Cyclopamine là thuốc gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Etamsylate (Ethamsylate)

Phân loại: Thuốc cầm máu.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): B02BX01.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Cyclonamine

Hãng sản xuất : Pharmaceutical works Polpharma S.A-Poland

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén/nang: 250 mg, 500 mg.

Ống tiêm: 250 mg/2 ml.

Thuốc tham khảo:

CYCLONAMINE 12,5%
Mỗi ống dung dịch tiêm 2ml có chứa:
Etamsylate sulfite………………………….250 mg
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Cyclopamine là thuốc gì

CYCLONAMINE 500mg
Mỗi viên nang có chứa:
Etamsylate sulfite………………………….500 mg
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Cyclopamine là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Phòng và điều trị chảy máu mao mạch

Trong phẫu thuật

Phòng và điều trị chảy máu mao mạch trước và sau phẫu thuật và những ca mô ảnh hưởng đến các mô mạch, tai mũi họng, phụ khoa, sản khoa, tiết niệu, răng hàm mặt sau phẫu thuật thẩm mỹ, nhãn khoa và phẫu thuật phục hôi.

Trong phụ khoa

Sau khi loại trừ các nguyên nhân gây bệnh khác: chảy máu giữa các chu kỳ, chảy máu quá nhiều trong thời kinh nguyệt và chảy máu quá nhiều liên quan đến vòng tránh thai.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Thuốc viên dùng đường uống.

Dung dịch tiêm – Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp

Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước đế uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ.

Liều dùng:

Người lớn

Sau phẫu thuật: người bệnh uống 1 hoặc 2 viên (250 – 500 mg) mỗi 4-6 giờ cho đến khi còn nguy cơ chảy máu.

Phụ khoa: người bệnh uống từ 1-2 viên dùng 3 lần mỗi ngày, người bệnh có thể uống trong bữa ấn với một it nước. Điều trị trong 10 ngày, bắt đầu 5 ngày trước thời điểm dự tính bắt đầu có kinh nguyệt.

4.3. Chống chỉ định:

Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp.

4.4 Thận trọng:

Cần rất thận trọng với natri metabisulphit có trong thành phần của thuốc vì có thể gây ra phản ứng quá mẫn. Nếu sử dụng thuốc đế giảm chảy máu trong kỳ kinh quá mức hoặc kéo dài và không thấy có hiệu quả, cần kiếm tra và loại trừ các tác nhân gây chảy máu khác.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Lái xe và vận hành máy móc không bị chống chỉ định trong quá trình sử dụng thuốc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Do không có đầy đủ dữ liệu lâm sàng liên quan đến sử dụng Cyclopamine cho phụ nữ có thai nên thuốc không được khuyến cáo để sử dụng cho đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc vào được sữa mẹ nên cũng không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Khi sử dụng thuốc, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Etamsylat là một thuốc an toàn, hiếm khi gây tác dụng không mong muốn. Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể bị đau đầu; các phản ứng dị ứng (ban da) hoặc buồn nôn ít xảy ra.

Viên nén Cyclonamine có chứa Sulphite với vai trò chống Oxy hóa có thể gây các phản ứng dị ứng, buồn nôn và tiêu chảy trên các bệnh nhân nhạy cảm. Các phản ứng dị ứng có thể dẫn tới sốc phản vệ và gây hen phế quản đe doạ tính mạng.

Xác suất gặp phải các tác dụng này chưa được biết nhưng có thể thấp. Tuy nhiên, quá mẫn do Sunphat thường gặp ở các bệnh nhân đã bị hen phế quản hơn là những người chưa mắc. Trong trường hợp quá mẫn, cần dừng sử dụng thuốc ngay lập tức.

Trong hầu hết các trường hợp các triệu chứng này mắt đi nhanh chóng. Nếu vẫn còn triệu chứng, cần giảm liều hoặc dừng sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc cần phải kiểm tra hạn sử dụng trên bao bì.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Đau đầu, ban: Giảm liều

Rối loạn tiêu hóa: Uống etamsylat sau khi ăn.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tương tác của etamsylat ở dạng uống chưa được biết 16, Thiamin (vitamin B1) bị bất hoạt bởi sulphit có trong viên nén Cyclonamine. Nếu cần truyền dextran, viên nén Cyclonamine phải được dùng trước.

