M101.0103 0,65 m3 260 17,0 5,80 5 59 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0104 0,80 m3 260 17,0 5,80 5 65 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0105 1,25 m3 260 17,0 5,80 5 83 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0106 1,60 m3 260 16,0 5,50 5 113 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0107 2,30 m3 260 16,0 5,50 5 138 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M101.0108 3,60 m3 300 14,0 4,00 5 199 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M101.0200 Máy đào một gầu, bánh hơi – dung tích gầu:     M101.0201 0,75 m3 260 17,0 5,40 5 57 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0202 1,25 m3 260 17,0 4,70 5 73 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0300 Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) – dung tích gầu:   M101.0301 0,40 m3 260 17,0 5,80 5 59 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0302 0,65 m3 260 17,0 5,80 5 65 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0303 1,00 m3 260 17,0 5,80 5 83 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0304 1,20 m3 260 16,0 5,50 5 113 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0305 1,60 m3 260 16,0 5,50 5 128 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M101.0306 2,30 m3 260 16,0 5,50 5 164 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M101.0400 Máy xúc lật – dung tích gầu:       M101.0401 0,60 m3 260 16,0 4,80 5 29 lít diezel 1×4/7 M101.0402 1,00 m3 260 16,0 4,80 5 39 lít diezel 1×4/7 M101.0403 1,25 m3 260 16,0 4,80 5 47 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0404 1,65 m3 260 16,0 4,80 5 75 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0405 2,30 m3 260 14,0 4,40 5 95 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0406 2,80 m3 260 14,0 4,40 5 101 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0407 3,20 m3 260 14,0 3,80 5 134 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M101.0500 Máy ủi – công suất:         M101.0501 75 cv 230 18,0 6,00 5 38 lít diezel 1×4/7 M101.0502 110 cv 250 17,0 5,80 5 46 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0503 140 cv 250 17,0 5,80 5 59 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0504 180 cv 250 16,0 5,50 5 76 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0505 250 cv 250 16,0 5,20 5 94 lít diezel 1×3/7+1×6/7 M101.0506 320 cv 250 14,0 4,10 5 125 lít diezel 1×3/7+1×7/7 M101.0600 Máy cạp tự hành – dung tích thùng:     M101.0601 9 m3 240 17,0 4,20 5 132 lít diezel 1×3/7+1×6/7 M101.0602 16 m3 240 16,0 4,00 5 154 lít diezel 1×3/7+1×7/7 M101.0603 25 m3 240 16,0 4,00 5 182 lít diezel 1×3/7+1×7/7 M101.0700 Máy san tự hành – công suất:       M101.0701 108 cv 210 17,0 3,60 5 39 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0702 180 cv 210 16,0 3,10 5 54 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M101.0800 Máy đầm đất cầm tay – trọng lượng:       M101.0801 50 kg 150 20,0 5,40 4 3 lít xăng 1×3/7 M101.0802 60 kg 150 20,0 5,40 4 3,5 lít xăng 1×3/7 M101.0803 70 kg 150 20,0 5,40 4 4 lít xăng 1×3/7 M101.0804 80 kg 150 20,0 5,40 4 5 lít xăng 1×3/7 M101.0900 Đầm bánh hơi tự hành – trọng lượng:     M101.0901 9 t 230 18,0 4,30 5 34 lít diezel 1×5/7 M101.0902 16 t 230 18,0 4,30 5 38 lít diezel 1×5/7 M101.0903 25 t 230 17,0 4,10 5 55 lít diezel 1×5/7 M101.1000 Máy đầm rung tự hành – trọng lượng:     M101.1001 8 t 230 17,0 4,60 5 19 lít diezel 1×4/7 M101.1002 15 t 230 17,0 4,30 5 39 lít diezel 1×4/7 M101.1003 18 t 230 17,0 4,30 5 53 lít diezel 1×4/7 M101.1004 25 t 230 17,0 3,70 5 67 lít diezel 1×4/7 M101.1100 Đầm bánh thép tự hành – trọng lượng:     M101.1101 6,0 t 230 18,0 2,90 5 20 lít diezel 1×3/7 M101.1102 8,5 t 230 18,0 2,90 5 24 lít diezel 1×3/7 M101.1103 10 t 230 18,0 2,90 5 26 lít diezel 1×4/7 M101.1104 15,5 t 230 17,0 2,70 5 42 lít diezel 1×4/7 M101.1200 Quả đầm – trọng lượng:         M101.1201 16 t 230 17,0 2,50 5   1×4/7 M102.0000 MÁY NÂNG CHUYỂN         M102.0100 Cần trục ô tô – sức nâng:         M102.0101 3 t 220 10,0 5,10 5 25 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 1 M102.0102 4 t 220 10,0 5,10 5 26 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 1 M102.0103 5 t 220 10,0 4,70 5 30 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 1 M102.0104 6 t 220 10,0 4,70 5 33 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 1 M102.0105 10 t 220 10,0 4,50 5 37 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.0106 16 t 220 10,0 4,50 5 43 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.0107 20 t 220 9,0 4,50 5 44 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.0108 25 t 220 9,0 4,30 5 50 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 3 M102.0109 30 t 220 9,0 4,30 5 54 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 3 M102.0110 40 t 220 8,0 4,10 5 64 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 3 M102.0111 50 t 220 8,0 4,10 5 70 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 3 M102.0200 Cần trục bánh hơi – sức nâng:       M102.0201 16 t 200 10,0 4,50 5 33 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M102.0202 25 t 200 10,0 4,50 5 36 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0203 40 t 200 9,0 4,00 5 50 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0204 63 t 200 9,0 4,00 5 61 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0205 90 t 200 8,0 3,80 5 69 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M102.0206 100 t 200 8,0 3,80 5 74 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0207 110 t 200 8,0 3,60 5 78 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0208 130 t 200 8,0 3,60 5 81 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0300 Cần trục bánh xích – sức nâng:       M102.0301 5 t 200 10,0 5,40 5 32 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M102.0302 10 t 200 10,0 4,50 5 36 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M102.0303 16 t 200 10,0 4,50 5 45 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M102.0304 25 t 200 9,0 4,60 5 47 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0305 28 t 200 9,0 4,60 5 49 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0306 40 t 200 8,5 4,10 5 51 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0307 50 t 200 8,5 4,10 5 54 lít diezel 1×4/7+1×6/7 M102.0308 63 t 200 8,0 4,10 5 56 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M102.0309 80 t 200 8,0 3,80 5 58 lít diezel 1×4/7+1×7/7 M102.0310 100 t 200 8,0 3,80 5 59 