Mezavitin là thuốc gì giá bao nhiêu

Nhiều người thắc mắc Thuốc mezavitin là thuốc gì? có tác dụng gì? giá bao nhiêu tiền? bài viết hôm nay chiasebaiviet.com sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Dược Lực Học :

Vincamine là thuốc tác động trên sự chuyển hoá của tế bào thần kinh. Rutin hay rutosid là một loại vitamin P có trong quả citrus (cam, chanh, bưởi…), chè xanh, hoa hòe, lúa mạch ba góc, bạch đàn eucalyptus macroryncha… (không nên nhầm với vitamin PP, một vitamin dùng phòng bệnh Pellagre, bệnh xảy ra ngoài da ở dân tộc ăn ngô). Chữ P là đầu chi Permeabilité, có nghĩa là thấm thuốc nằm trong nhóm flavonoid gồm có hesperidin, rutin, troxerutin, leucocianidol…

Dược Động Học:

Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ. Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vicamine không bị biến đổi.

Cơ Chế Tác Dụng:

Vincarutine có tác động trên sự chuyển hóa của tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy và giảm tỷ lệ lactate/pyruvate.

Ngoài ra còn làm tăng lưu lượng máu về các nơi bị thiếu máu cục bộ.

Rutin có tác dụng tăng cường sức chịu đựng và sức bền thành mạch mao mạch, làm cho thành mạch dẻo và đàn hồi hơn, tăng tính thẩm thấu, phòng ngừa nguy cơ giòn đứt, vỡ mạch. Mặc dù chưa có kết luận rõ ràng về tác dụng của nó, nhưng parrot đã giải thích cơ chế tác dụng của vitamin P: adrenalin, một chất nội sinh có tác dụng tăng cường sức chịu đựng của mao mạch nhưng chỉ trong thời gian ngắn do bị phân hủy, rutin cản trở sự phân hủy ấy nên sức chịu đựng của mao mạch được tăng cường (bảo vệ mạch).

Rutin được dùng trong các trường hợp biểu hiện suy giảm chức năng mạch bạch huyết như chân răng, dị cảm, bứt rứt, đau, triệu chứng giãn tĩnh mạch. Dấu hiệu chức năng các cơn trĩ.

Theo Đông y, thuốc được dùng cho bệnh nhân bị tăng huyết áp, mao mạch dễ vỡ đứt, đề phòng đứt mạch máu não; xuất huyết cấp tính do viêm thận; xuất huyết phổi mà không rõ nguyên nhân và cầm máu trong một số bệnh khác.

Mezavitin là thuốc gì giá bao nhiêu

Thuốc mezavitin là thuốc gì? có tác dụng gì?

Thuốc mezavitin là thuốc thần kinh có tác dụng:

– Chữa trị các triệu chứng suy giảm trí nhớ, bệnh alzheimer sớm ở người cao tuổi.
– Hỗ trợ điều trị máu khó đông, chứng tăng HA.

Thành phần của thuốc mezavitin:

– Vincamin……………….20mg – Rutin………………….40mg

– Tá dược vừa đủ 1 viên

Liều dùng và cách dùng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng, tránh việc lạm dụng hoặc tự ý dùng thuốc mà gây ra hậu quả nghiêm trọng.

Đề xuất của thuốc:

– Người lớn: Ngày 1 viên x 2 lần
– Dùng thuốc sau khi ăn

Những người không nên dùng thuốc:

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc – Phối hợp với thuốc loạn nhịp tim, hay tăng áp lực nội sọ – Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em – Bệnh lý tiêu hóa (cẩn thận)

– Người già, suy gan thận, lái xe, vận hành máy (cẩn thận)

Những tác dụng không mong muốn như:

– Dị ứng, phát ban, mệt mỏi – Buồn nôn, tiêu chảy, nổi mẫn đỏ, đau đầu – Hạ huyết áp, chóng mặt, sưng phù

– Khó chịu, rối loạn tiêu hóa, khô miệng

Khi có những biểu hiện trên nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để chữa trị kịp thời.

Tương tác thuốc:

Thuốc Mezavitin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Khi dùng thuốc Mezavitin với các thuốc gây xoắn đỉnh như amiodarone, bebridil, bretylium, disopyramide, erythromycine đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride có thể tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh.

