Trường ĐH Nha Trang công bố điểm sàn xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT 2022, nhiều ngành nhận hồ sơ mức 19-20 điểm. Điểm sàn và điều kiện tiếng Anh như sau: Trường ĐH Nha Trang quy định, điểm điều kiện tiếng Anh là điểm thi tốt nghiệp THPT. Điểm sàn áp dụng như nhau cho tất cả tổ hợp xét tuyển trong mỗi ngành, chương
trình đào tạo Năm 2022, Trường ĐH Nha Trang tuyển 3.600 chỉ tiêu. Trường mở thêm 5 chương trình đào tạo mới gồm: Khoa học Thủy sản, Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, Công nghệ Tài chính, Quản lý Xây dựng và Quản lý Kinh tế. Nhà trường cũng áp dụng điểm sàn tiếng Anh với 18 ngành và điểm sàn tiếng Anh sẽ được công bố sau. Ngoài phương thức, xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. HCM năm 2022 tối đa 25% tổng chỉ tiêu, Trường ĐH Nha Trang còn xét tuyển
dựa vào điểm thi THPT năm 2022, tối đa 30% tổng chỉ tiêu. Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2022, tối thiểu 40% tổng chỉ tiêu. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của trường ĐH Nha Trang và theo quy chế của Bộ GD - ĐT, tối đa 5% tổng chỉ tiêu. >>>Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học
2022 Trường đại học đầu tiên công bố điểm chuẩn, ngành cao nhất 21 điểmTrường ĐH Nha Trang công bố điểm chuẩn 2022 xét từ kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn cao nhất của trường này 21. - Giáo dục
- Tuyển sinh
- Đại học
Thứ năm, 15/9/2022, 11:34 (GMT+7) Trưa 15/9, trường Đại học Nha Trang (NTU) công bố điểm trúng tuyển của ba phương thức xét tuyển, trong đó ngành Ngôn ngữ Anh lấy cao nhất. Điểm chuẩn các ngành, chương trình năm 2022 của trường Đại học Nha Trang như sau:
TT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Điểm chuẩn trúng tuyển
| Điểm điều kiện tiếng Anh
| Phương thức điểm thi THPT 2022 (Thang điểm 30)
| Phương thức điểm xét TN THPT 2022 (Thang điểm 10)
| Phương thức điểm thi ĐGNL của ĐHQG-HCM 2022 (Thang điểm 1200)
| I
| Chương trình tiên tiến – Chất lượng cao
|
|
|
|
|
| 7340101 A
| Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt)
| 20.0
| 7.4
| 725
| 6.0
|
| 7340301 PHE
| Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
| 18.0
| 7.0
| 725
| 5.5
|
| 7480201 PHE
| Công nghệ thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
| 19.0
| 7.0
| 725
| 5.5
|
| 7810201 PHE
| Quản trị khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh-Việt)
| 19.0
| 7.0
| 725
| 6.0
| II
| Chương trình chuẩn/đại trà
|
|
|
|
|
| 7620304
| Khai thác thuỷ sản (03 chuyên ngành: Khai thác thuỷ sản, Khai thác hàng hải thủy sản, Khoa học thủy sản)
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7620305
| Quản lý thuỷ sản
| 16.0
| 6.0
| 650
|
|
| 7620301
| Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản, Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú - NTU)
| 15.5
| 5.7
| 650
|
|
| 7540105
| Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ sau thu hoạch; 01 Chương trình đào tạo Minh Phú - NTU)
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7540101
| Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm)
| 16.0
| 6.0
| 650
| 4.0
|
| 7520301
| Kỹ thuật hoá học
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7420201
| Công nghệ sinh học
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7520320
| Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường, Quản lý môi trường và an toàn lao động)
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7520103
| Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí, Thiết kế và chế tạo số)
| 15.5
| 5.7
| 650
|
|
| 7510202
| Công nghệ chế tạo máy
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7520114
| Kỹ thuật cơ điện tử
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7520115
| Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh, Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió, Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm)
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7840106
| Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải, Quản lý hàng hải và Logistics)
| 17.0
| 6.3
| 650
|
|
| 7520116
| Kỹ thuật cơ khí động lực
| 15.5
| 5.7
| 600
|
|
| 7520122
| Kỹ thuật tàu thủy
| 16.0
| 6.0
| 600
|
|
| 7520130
| Kỹ thuật ô tô
| 18.0
| 6.6
| 700
| 4.0
|
| 7520201
| Kỹ thuật điện (02 chuyên ngành: Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa )
| 15.5
| 5.7
| 650
|
|
| 7580201
| Kỹ thuật xây dựng (03 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
| 15.5
| 5.7
| 650
|
|
| 7480201
| Công nghệ thông tin (04 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Tin học ứng dụng trong nông nghiệp và y dược)
| 18.0
| 6.6
| 725
| 4.5
|
| 7340405
| Hệ thống thông tin quản lý
| 17.0
| 6.3
| 650
| 4.5
|
| 7810103P
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt)
| 16.0
| 6.0
| 650
|
|
| 7810103
| Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
| 18.0
| 6.6
| 700
| 5.0
|
| 7810201
| Quản trị khách sạn
| 18.0
| 6.6
| 700
| 5.0
|
| 7340101
| Quản trị kinh doanh
| 20.0
| 7.4
| 725
| 5.0
|
| 7340115
| Marketing
| 20.0
| 7.4
| 725
| 5.0
|
| 7340121
| Kinh doanh thương mại
| 19.0
| 7.0
| 700
| 5.0
|
| 7340201
| Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ tài chính)
| 18.0
| 6.6
| 700
| 4.5
|
| 7340301
| Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán, Kiểm toán)
| 18.0
| 6.6
| 700
| 4.5
|
| 7380101
| Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế)
| 19.0
| 7.0
| 725
| 4.5
|
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên - phiên dịch, Tiếng Anh du lịch, Giảng dạy Tiếng Anh, Song ngữ Anh - Trung)
| 21.0
| 7.7
| 725
| 6.5
|
| 7310101
| Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản, Quản lý kinh tế)
| 17.0
| 6.3
| 650
| 4.5
|
| 7310105
| Kinh tế phát triển
| 18.0
| 6.6
| 700
|
| Tổng 60 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo
|
|
|
|
|
Xem điểm chuẩn các đại học khác trên VnExpress Năm nay, trường tuyển 3.600 sinh viên, tăng 100 so với năm ngoái. Bốn phương thức được sử dụng là xét tuyển bằng điểm thi, điểm xét tốt nghiệp THPT 2022; căn cứ kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM; xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học
trực tuyến từ 16/9/2022 đến 30/9/2022 trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Năm 2021, trường Đại học Nha Trang lấy điểm chuẩn 15-24 điểm. Ngôn ngữ Anh vẫn là ngành có điểm chuẩn cao nhất. Thanh Hằng |