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0311 110 t 200 8,0 3,60 5 63 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0312 130 t 200 7,5 3,60 5 72 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0313 150 t 200 7,5 3,60 5 83 lít diezel 2×4/7+1×7/7 M102.0400 Cần trục tháp – sức nâng:       M102.0401 5 t 280 16,0 4,70 6 42 kWh 1×3/7+1×5/7 M102.0402 10 t 280 14,0 4,00 6 60 kWh 1×3/7+1×5/7 M102.0403 12 t 280 14,0 4,00 6 68 kWh 1×3/7+1×5/7 M102.0404 15 t 280 14,0 4,00 6 90 kWh 1×3/7+1×5/7 M102.0405 20 t 280 13,0 3,80 6 113 kWh 1×3/7+1×5/7 M102.0406 25 t 280 13,0 3,80 6 120 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0407 30 t 280 13,0 3,80 6 128 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0408 40 t 280 13,0 3,50 6 135 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0409 50 t 280 13,0 3,50 6 143 kWh 2×4/7+1×6/7 M102.0410 60 t 280 13,0 3,50 6 198 kWh 2×4/7+1×6/7 M102.0411 Cẩu tháp MD 900 280 13,0 3,50 6 480 kWh 2×4/7+1×6/7+1×7/7 M102.0500 Cần cẩu nổi:             M102.0501 Kéo theo – sức nâng 30 t 170 10,0 6,20 7 81 lít diezel 1 t.phII.1/2+3 thợ máy (2×2/4 + 1×3/4) +1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M102.0502 Tự hành – sức nâng 100 t 170 10,0 6,00 7 118 lít diezel 1 t.tr 1/2 + 1 tpII 1/2 + 4 thợ máy (3×2/4 + 1×4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4 M102.0600 Cổng trục – sức nâng:         M102.0601 10 t 170 14,0 2,80 5 81 kWh 1×3/7+1×5/7 M102.0602 30 t 170 14,0 2,80 5 90 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0603 60 t 170 14,0 2,50 5 144 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0604 90 t 170 14,0 2,50 5 180 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0701 Cẩu lao dầm K33-60 170 14,0 3,50 6 233 kWh 1×3/7+4×4/7 +1×6/7 M102.0702 Thiết bị nâng hạ dầm 90T 170 14,0 3,50 6 168 kWh 1×3/7+2×4/7 +1×6/7 M102.0800 Cầu trục – sức nâng:           M102.0801 30 t 280 10,0 2,30 5 48 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0802 40 t 280 10,0 2,30 5 60 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0803 50 t 280 10,0 2,30 5 72 kWh 1×3/7+1×6/7 M102.0804 60 t 280 10,0 2,30 5 84 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0805 90 t 280 10,0 2,30 5 108 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0806 110 t 280 10,0 2,10 5 132 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0807 125 t 280 10,0 2,10 5 144 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0808 180 t 280 10,0 2,10 5 168 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0809 250 t 280 10,0 2,00 5 204 kWh 1×3/7+1×7/7 M102.0900 Máy vận thăng – sức nâng:         M102.0901 0,8 t – H nâng 80 m 280 18,0 4,30 5 21 kWh 1×3/7 M102.0902 3 t – H nâng 100 m 280 17,0 4,10 5 39 kWh 1×3/7 M102.1000 Máy vận thăng lồng – sức nâng:       M102.1001 3 t – H nâng 100 m 280 17,0 4,10 5 47 kWh 1×3/7 M102.1100 Tời điện – sức kéo:           M102.1101 0,5 t 230 17,0 5,10 4 4 kWh 1×3/7 M102.1102 1,0 t 230 17,0 5,10 4 5 kWh 1×3/7 M102.1103 1,5 t 230 17,0 4,60 4 6 kWh 1×3/7 M102.1104 3,0 t 230 17,0 4,60 4 11 kWh 1×3/7 M102.1105 3,5 t 230 17,0 4,60 4 12 kWh 1×3/7 M102.1106 5,0 t 230 17,0 4,60 4 14 kWh 1×3/7 M102.1200 Pa lăng xích – sức nâng:         M102.1201 3 t 230 17,0 4,60 4   1×3/7 M102.1202 5 t 230 17,0 4,20 4   1×3/7 M102.1300 Kích nâng – sức nâng:         M102.1301 10 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1302 30 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1303 50 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1304 100 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1305 200 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1306 250 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1307 500 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1400 Kích thông tâm             M102.1401 RRH – 100 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1402 YCW – 250 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1403 YCW – 500 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1501 Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60t, 6c) 180 14,0 3,50 5 29 kWh 1×4/7+1×5/7 M102.1602 Kích sợi đơn YDC – 500 t 180 14,0 2,20 5   1×4/7 M102.1700 Xe nâng – chiều cao nâng:         M102.1701 12 m 260 14,0 4,00 5 25 lít diezel 1×1/4+ 1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.1702 18 m 260 14,0 3,80 5 29 lít diezel 1×1/4+ 1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.1703 24 m 260 14,0 3,80 5 33 lít diezel 1×1/4+ 1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.1800 Xe thang – chiều dài thang:         M102.1801 9 m 260 14,0 3,90 5 25 lít diezel 1×1/4+ 1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.1802 12 m 260 14,0 3,70 5 29 lít diezel 1×1/4+ 1×3/4 lái xe nhóm 2 M102.1803 18 m 260 14,0 3,70 5 33 lít diezel 1×1/4+ 1×3/4 lái xe nhóm 2 M103.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ GIA CỐ NỀN MÓNG     M103.0100 Búa diezel tự hành, bánh xích – trọng lượng đầu búa:   M103.0101 1,2 t 220 17,0 4,40 5 56 lít diezel 1×2/7+1×4/7+1×5/7 M103.0102 1,8 t 220 17,0 4,40 5 59 lít diezel 1×2/7+1×4/7+1×6/7 M103.0103 3,5 t 220 16,0 3,90 5 62 lít diezel 2×2/7+1×4/7+1×6/7 M103.0104 4,5 t 220 16,0 3,90 5 65 lít diezel 2×2/7+1×4/7+1×6/7 M103.0200 Búa diezel chạy trên ray – trọng lượng đầu búa:   M103.0201 1,2 t 220 16,0 3,90 5 24 lít diezel + 14 kWh 1×2/7+1×3/7+1×4/7 M103.0202 1,8 t 220 16,0 3,90 5 30 lít diezel + 14 kWh 1×2/7+1×3/7+1×5/7 M103.0203 2,5 t 220 14,0 3,50 5 36 lít diezel + 25 kWh 2×2/7+1×3/7+1×6/7 M103.0204 3,5 t 220 14,0 3,50 5 48 lít diezel + 25 kWh 2×2/7+1×3/7+1×6/7 M103.0205 4,5 t 220 14,0 3,50 5 63 lít diezel + 34 kWh 2×2/7+1×3/7+1×6/7 M103.0206 5,5 T 220 14,0 3,50 5 78 lít diezel + 34 kWh 2×2/7+1×3/7+1×6/7 M103.0300 Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích – công suất:   M103.0301 60 kW 220 16,0 4,80 5 40 lít diezel 1×3/7+1×5/7+1×6/7 M103.0400 Búa rung – công suất:         M103.0401 40 kW 200 17,0 3,80 5 108 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0402 50 kW 200 17,0 3,80 5 135 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0403 170 kW 200 17,0 2,60 5 357 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0500 Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) – trọng lượng búa: M103.0501 ≤ 1,8 t 200 14,0 5,90 6 42 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0502 ≤ 2,5 t 200 14,0 5,90 6 47 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0503 ≤ 3,5 t 200 14,0 5,90 6 52 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0504 ≤ 5,0 t 200 14,0 5,90 6 58 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0505 ≤ 7,0 t 200 14,0 5,60 6 63 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0506 ≤ 10,0 t 200 14,0 5,60 6 69 lít diezel 1 t.phII.1/2 + 3 thợ máy (2×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0600 Tàu đóng cọc C 96 – búa thủy lực, trọng lượng đầu búa:   M103.0601 7,5 t 200 13,0 4,60 6 162 lít diezel 1 t.tr1/2 + 1 t.phII.1/2 + 4 thợ máy (3×2/4+1×4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ 2/4 M103.0700 Máy ép cọc trước – lực ép:       M103.0701 60 t 180 22,0 4,00 5 38 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0702 100 t 180 22,0 4,00 5 53 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0703 150 t 180 22,0 4,00 5 75 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0704 200 t 180 22,0 4,00 5 84 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0801 Máy ép cọc sau 160 22,0 4,00 5 36 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.0901 Máy ép thủy lực (KGK-130C4), lực ép 130 t 200 17,0 2,60 5 138 kWh 1×3/7+1×4/7 M103.1001 Máy cắm bấc thấm 180 14,0 3,10 5 48 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M103.1100 Máy khoan cọc nhồi:             M103.1101 Máy khoan cọc nhồi ED 220 17,0 8,20 5 52 lít diezel 2×3/7+1×4/7+1×6/7 M103.1102 Máy khoan cọc nhồi Bauer (mô men xoay > 200kNm) 220 17,0 6,50 5 59 lít diezel 2×3/7+1×4/7+1×6/7 M103.1103 Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) 260 17,0 5,80 5     M103.1201 Máy khoan tường sét 220 17,0 6,50 5 32 lít diezel + 171 kW 1×3/7+1×4/7+1×6/7 M103.1301 Máy khoan cọc đất 220 17,0 6,50 5 36 lít diezel + 167 kW 1×3/7+1×4/7+1×6/7 M103.1401 Máy cấp xi măng 220 17,0 6,50 5     M103.1500 Máy trộn dung dịch khoan – dung tích:     M103.1501 ≤ 750 lít 280 20,0 6,40 5 13 kWh 1×3/7 M103.1502 1000 lít 280 18,0 5,80 5 18 kWh 1×4/7 M103.1600 Máy sàng lọc Bentonit, Polymer – năng suất:     M103.1601 100 m3/h 280 18,0 5,80 5 21 kWh 1×4/7 M103.1700 Máy bơm dung dịch Bentonit, Polymer – năng suất:   M103.1701 200 m3/h 280 18,0 5,80 5 50 kWh 1×4/7 M104.0000 MÁY SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG     M104.0100 Máy trộn bê tông – dung tích:       M104.0101 250 lít 110 20,0 6,50 5 11 kWh 1×3/7 M104.0102 500 lít 140 20,0 6,50 5 34 kWh 1×4/7 M104.0200 Máy trộn vữa – dung tích:         M104.0201 80 lít 120 20,0 6,80 5 5 kWh 1×3/7 M104.0202 150 lít 120 20,0 6,80 5 8 kWh 1×3/7 M104.0203 250 lít 120 20,0 6,80 5 11 kWh 1×3/7 M104.0300 Máy trộn vữa xi măng – dung tích:       M104.0301 1200 lít 120 20,0 6,80 5 72 kWh 1×4/7 M104.0302 1600 lít 120 20,0 6,80 5 96 kWh 1×4/7 M104.0400 Trạm trộn bê tông – năng suất:       M104.0401 16 m3/h 220 18,0 5,80 5 92 kWh 1×3/7+1×5/7 M104.0402 25 m3/h 220 18,0 5,60 5 116 kWh 1×3/7+1×5/7 M104.0403 30 m3/h 220 18,0 5,60 5 172 kWh 2×3/7+1×5/7 M104.0404 50 m3/h 220 18,0 5,60 5 198 kWh 2×3/7+1×5/7 M104.0405 75 m3/h 220 17,0 5,30 5 418 kWh 2×3/7+1×4/7+1×6/7 M104.0406 90 m3/h 220 17,0 5,30 5 425 kWh 2×3/7+1×4/7+1×6/7 M104.0407 125 m3/h 220 17,0 5,30 5 446 kWh 2×3/7+1×4/7+1×6/7 M104.0408 160 m3/h 220 17,0 5,00 5 553 kWh 3×3/7+1×4/7+1×6/7 M104.0500 Máy sàng rửa đá, sỏi – năng suất:       M104.0501 35 m3/h 110 20,0 7,60 5 76 kWh 1×4/7 M104.0502 45 m3/h 110 20,0 7,60 5 97 kWh 1×4/7 M104.0600 Máy nghiền sàng đá di động – năng suất:     M104.0601 20 m3/h 220 20,0 8,60 5 315 kWh 1×3/7+1×4/7 M104.0602 25 m3/h 220 20,0 7,60 5 357 kWh 2×3/7+1×4/7 M104.0603 125 m3/h 220 20,0 7,60 5 630 kWh 2×3/7+1×4/7 M104.0700 Máy nghiền đá thô – năng suất:       M104.0701 14 m3/h 220 20,0 8,60 5 134 kWh 1×3/7+1×4/7 M104.0702 200 m3/h 220 20,0 8,60 5 840 kWh 1×3/7+2×4/7+ 1×5/7+1×6/7 M104.0800 Trạm trộn bê tông asphan – năng suất:     M104.0801 25 t/h 150 16,0 5,70 5 210 kWh 4×4/7+3×5/7+1×6/7 M104.0802 50 t/h 150 16,0 5,70 5 300 kWh 5×4/7+3×5/7+1×6/7 M104.0803 60 t/h 150 16,0 5,70 5 324 kWh 5×4/7+3×5/7+1×6/7 M104.0804 80 t/h 150 13,0 5,50 5 384 kWh 5×4/7+4×5/7+1×6/7 M104.0805 120 t/h 150 13,0 5,50 5 714 kWh 5×4/7+4×5/7+1×6/7 M105.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BỘ   M105.0100 Máy phun nhựa đường – công suất:       M105.0101 190 cv 120 14,0 5,60 6 57 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M105.0200 Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa – năng suất:     M105.0201 65 t/h 150 16,0 6,40 5 34 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M105.0202 100 t/h 150 16,0 6,40 5 50 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M105.0203 130 cv đến 140 cv 150 16,0 3,80 5 63 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M105.0301 Máy rải cấp phối đá dăm – năng suất 60 m3/h 150 16,0 4,20 5 30 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M105.0401 Máy cào bóc đường Wirtgen – 1000C 220 18,0 5,80 5 92 lít diezel 1×4/7+1×5/7 M105.0501 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A 170 20,0 3,50 5   1×4/7 M105.0601 Lò nấu sơn YHK 3A 170 17,0 3,60 5 11 lít diezel 1×4/7 M105.0701 Thiết bị đun rót mastic 170 17,0 4,50 5 4 lít xăng 1×4/7 M105.0801 Nồi nấu nhựa 500 lít 170 25,0 10,00 5   1×4/7 M105.0901 Máy rải bê tông SP500 180 14,0 4,20 5 73 lít diezel 1×6/7+1×5/7+2×3/7 M106.0000 PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ     M106.0100 Ô tô vận tải thùng – trọng tải:       M106.0101 1,5 t 220 18,0 6,20 6 7 lít xăng 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0102 2 t 220 18,0 6,20 6 12 lít xăng 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0103 2,5 t 220 17,0 6,20 6 13 lít xăng 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0104 5 t 220 17,0 6,20 6 25 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0105 7 t 220 17,0 6,20 6 31 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0106 10 t 220 16,0 6,20 6 38 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 2 M106.0107 12 t 220 16,0 6,20 6 41 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0108 15 t 220 16,0 6,20 6 46 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0109 20 t 220 14,0 5,40 6 56 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0200 Ô tô tự đổ – trọng tải:         M106.0201 5 t 260 17,0 7,50 6 41 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0202 7 t 260 17,0 7,30 6 46 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0203 10 t 260 17,0 7,30 6 57 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 2 M106.0204 12 t 260 17,0 7,30 6 65 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0205 15 t 260 16,0 6,80 6 73 