Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh
Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh
Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

Căn cứ vào Điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC và  Phụ lục 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC Kế Toán Hà Nội xin được trình bày điều kiện áp dụng; Nội dung của phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (khấu hao nhanh) và ví dụ cụ thể như sau:

1. Điều kiện áp dụng phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh).

TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh) phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:

+ Là tài sản cố định đầu tư mới (chưa qua sử dụng)

+ Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.

– Phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh) áp dụng đối với các Doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh và hoạt động có hiệu quả kinh tế cao. Khi trích khấu hao nhanh phải thỏa mãn các điều kiện sau:

+ Mức trích khấu hao tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ.

+ Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi.

+ Nếu trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian sử dụng tài sản cố định nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.

2. Nội dung phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh (phương pháp khấu hao nhanh).

a) Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:

Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính. Mời các bạn xem chi tiết TẠI ĐÂY – Khung khấu hao tài sản cố định.

b) Cách xác định mức khấu hao của tài sản cố định:

– Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây:

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây:

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

– Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong những năm cuối:

 Khi mức khấu hao năm n (năm mình sẽ tính giá trị khấu hao) <  Giá trị còn lại cuối năm n-1 (đầu năm n)/số năm sử dụng còn lại thì kể từ năm đó (năm n trở đi) mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại cuối năm n-1 (đầu năm n) chia cho số năm sử dụng còn lại. 

– Xác định mức trích khấu hao hàng tháng của tài sản cố định theo công thức dưới đây:

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

3. Ví dụ 2 (khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh).

Công ty A mua một thiết bị sản xuất với nguyên giá là 50.000.000 đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC) là 5 năm.

⇒Công ty A xác định mức khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh như sau:

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

Từ năm thứ 4 trở đi:  Mức khấu hao được tính bằng 10.800.000 đồng/2 năm = 5.400.000 đồng.

Vì: Mức khấu hao năm thứ 4 theo phương pháp số dư giảm dần = 10.800.000 x 40% = 4.320.000 đồng nhỏ hơn giá trị còn lại cuối năm thứ 3/số năm còn lại (2 năm) (10.800.000/2 = 5.400.00 đồng).

Lưu ý:

– Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: Là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.

– Giá trị còn lại của tài sản cố định: Là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao lũy kế (hoặc giá trị hao mòn lũy kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.

Mời các bạn xem:

– Phương pháp khấu hao đường thẳng tại đây.

– Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm tại đây

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

     Sau đây là nội dung và hướng dẫn cách thực hiện phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được ban hành theo thông tư 45/2013/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/06/2013 như sau.

Đặc điểm phương pháp khấu hao số dư giảm dần có điều chỉnh

1. Nội dung của phương pháp

Mức trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh được xác định như:

– Xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định:

Doanh nghiệp xác định thời gian khấu hao của tài sản cố định theo quy định tại Thông tư số      /2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

– Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây:

Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định

=

Giá trị còn lại của tài sản cố định

X

Tỷ lệ khấu hao nhanh

Trong đó:

Tỷ lệ khấu hao nhanh xác định theo công thức sau:

Tỷ lệ khấu khao nhanh

(%)

=

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng

X

Hệ số điều chỉnh

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng xác định như sau:

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng (%)

=

1

X 100

Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định tại bảng dưới đây:

Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định

Hệ số điều chỉnh

(lần)

Đến 4 năm ( t £ 4 năm)

1,5

Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t £ 6 năm)

2,0

Trên 6 năm (t > 6 năm)

2,5

     Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần nói trên bằng (hoặc thấp hơn) mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định.

– Mức trích khấu hao hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.

Xem thêm: Xác định phương pháp khấu hao TSCĐ

2. Ví dụ tính và trích khấu hao tài sản cố định

Ví dụ: Công ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện tử mới với nguyên giá là 50 triệu đồng. Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định tại Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư số     /2013/TT-BTC) là 5 năm.

Xác định mức khấu hao hàng năm như sau:

– Tỷ lệ khấu hao hàng năm của tài sản cố định theo phương pháp khấu hao đường thẳng là 20%.

– Tỷ lệ khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần bằng 20% x 2 (hệ số điều chỉnh) = 40%

– Mức trích khấu hao hàng năm của tài sản cố định trên được xác định cụ thể theo bảng dưới đây:

Đơn vị tính: Đồng

Năm thứ

Giá trị còn lại của TSCĐ

Cách tính số khấu hao TSCĐ hàng năm

Mức khấu hao hàng năm

Mức khấu hao hàng tháng

Khấu hao luỹ kế cuối năm

1

50.000.000

50.000.000 x 40%

20.000.000

1.666.666

20.000.000

2

30.000.000

30.000.000 x 40%

12.000.000

1.000.000

32.000.000

3

18.000.000

18.000.000 x 40%

7.200.000

600.000

39.200.000

4

10.800.000

10.800.000 : 2

5.400.000

450.000

44.600.000

5

10.800.000

10.800.000 : 2

5.400.000

450.000

50.000.000

Trong đó:

+ Mức khấu hao tài sản cố định từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 3 được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh (40%).

+ Từ năm thứ 4 trở đi, mức khấu hao hàng năm bằng giá trị còn lại của tài sản cố định (đầu năm thứ 4) chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (10.800.000 : 2 = 5.400.000). [Vì tại năm thứ 4: mức khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần (10.800.000 x 40%= 4.320.000) thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định (10.800.000 : 2 = 5.400.000)].