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng khi quá liều thuốc chưa được biết. khi xảy ra quá liều, người bệnh cần điều trị triệu chứng.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nhóm điềutrị: Thuốc cầm máu toàn thân khác.

Mã ATC: B02B X01

Etamsylat là một thuốc chống chảy máu và bảo vệ mạch máu tổng hợp tác dụng lên bước đầu tiên của quá trình đông máu, làm tăng sự kết tập tiểu cầu và có thể ảnh hưởng đến tương tác giữa tiểu cầu, biểu mô và bạch cầu.

Bằng cách làm tăng kết tập tiểu cầu và phục hồi sức bền mao mạch, thuốc có khả năng giảm thời gian chảy máu và lượng máu bị mất.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng etamsylat làm tăng biểu hiện p-selectin màng có vai trò quan trọng trong kết tập tiểu cầu, P-selectin màng liên kết với các protein màng khác, không kể protein PSGL-1 trên bề mặt bạch cầu và cũng có vai trò trong quá trình kết tập và tương tác giữa các tiểu cầu. Etamsylat làm tăng biểu hiện PSGL-I mà không hoạt hóa tiểu cầu, Tùy thuộc vào liều lượng, thuốc làm tăng kết tập tiểu cầu và bạch cầu chỉ ở vị trí tổn thương trên thành mạch, tạo ra tương tác 3 thành phần của thuốc giữa tiểu cầu, bạch cầu và biểu mô. Cơ chế tác dụng này tạo nên tác dụng chống chảy máu cân bằng của etamsylat mà không làm tăng nguy cơ tạo huyệt khối. Có một số cơ chế tác dụng khác cũng được giả định. Etamsylat có tác dụng đối kháng với hyaluronidase – thành phần làm tăng tống hợp chuỗi glycosaminoglycan lâu dài và hậu quả là làm tăng sức bền mao mạch. Etamsylat cũng ức chế tổng hợp prostaglandin nhưng không ảnh hưởng đến hoạt tính của cyclooxygenase. Giả thuyết này được củng cố bởi các nghiên cứu cho thấy sự giảm prostacyclin và chất chuyển hóa thromboxan sau khi dùng etamsylat. Etamsylat ức chế sự kết tập tiểu cầu bởi epinephrin – cơ chế phụ thuộc sự hoạt hóa prostacyclin. Hiệu quả của etamsylat trong điều trị chảy máu trong tâm thất liên quan đến việc giảm tổng hợp prostacyclin và thromboxan A2. Nghiên cứu chỉ ra rằng ảnh hưởng trên tổng hợp prostaglandin không liên quan đến ức chế enzym cyclooxygenase. Cơ chế ức chế tổng hợp prostaglandin một phần liên quan đến tác dụng của etamsylat nhung không phải là cơ chế chủ yếu. Tác dụng chống viêm và chống oxy hóa của etamsylat cũng được đề xuất.

Etamsylat không có tác dụng đáng kê trên tuần hoàn máu não. Điều này trái ngược với quan điểm khoa học về nguyên nhân chính của tác dụng bảo vệ trên chảy máu quanh tâm thất.

Ảnh hưởng của Etamsylat trên tăng số lượng tiểu cầu chưa được rõ ràng. Thuốc không có ảnh hưởng trên các thành phần chuỗi phản ứng đông máu được khẳng định bằng thời gian prothrombin không thay đổi sau khi dùng Cyclonamine.

Etamsylat không làm co mạch, không ảnh hưởng trên sự tiêu hủy fibrin và biến đối các yếu tố đông máu và không dừng cháy máu từ các mạch máu lớn.

Cơ chế tác dụng:

Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính khác thường của tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Etamsylat haptthu tốt qua đường nồng. Sau khi uống liều 500 mơ, nồng độ cực đại (60 pmol/L.) đạt được sau 4 giờ uống thuốc. Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 95%. 80% thuốc thải trừ dưới dạng không chuyển hóa qua thận. Thời gian bán thải thuốc qua đường uống là 8 giờ.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

….

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.