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0206 20 t 300 16,0 6,80 6 76 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0207 22 t 300 16,0 6,80 6 77 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0208 25 t 300 14,0 6,80 6 81 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 3 M106.0209 27 t 300 14,0 6,60 6 86 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 3 M106.0300 Ô tô đầu kéo – công suất:         M106.0301 272 cv 200 11,0 4,00 6 56 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 3 M106.0302 360 cv 200 11,0 3,80 6 68 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 3 M106.0400 Ô tô chuyển trộn bê tông – dung tích thùng trộn:   M106.0401 6 m3 220 17,0 5,70 6 43 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0402 10,7 m3 220 17,0 5,50 6 64 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0403 14,5 m3 220 17,0 5,50 6 70 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 3 M106.0500 Ô tô tưới nước – dung tích:       M106.0501 4 m3 220 15,0 4,80 6 20 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0502 5 m3 220 14,0 4,40 6 23 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 1 M106.0503 6 m3 220 14,0 4,40 6 24 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 1 M106.0504 7 m3 220 13,0 4,10 6 26 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 1 M106.0505 9 m3 220 13,0 4,10 6 27 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0506 16 m3 240 13,0 4,10 6 35 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M106.0600 Ô tô hút bùn, hút mùn khoan, dung tích:     M106.0601 2 m3 220 17,0 5,20 6 19 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0602 3 m3 220 17,0 5,20 6 27 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 1 M106.0700 Ô tô bán tải – trọng tải:         M106.0701 1,5 t 200 18,0 4,50 6 18 lít xăng 1×2/4 lái xe nhóm 1 M106.0800 Rơ mooc – trọng tải:         M106.0808 100 t 200 13,0 3,10 6   1×3/7 M106.0809 125 t 200 13,0 3,10 6   1×3/7 M107.0000 MÁY KHOAN ĐẤT ĐÁ         M107.0100 Máy khoan đất đá, cầm tay – đường kính khoan:   M107.0101 D ≤ 42 mm (động cơ điện-1,2 kW) 180 20,0 8,50 5 5 kWh 1×3/7 M107.0102 D ≤ 42 mm (truyền động khí nén – chưa tính khí nén) 180 20,0 8,50 5   1×3/7 M107.0103 D ≤ 42 mm (khoan SIG – chưa tính khí nén) 180 20,0 6,50 5   1×3/7 M107.0104 Búa chèn (truyền động khí nén – chưa tính khí nén) 180 20,0 8,50 5   1×3/7 M107.0200 Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) – đường kính khoan: M107.0201 D75-95 mm 240 18,0 5,30 5   1×3/7+1×4/7 M107.0202 D105-110 mm 240 18,0 5,30 5   1×3/7+1×4/7 M107.0300 Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel – đường kính khoan: M107.0301 D 45 mm (2 cần – 147 cv) 250 15,0 3,90 6 84 lít diezel 2×4/7+2×7/7 M107.0302 D 45 mm (3 cần – 255 cv) 250 15,0 3,90 6 138 lít diezel 2×4/7+2×7/7 M107.0400 Máy khoan néo – độ sâu khoan:       M107.0401 H 3,5 m (80 cv) 250 15,0 3,90 6 38 lít diezel 2×4/7+2×7/7 M107.0500 Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan:   M107.0501 D 2,4 m (250 kW) 200 15,0 3,20 6 675 kWh 2×4/7+2×7/7 M107.0600 Tổ hợp dàn khoan neo, công suất:       M107.0601 9 kW 200 20,0 1,80 6 16 kWh 1×4/7 M107.0700 Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy:     M107.0701 YG 60 220 15,0 4,50 5 28 lít diezel 2×3/7+1×4/7 M108.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC       M108.0100 Máy phát điện lưu động – công suất:       M108.0101 2,5-3 kW 140 14,0 4,20 5 2 lít diezel 1×3/7 M108.0102 10 kW 140 14,0 4,20 5 11 lít diezel 1×3/7 M108.0103 30 kW 140 13,0 3,90 5 24 lít diezel 1×3/7 M108.0104 50 kW 140 13,0 3,90 5 36 lít diezel 1×3/7 M108.0105 75 kW 140 12,0 3,60 5 45 lít diezel 1×4/7 M108.0200 Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất:     M108.0201 120 m3/h 150 12,0 5,00 5 14 lít xăng 1×4/7 M108.0202 200 m3/h 150 12,0 5,00 5 24 lít xăng 1×4/7 M108.0203 300 m3/h 150 12,0 5,00 5 33 lít xăng 1×4/7 M108.0204 600 m3/h 150 11,0 4,60 5 46 lít xăng 1×4/7 M108.0300 Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất:     M108.0301 120 m3/h 150 12,0 5,40 5 14 lít diezel 1×4/7 M108.0302 240 m3/h 150 12,0 5,40 5 28 lít diezel 1×4/7 M108.0303 300 m3/h 150 12,0 5,40 5 32 lít diezel 1×4/7 M108.0304 360 m3/h 150 12,0 5,40 5 35 lít diezel 1×4/7 M108.0305 420 m3/h 150 12,0 5,40 5 38 lít diezel 1×4/7 M108.0306 540 m3/h 150 12,0 5,40 5 36 lít diezel 1×4/7 M108.0307 600 m3/h 150 11,0 5,00 5 38 lít diezel 1×4/7 M108.0308 660 m3/h 150 11,0 5,00 5 39 lít diezel 1×4/7 M108.0309 1200 m3/h 150 11,0 3,90 5 75 lít diezel 1×4/7 M108.0310 1260 m3/h 150 11,0 3,50 5 89 lít diezel 1×4/7 M108.0400 Máy nén khí, động cơ điện – năng suất:     M108.0401 5 m3/h 150 13,0 5,20 5 2 kWh 1×3/7 M108.0406 216 m3/h 150 12,0 3,80 5 52 kWh 1×3/7 M108.0407 270 m3/h 150 12,0 3,80 5 80 kWh 1×3/7 M108.0408 300 m3/h 150 12,0 3,80 5 86 kWh 1×3/7 M108.0409 600 m3/h 150 12,0 3,40 5 125 kWh 1×4/7 M109.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY   M109.0100 Sà lan – trọng tải:           M109.0101 200 t 260 13,0 5,90 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0102 250 t 260 13,0 5,90 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0103 300 t 260 13,0 5,90 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0104 400 t 260 13,0 5,50 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0105 600 t 260 13,0 5,50 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0106 800 t 260 13,0 5,20 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0107 1000 t 260 13,0 5,20 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0108 1200 t 260 13,0 5,00 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0109 1350 t 260 13,0 5,00 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0110 1800 t 260 13,0 5,00 6   2 thủy thủ 2/4 M109.0200 Phao thép – trọng tải:         M109.0201 60 t 210 13,0 5,90 6     M109.0202 200 t 210 13,0 5,90 6     M109.0203 250 t 210 13,0 5,90 6     M109.0301 Pông tông 210 17,0 5,20 6     M109.0400 Thuyền (ghe) đặt máy bơm – trọng tải:     M109.0401 5 t 210 13,0 5,20 6 44 lít diezel 1thuyền trưởng 1/2 M109.0402 40 t 210 13,0 5,20 6 131 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 1×3/4 M109.0500 Ca nô – công suất:           M109.0501 15 cv 200 12,0 6,00 6 3 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 M109.0502 23 cv 200 12,0 6,00 6 5 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 M109.0503 30 cv 200 12,0 5,40 6 6 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 M109.0504 55 cv 200 12,0 5,40 6 10 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 M109.0505 75 cv 200 11,0 4,60 6 14 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 M109.0506 90 cv 200 11,0 4,60 6 16 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 M109.0507 120 cv 200 11,0 4,60 6 18 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 M109.0508 150 cv 200 11,0 4,60 6 23 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 1 máy I 1/2 +1 thủy thủ 2/4 M109.0600 Xuồng cao tốc – công suất:         M109.0601 25 cv 150 11,0 5,40 6 105 lít xăng 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 M109.0602 50 cv 150 11,0 5,40 6 148 lít xăng 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thủy thủ 3/4 M109.0700 Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) – công suất: M109.0701 75 cv 200 11,0 5,20 6 68 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2 + 2 thợ máy (1×2/4+1×3/4) + 1 thợ điện 2/4 + 2 thủy thủ 2/4 M109.0702 150 cv 200 11,0 5,00 6 95 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×2/4) + 2 thủy thủ (1×2/4 + 1×3/4) M109.0703 250 cv 200 11,0 5,00 6 148 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×2/4) + 2 thủy thủ (1×2/4 + 1×3/4) M109.0704 360 cv 200 11,0 5,00 6 202 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×2/4) + 2 thủy thủ (1×2/4 + 1×3/4) M109.0705 600 cv 200 11,0 4,20 6 315 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2×3/4 + 1×2/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.0706 1200 cv (tầu kéo biển) 220 11,0 3,80 6 714 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2×3/4 + 1×2/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.0800 Tàu cuốc sông- công suất:         M109.0801 495 cv 260 7,5 5,10 6 520 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.0900 Tàu cuốc biển – công suất:         M109.0901 2085 cv 260 7,5 4,50 6 1751 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.1000 Tàu hút bùn – công suất:         M109.1001 585 cv 260 10,0 4,10 6 573 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.1002 1200 cv 260 7,5 3,75 6 1008 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5×3/4 + 1×4/4) + 2 thủy thủ (1×3/4 + 1×4/4) M109.1003 4170 cv 260 7,5 2,40 6 3211 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.1100 Tàu hút bụng tự hành – công suất:       M109.1101 1390 cv 260 7,5 6,50 6 1446 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.1102 5945 cv 260 7,5 6,00 6 5232 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.1200 Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV – dung tích gầu: M109.1201 17 m3 260 10,0 5,50 6 2663 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4 + 1×4/4) M109.1300 Xáng cạp – dung tích gầu:         M109.1301 1,25 m3 220 13,0 5,20 6 70 lít diezel 1×6/7+1×4/7+ 2×3/7 M109.1401 Thiết bị lặn 120 30,0 7,50 8   1 thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 M110.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG TRONG HẦM     M110.0100 Máy xúc chuyên dùng trong hầm – dung tích gầu:   M110.0101 0,9 m3 260 17,0 4,80 6 52 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M110.0102 1,65 m3 260 17,0 4,80 6 65 lít diezel 1×3/7+1×5/7 M110.0200 Máy cào đá, động cơ điện – năng suất:     M110.0201 3 m3/ph 260 14,0 5,30 6 248 kWh 1×4/7+1×5/7 M110.0202 8 m3/ph 260 14,0 5,10 6 673 kWh 1×4/7+1×6/7 M110.0300 Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:   M110.0301 Tời ma nơ – 13 kW 300 14,0 4,30 6 43 kWh 1×4/7+1×5/7 M110.0302 Xe goòng 3 t 300 14,0 4,30 6   1×4/7+1×5/7 M110.0303 Xe goòng 5,8 m3 300 14,0 4,30 6   1×4/7+1×5/7 M110.0304 Đầu kéo 30 t 300 11,0 3,80 6 37 lít diezel 1×4/7+1×5/7 M110.0305 Quang lật 360 t/h 300 14,0 4,30 6 27 kWh 1×4/7+1×5/7 M110.0400 Máy nâng phục vụ thi công hầm – công suất:     M110.0401 135 cv 240 14,0 3,10 6 45 lít diezel 1×4/7 M111.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG, ĐƯỜNG CÁP NGẦM M111.0100 Máy và thiết bị khoan đặt đường ống:     M111.0101 Máy nâng TO-12-24, sức nâng 15 t 150 16,0 4,20 6 53 lít diezel 1×4/7+1×5/7+1×6/7 M111.0102 Máy khoan ngang UĐB- 4 120 17,0 4,20 6 33 lít xăng 3×3/7+2×4/7+2×6/7 +1×7/7 M111.0200 Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm:     M111.0201 Máy khoan ngầm có định hướng 240 15,0 3,50 6 201 kWh 1×4/7+1×7/7 M111.0202 Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) 120 15,0 3,50 6 2 kWh 1×6/7+1×4/7 M112.0000 MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG KHÁC       M112.0100 Máy bơm nước, động cơ điện – công suất:     M112.0101 0,75 kW 180 17,0 4,70 5 2 kWh 1×3/7 M112.0102 1,1 kW 180 17,0 4,70 5 3 kWh 1×3/7 M112.0103 1,5 kW 180 17,0 4,70 5 4 kWh 1×3/7 M112.0104 2 kW 180 17,0 4,70 5 5 kWh 1×3/7 M112.0105 2,8 kW 180 17,0 4,70 5 8 kWh 1×3/7 M112.0106 4,5 kW 150 17,0 4,70 5 12 kWh 1×3/7 M112.0107 7 kW 150 17,0 4,70 5 17 kWh 1×3/7 M112.0108 14 kW 150 16,0 4,50 5 34 kWh 1×4/7 M112.0109 20 kW 150 16,0 4,20 5 48 kWh 1×4/7 M112.0110 22 kW 150 16,0 4,20 5 53 kWh 1×4/7 M112.0111 75 kW 150 14,0 3,60 5 180 kWh 1×4/7 M112.0200 Máy bơm nước, động cơ diezel – công suất:     M112.0201 5 cv 150 20,0 5,40 5 2,7 lít diezel 1×4/7 M112.0202 5,5 cv 150 20,0 5,40 5 3 lít diezel 1×4/7 M112.0203 10 cv 150 20,0 5,40 5 5 lít diezel 1×4/7 M112.0204 20 cv 150 18,0 4,70 5 10 lít diezel 1×4/7 M112.0205 25 cv 150 17,0 4,00 5 11 lít diezel 1×4/7 M112.0206 30 cv 150 17,0 4,00 5 15 lít diezel 1×4/7 M112.0207 40 cv 150 17,0 4,40 5 20 lít diezel 1×4/7 M112.0208 75 cv 150 16,0 3,80 5 36 lít diezel 1×4/7 M112.0209 120 cv 150 16,0 3,80 5 53 lít diezel 1×4/7 M112.0300 Máy bơm nước, động cơ xăng – công suất:     M112.0301 3 cv 150 20,0 5,80 5 1,6 lít xăng 1×4/7 M112.0302 6 cv 150 20,0 5,80 5 3 lít xăng 1×4/7 M112.0303 8 cv 150 20,0 5,80 5 4 lít xăng 1×4/7 M112.0401 Máy bơm chân không 7,5kW 150 14,0 3,60 5 22 kWh 1×4/7 M112.0401 Máy bơm xói 4MC (75 kW) 150 14,0 3,60 5 180 kWh 1×4/7 M112.0501 Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 cv) 150 14,0 2,20 5 111 lít diezel 1×4/7+1×5/7 M110.0600 Máy bơm vữa – năng suất:         M112.0601 6 m3/h 110 20,0 6,60 5 19 kWh 1×3/7+1×4/7 M112.0602 9 m3/h 110 20,0 6,60 5 34 kWh 1×3/7+1×4/7 M112.0603 15 m3/h 110 20,0 6,60 5 37 kWh 1×3/7+1×4/7 M112.0604 32 – 50 m3/h 110 20,0 6,10 5 72 kWh 1×3/7+1×4/7 M112.0700 Máy bơm cát, động cơ diezel – công suất:     M112.0701 126 cv 180 14,0 3,80 5 54 lít diezel 1×5/7 M112.0702 350 cv 180 14,0 3,50 5 127 lít diezel 1×5/7 M112.0703 380 cv 180 14,0 3,30 5 136 lít diezel 1×5/7 M112.0704 480 cv 180 14,0 3,10 5 168 lít diezel 1×5/7 M112.0800 Xe bơm bê tông, tự hành – năng suất:     M112.0801 50 m3/h 200 14,0 5,40 6 53 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M112.0802 60 m3/h 200 14,0 5,00 6 60 lít diezel 1×1/4+1×3/4 lái xe nhóm 2 M112.0900 Máy bơm bê tông – năng suất:       M112.0901 40 – 60 m3/h 200 14,0 6,50 5 182 kWh 1×3/7+1×5/7 M112.0902 60 – 90 m3/h 200 14,0 6,50 5 248 kWh 1×4/7+1×5/7 M112.1000 Máy phun vẩy – năng suất:         M112.1001 9 m3/h (AL 285) 180 14,0 4,90 6 54 kWh 2×3/7+1×4/7+1×6/7 M112.1002 16 m3/h (AL 500) 180 14,0 4,50 6 429 kWh 2×3/7+1×4/7 +1×5/7+1×6/7 M112.1100 Máy đầm bê tông, đầm bàn – công suất:     M112.1101 1,0 kW 110 25,0 8,80 4 5 kWh 1×3/7 M112.1102 3,0 kW 110 25,0 8,80 4 13 kWh 1×3/7 M112.1200 Máy đầm bê tông, đầm cạnh – công suất:     M112.1201 1,0 kW 110 25,0 8,80 4 5 kWh 1×3/7 M112.1300 Máy đầm bê tông, dầm dùi – công suất:     M112.1301 1,0 kW 110 20,0 8,80 4 5 kWh 1×3/7 M112.1302 1,5 kW 110 20,0 8,80 4 7 kWh 1×3/7 M112.1303 2,8 kW 110 20,0 8,80 4 13 kWh 1×3/7 M112.1304 3,5 kW 110 20,0 6,50 4 16 kWh 1×3/7 M112.1400 Máy phun (chưa tính khí nén):       M112.1401 Máy phun sơn 400 m2/h 120 30,0 5,40 4   1×3/7 M112.1402 Máy phun cát 180 30,0 4,20 4   1×3/7 M112.1500 Máy khoan đứng – công suất:       M112.1501 2,5 kW 200 14,0 4,10 4 5 kWh 1×3/7 M112.1502 4,5 kW 200 14,0 4,10 4 9 kWh 1×3/7 M113.1600 Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan:     M113.1601 13 mm 120 30,0 8,40 4 1 kWh 1×3/7 M112.1700 Máy khoan bê tông cầm tay – công suất:     M112.1701 0,62 kW 120 30,0 7,50 4 0,9 kWh 1×3/7 M112.1702 0,75 kW 120 20,0 7,50 4 1,1 kWh 1×3/7 M112.1703 0,85 kW 120 20,0 7,50 4 1,3 kWh 1×3/7 M112.1704 1,50 kW 100 20,0 7,50 4 2,3 kWh 1×3/7 M112.1800 Máy luồn cáp – công suất:         M112.1801 15 kW 220 10,0 2,20 5 27 kWh 1×4/7 M112.1900 Máy cắt cáp – công suất:         M112.1901 10 kW 200 14,0 3,50 4 13 kWh 1×3/7 M112.2000 Máy cắt sắt cầm tay – công suất:       M112.2001 1,7 kW 120 30,0 7,50 4 3 kWh 1×3/7 M112.2100 Máy cắt gạch đá – công suất:       M112.2101 1,7 kW 80 14,0 7,00 4 3 kWh 1×3/7 M112.2200 Máy cắt bê tông – công suất:       M112.2201 7,5 kW 100 20,0 5,50 4 11 kWh 1×3/7 M112.2202 12 cv (MCD 218) 100 20,0 4,50 5 8 lít xăng 1×4/7 M112.2300 Máy cắt ống – công suất:         M112.2301 5 kW 220 14,0 4,50 4 9 kWh 1×3/7 M112.2400 Máy cắt tôn – công suất:         M112.2401 5 kW 220 13,0 3,80 4 10 kWh 1×3/7 M112.2402 15 kW 220 13,0 3,90 4 27 kWh 1×3/7 M112.2500 Máy cắt đột – công suất:         M112.2501 2,8 kW 220 14,0 4,10 4 5 kWh 1×3/7 M112.2600 Máy cắt uốn cốt thép – công suất:       M112.2601 5 kW 220 14,0 4,10 4 9 kWh 1×3/7 M112.2700 Máy cắt cỏ cầm tay – công suất:       M112.2701 0,8 kW 160 30,0 10,50 4 2 kWh 1×4/7 M112.2801 Máy cắt thép Plasma 220 13,0 3,80 4 13 kWh 1×3/7 M112.2900 Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) – tiêu hao khí nén:   M112.2901 1,5 m3/ph 110 30,0 6,60 5   1×4/7 M112.2902 3,0 m3/ph 110 30,0 6,60 5   1×4/7 M112.3000 Máy uốn ống – công suất:         M112.3001 2,8 kW 220 14,0 4,50 4 5 kWh 1×3/7 M112.3100 Máy lốc tôn – công suất:         M112.3101 5 kW 220 13,0 3,90 4 10 kWh 1×3/7 M112.3200 Máy cưa kim loại – công suất:       M112.3201 1,7 kW 220 14,0 4,10 4 4 kWh 1×3/7 M112.3202 2,7 kW 220 14,0 4,10 4 6 kWh 1×3/7 M112.3300 Máy tiện – công suất:         M112.3301 10 kW 220 14,0 4,10 4 19 kWh 1×3/7 M112.3400 Máy bào thép – công suất:         M112.3401 7,5 kW 220 14,0 4,10 4 16 kWh 1×3/7 M112.3500 Máy phay – công suất:         M112.3501 7 kW 220 14,0 4,10 4 15 kWh 1×3/7 M112.3600 Máy ghép mí – công suất:       M112.3601 1,1 kW 200 14,0 4,10 4 2 kWh 1×4/7 M112.3700 Máy mài – công suất:         M112.3701 1 kW 200 14,0 4,90 4 2 kWh 1×3/7 M112.3702 2,7 kW 220 14,0 4,90 4 4 kWh 1×3/7 M112.3800 Máy cưa gỗ cầm tay – công suất:       M112.3801 1,3 kW 160 30,0 10,50 4 3 kWh 1×3/7 M112.3900 Máy biến thế hàn một chiều – công suất:     M112.3901 50 kW 180 24,0 4,50 5 105 kWh 1×4/7 M112.4000 Biến thế hàn xoay chiều – công suất:     M112.4001 7 kW 180 24,0 4,80 5 15 kWh 1×4/7 M112.4002 14 kW 180 24,0 4,80 5 29 kWh 1×4/7 M112.4003 23 kW 180 24,0 4,80 5 48 kWh 1×4/7 M112.4004 27,5 kW 180 24,0 4,80 5 58 kWh 1×4/7 M112.4100 Máy hàn hơi – công suất:         M112.4101 1000 l/h 100 24,0 4,80 5   1×4/7 M112.4102 2000 l/h 100 24,0 4,80 5   1×4/7 M112.4201 Máy hàn cắt dưới nước 60 25,0 10,00 5   1 thợ lặn cấp I 1/2 + 1 thợ lặn 2/4 M112.4300 Máy hàn nối ống nhựa:         M112.4301 Máy hàn nhiệt 180 25,0 6,50 5 6 kWh 1×4/7 M112.4302 Máy gia nhiệt D315mm 180 25,0 6,50 5 8 kWh 1×4/7 M112.4303 Máy gia nhiệt D630mm 180 25,0 6,50 5 12 kWh 1×4/7 M112.4304 Máy gia nhiệt D1200mm 180 25,0 6,50 5 18 kWh 1×4/7 M112.4400 Máy quạt gió – công suất:         M112.4401 2,5 kW 150 20,0 1,70 5 16 kWh 1×3/7 M112.4402 4,5 kW 150 20,0 1,70 5 29 kWh 1×3/7 M112.4500 Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp – công suất: M112.4501 40 kW 220 16,0 6,40 5 144 kWh 2×3/7+1×4/7 M112.4600 Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay – công suất: M112.4601 54 cv 220 15,0 6,50 5 19 lít diezel 2×3/7+1×4/7 M112.4602 300 cv 220 13,0 3,90 5 97 lít diezel 1×6/7+1×4/7+2×3/7 M112.4700 Bộ kích chuyên dùng:         M112.4701 Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6 t) 180 20,0 4,50 5 65 kWh 2×4/7+1×5/7+1×7/7 M112.4702 Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60 t 180 14,0 2,20 5 14 kWh 2×4/7 M112.4800 Xe ép rác – trọng tải:         M112.4801 1,5 t 280 17,0 9,00 6 18 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M112.4802 2 t 280 17,0 9,00 6 21 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M112.4803 4 t 280 17,0 9,00 6 41 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M112.4804 7 t 280 17,0 8,50 6 51 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M112.4805 10 t 280 17,0 8,50 6 65 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M112.4901 Xe ép rác kín (xe hooklip) 280 17,0 8,50 6 65 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M112.5001 Xe nhặt xác 120 17,0 4,50 6 15 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M112.5100 Xe hút chân không – trọng tải:       M112.5101 4 t 280 17,0 9,00 6 45 lít diezel 1×2/4 lái xe nhóm 1 M112.5102 8 t 280 17,0 8,50 6 52 lít diezel 1×3/4 lái xe nhóm 2 M112.5200 Xuồng vớt rác – công suất:         M112.5201 4 cv 280 20,0 9,00 6 3 lít xăng 1×3/7+1×4/7 M112.5202 24 cv 280 17,0 7,00 6 11 lít xăng 1×3/7+1×5/7 M112.5300 Lò đốt rác y tế bằng gas (chưa tính gas) – công suất:   M112.5301 7 tấn/ngày 280 14,0 5,50 6   3×4/7+1×5/7

Hy vọng bài viết bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công chia sẻ của Kế toán Việt Hưng căn cứ vào Quyết định số 1134/QĐ-BXD về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng sẽ giúp ích cho các bạn đang làm kế toán mảng xây dựng. Kế toán Việt Hưng tự hào là Trung tâm dạy học kế toán Online thế mạnh về kế toán xây dựng – liên hệ ngay 098.868.0223 – 091.292.9959 (Zalo)

Tony "The Sarge '' Schumacher

Về mối quan hệ với phi hành đoàn của mình: "Để có thể lên xe và lái nó 300 dặm một giờ, bạn phải có niềm tin. Bạn phải có một nhóm chặt chẽ, như sự hài hòa hoặc một bản giao hưởng. Bạn tốt như những người bạn bao quanh mình. ''

Về đua xe ở Chicago (quê hương của anh ấy):

"Tôi yêu nó. Một mặt, đó là ngày cuối tuần tuyệt vời nhất để đua. Mặt khác, tôi không chắc 2.000 người đến từ những người hỏi tôi miễn phí và nhắc nhở tôi là bạn của tôi. Đó là một điều tốt thời gian.''

Kéo những điều cơ bản về cuộc đua

Sự kiện: hàng loạt các cuộc đua hai xe được gọi là loại bỏ.

Lớp học xe: Quyết định theo kích thước động cơ, loại nhiên liệu, trọng lượng, sửa đổi và khí động học. Nhiên liệu hàng đầu là lớp Pro cao nhất.

Hiệu suất: Hai được theo dõi cho mỗi lần chạy:

1. Thời gian trôi qua: Khi bắt đầu, các phương tiện kích hoạt đồng hồ thời gian trôi qua dừng ở vạch đích.

2. Tốc độ: được đo bằng diện tích bẫy tốc độ ở vạch đích.

Chiến thắng: Phương tiện đầu tiên trên dòng kết thúc.

Bỏ qua: Rời khỏi vạch xuất phát quá sớm, băng qua làn đường trung tâm, chạm vào tường bảo vệ hoặc đường ray, trận đấu đường đua nổi bật, thất bại trong giai đoạn, không kiểm tra sau khi chạy.

Quân đội Hoa Kỳ Dragster

Được tối ưu hóa cho khả năng tăng tốc cực độ, con rồng này bắn vô địch nhiên liệu NHRA bốn lần Tony Schumacher xuống đường đua một phần tư dặm trong khoảng 5 giây.

Cánh ổn định

Tạo lực lượng xuống, và giúp lốp bám vào theo dõi ở tốc độ cao. Tạo ra khoảng 8.000 pound lực đẩy xuống.

Trọng lượng rồng: 2.300 pounds

Nhảy dù

Triển khai tại dòng kết thúc.

Những bánh xe sau

LỚN LỚN (Slicks). Các mặt mềm, cho phép chúng mở rộng trong khi chạy. Khoảng. Chi phí: $ 1,082 một cặp (kéo dài khoảng một hoặc hai lần chạy).

Phanh đĩa sau

Được kiểm soát bởi đòn bẩy trong buồng lái. Tắt chiếc xe sau khi bị kiệt sức ban đầu và chạy và giữ Dragster tại chỗ ở vạch xuất phát.

Giảm chiều dài: chiều dài cạnh tranh tối đa 300 inch

Khung

Ống Chrome-Moly. Còn lại không được sơn để cho phép nhóm kiểm tra bất kỳ vết nứt nào.

Buồng lái

Nơi Schumacher ngồi và điều khiển Dragster. Chứa hộp đen ghi lại dữ liệu để kiểm tra chạy.

Bình xăng

Nhiên liệu là sự kết hợp của

Nitromethane: 88%

Methanol (Racing Rượu): 12%

Hàm lượng oxy cho phép động cơ được cho ăn với số lượng lớn.

Sử dụng mỗi lần chạy: Khoảng. 12 gallon Chi phí: xấp xỉ. $ 1,200 cho mỗi trống 42 gallon.

Cánh ổn định phía trước

ĐỘNG CƠ

500 khối V-8 (cho phép tối đa), có nguồn gốc từ 426 Hemi của Chrysler. Được xay từ khối nhôm rắn. Đầu ra 8.000 mã lực. Chi phí xấp xỉ khoảng 80.000 đô la mới.

Các thành phần

Gói ly hợp

Một loạt các đĩa và tấm có áp lực tăng dần trong suốt quá trình chạy, đẩy Dragster xuống đường đua.

Bugi (16)

Hai mỗi xi -lanh.

Ống tiêu đề (8)

Nơi thoát lửa và nitro thoát ra

Magnetos (2)

Hệ thống đánh lửa cung cấp năng lượng cho bugi.

Chảo dầu

Mũ quạ

Inlets mở ra cho không khí để trộn với nhiên liệu bên trong bộ siêu nạp.

Supercharer (quạt gió)

Một máy nén khí điều khiển bằng tay quay làm tăng áp suất khí quyển trong động cơ để tạo ra nhiều mã lực hơn.

Khung cắt

Xé nó xuống, xây dựng nó lên

Theo quy định, phi hành đoàn PIT có 75 phút sau mỗi lần chạy để tháo rời hoàn toàn, kiểm tra và xây dựng lại động cơ trước lần chạy tiếp theo. Quá trình này được biên đạo chính xác; được thực hiện trong sự im lặng gần như hoàn toàn khi mỗi thành viên phi hành đoàn dự đoán định vị và thời gian của những người khác.

Khóa màu phi hành đoàn của Quân đội Hoa Kỳ

Trợ lý ly hợp Adam Baranski

Lốp xe Shane Boyington

Cuối cùng Robert Proctor

Đầu xi lanh James Marcellus

Supercharger Nick Peters

Ly hợp Roger Whitworth

Đánh lửa, Rack Brian Husen

Trợ lý thuyền trưởng Jason McCulloch

Phi hành đoàn Alan Johnson

PHÁ BỎ

4 phút

Dragster đến hố

Tháo rời

6 phút

Nắp van

Nhà ở ly hợp

Chảo dầu (thoát dầu)

Lốp/trung tâm (không hiển thị)

Dây nịt

Lắp ráp siêu nạp

Bắn phích cắm

8 phút

Hội nghị tập hợp cánh tay rocker

Máy nâng và Pushrods

Bánh đà, gói ly hợp

Đầu xi lanh

Thành phần đã kiểm tra

Vòng bi và các thành phần khác trên mặt dưới của động cơ, được kiểm tra

Tập hợp Supercharer đã tách ra, kiểm tra, làm sạch

12 phút

Pistons

Tay áo piston

Các ống tiêu đề được lấy ra khỏi đầu xi lanh (không hiển thị)

Thành phần đã kiểm tra

Vòng bi và các thành phần khác trên mặt dưới của động cơ, được kiểm tra

Tập hợp Supercharer đã tách ra, kiểm tra, làm sạch

12 phút

Pistons

Tay áo piston

Các ống tiêu đề được lấy ra khỏi đầu xi lanh (không hiển thị)

Pistons, van, miếng đệm, xi lanh được kiểm tra

16 phút

Xây dựng lại

Việc lắp lại bắt đầu

Chảo dầu

Mũ quạ

Inlets mở ra cho không khí để trộn với nhiên liệu bên trong bộ siêu nạp.

Supercharer (quạt gió)

Lắp ráp siêu nạp

Bắn phích cắm

8 phút

Hội nghị tập hợp cánh tay rocker

Máy nâng và Pushrods

Bánh đà, gói ly hợp

Đầu xi lanh

Thành phần đã kiểm tra

Vòng bi và các thành phần khác trên mặt dưới của động cơ, được kiểm tra

Tập hợp Supercharer đã tách ra, kiểm tra, làm sạch

12 phút

Pistons

Tay áo piston

Các ống tiêu đề được lấy ra khỏi đầu xi lanh (không hiển thị)

Pistons, van, miếng đệm, xi lanh được kiểm tra

Phi hành đoàn kiểm tra đôi công việc.

65 phút

Phi hành đoàn chờ cuộn Dragster ra làn đường dàn dựng.

75 phút

Chạy một phần tư dặm

1. Sự kiệt sức

Trình điều khiển quay và làm nóng lốp xe trong khoảng cách ngắn để làm sạch chúng và khiến chúng thích nghi (móc) lên bề mặt đường đua.

2. Bắt đầu

Một thiết bị khởi động điện tử (cây thông Noel) bắt đầu cuộc đua.

Giai đoạn trước: Cho biết các trình điều khiển rằng các bánh trước nằm phía sau vạch xuất phát khoảng bảy inch.

Giai đoạn: Chỉ ra rằng các bánh trước là trên vạch xuất phát.

Đếm ngược: thắp sáng đồng thời 0,4 giây trước khi bắt đầu.

Bắt đầu: Trình điều khiển để lại dòng đầu.

Lỗi: Người lái xe rời đi trước khi bắt đầu ánh sáng.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chạy

Thời gian phản ứng

Thời gian cần một người lái xe phản ứng với ánh sáng khởi đầu màu xanh lá cây là chìa khóa để chiến thắng cuộc đua.

Theo dõi điều kiện

Nhiệt độ và độ ẩm đóng vai trò quan trọng. Các trưởng phi hành đoàn kiểm tra vật lý và thực hiện một số bài đọc về bề mặt trước mỗi lần chạy.

Lựa chọn làn đường

Một làn có thể có điều kiện tốt hơn so với các điều kiện khác, mang lại lợi thế nhỏ.

Giai đoạn trước, Giai đoạn/Dòng xuất phát

Làn đường trái

Làn đường bên phải

Chiều rộng làn đường: 30 feet

Thời gian hẹn giờ khoảng thời gian ở mức 60, 330, 660 và 1.000 feet cho lợi ích của người lái xe

Một phần tư dặm: 1.320 feet

Bẫy tốc độ

Dòng kết thúc, dầm thời gian trôi qua

Bắt loạt hành động NHRA Powerade Drag Racing

Thể loại cạnh tranh: Sportsman, Pro Stock Car and Motorcycle, Funny Car, Top Fuel Dragster

Đủ điều kiện: Loại bỏ Thứ Năm, Thứ Sáu và Thứ Bảy: Chủ nhật

Giữa các chủng tộc

*Xem phi hành đoàn và những chiếc xe trong hố. Một số trình điều khiển ký chữ ký.

*Các nhà cung cấp hàng hóa bao gồm quần áo, phụ tùng xe hơi và đồ sưu tầm.

*Thực phẩm và đồ uống có sẵn.

Để biết thêm thông tin về giá vé và bãi đậu xe, hãy gọi (888) 629-7723 hoặc http://www.chicagolandspeedway.com

Nguồn: Mike Lewis, Schumacher Racing; Hiệp hội thanh nóng quốc gia; Đua xe quân đội Hoa Kỳ

Làm thế nào nhanh một con rồng nhiên liệu hàng đầu đi 0 đến 60?

Hãy xem biểu đồ ở bên phải (nhấp để mở rộng) Thời gian 0-100 dặm / giờ thực sự là khoảng 0,9 giây và thời gian 0-60 dặm / giờ là khoảng 0,4 giây. Dấu 300 dặm / giờ xuất hiện trong vòng chưa đầy 4 giây !!! Lưu ý rằng Lamborghini Diablo thậm chí còn không đạt tới 60 dặm / giờ vào thời điểm chiếc xe nhiên liệu hàng đầu đang hoạt động 300 dặm / giờ ....

Top Fuel Fuel Fuel Fuel Fuel Fuel Fuel Fuel Fuel nhanh nhất là bao nhiêu?

Hồ sơ vượt qua nhiên liệu hàng đầu nhanh nhất là 3,623 giây.Thời gian trôi qua nhanh nhất từ một chiếc xe cồn hàng đầu là chiếc xe nhanh nhất và nhanh nhất chạy trên đường đua đầy đủ một phần tư dặm là 5,090 giây.5.090 seconds.

Làm thế nào nhanh một con rồng nhiên liệu hàng đầu đi 0 300?

0-300 trong 4,5 giây..
3.0 Năm đĩa của bộ ly hợp được tham gia đầy đủ, quay ở khoảng 6.500 vòng / phút ..
3,5 ở 650 feet, Dragster đánh 275 dặm / giờ ..
3,8 Trọng lượng trên ly hợp ly tâm được định thời để giải phóng trong cuộc đua, áp dụng áp lực ngày càng tăng lên bánh đà ..
4.5 Xe xóa các bẫy thời gian ở khoảng 330 dặm / giờ ..

Làm thế nào nhanh một con rồng nhiên liệu hàng đầu có thể đi?

Chính xác là 3,659 giây sau, cô vượt qua vạch đích ở mức 338,17 dặm / giờ.Đó là đường chuyền nhanh nhất ngàn feet trong lịch sử nhiên liệu hàng đầu, đánh bại kỷ lục 336,57 dặm / giờ vào năm ngoái bằng cách kéo huyền thoại đua xe Tony Schumacher.Nó khá nhanh chóng.