Các thuốc khác có thể tương tác với thuốc Mezavitin như các thuốc hạ kali máu (như amphotericine B, gluco-, mineralocorticoide, tetracosactide), thuốc lợi tiểu hạ kali máu, thuốc nhuận tràng kích thích, astemizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine.

Quá liều, quên liều và cách xử trí:

– Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận. – Nếu quên liều, bệnh nhân nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu đã đến gần liều tiếp theo, nên bỏ qua liều đó và uống liều tiếp theo như bình thường. Tuyệt đối không tự ý uống bù thuốc của liều trước vào liều sau.

– Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn phù hợp.

Thuốc mezavitin giá bao nhiêu tiền?

– Thuốc mezavitin có giá 360.000 / hộp 6 vỉ x 10 viên.

– Số đăng ký: VD-20443-14 – Hạn dùng: 24 tháng – Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây – Nước sản xuất: Việt Nam – Địa chỉ SX: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội – Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

– Địa chỉ đăng ký: 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội

Qua bài viết Thuốc mezavitin là thuốc gì có tác dụng gì giá bao nhiêu tiền? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ khóa liên quan:

  • cach dung thuoc mezavitin
  • tim thuoc mezavitin
  • ten thuoc mezavitin
  • gia thuoc mezavitin
  • cong dung thuoc mezavitin
  • tac dung thuoc mezavitin
  • mezavitin tổng hợp mezavitin giá bao nhiêu

    thuốc mezavitin 5mg

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm mua thuốc có thể vào link Nhà thuốc Pharmacity Hoặc Nhà thuốc 365 Hoặc nếu cần mua các loại TPCN bảo vệ sức khoẻ có thể tìm các sản phẩm tốt tại Nhà thuốc Thân Thiện với giá cả vô cùng phải chăng. Đây được biết đến là 1 cửa hàng thuốc chất lượng và uy tín nhất hiện nay tại Việt Nam, cung cấp đầy đủ các loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng.

Nếu bạn chưa có tài khoản ngân hàng thanh toán trên internet có thể đăng ký tại https://shorten.asia/XuRB9PQr để mở tài khoản ngân hàng VP Bank với các tài khoản số đẹp cho bạn lựa chọn, cùng với đó là nhiều phúc lợi khác cho khách hàng mới khi mở thẻ và nhận được nhiều ưu đãi độc quyền.

Mezavitin là thuốc gì giá bao nhiêu

Nhiều người thắc mắc Thuốc Queitoz 200 là thuốc gì? có tác dụng gì? giá …

Nhà thuốc online Lưu Anhxin giới thiệu đến quý khách sản phẩm thuốc Mezavitinđược sản xuất bởi công ty cổ phần dược phẩm Dược Hà Tây, Việt Nam.

Mezavitin là thuốc gì?

Thuốc Mezavitin là thuốc có thành phần chínhVincamin hàm lượng 20mg, Rutin hàm lượng 40mg và tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystalline cellulose, cellactose, povidon, copovidon, bột talc, magnesi stearat)

– Dạng thuốc: Viên nang cứng.
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên nang, kèm tớ hướng dẵn sừ dụng thuốc bên trong hộp.

Thuốc Mezavitin giá bao nhiêu?

Thuốc Mezavitin giá 150.000 đồng 1 hộp bán tại nhà thuốc Lưu Anh, chúng tôi giao hàng toàn quốc.

Kính mời quý khách xem thêm sản phẩm khác tại nhà thuốc chúng tôi:

  • Mezapulgit
  • Mactrizol
  • Bostacet

Các đặc tính dược lực học:

Vincamin có tác động trẽn sự chuyển hóa cùa tế bào thần kinh do làm tăng sức tiêu thụ oxy vá giảm tỷ lệ lactate/pyruvate. Ngoài ra cũng làm tăng lưu lượng máu về các nơl bị thiếu máu cục bộ.

Rutin là chắt cằn thiết tạo collagen tế bào, bảo vệ thành mạch, giảm tinh thấm mao mạch.

Các đặc tính dược dộng học:

Thuốc Mezavitin được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 giờ.

Thuốc được đào thải qua thận gồm 5 chất chuyển hóa và vincamin không bị biến dổi.

Công dụng thuốc Mezavitin

Hỗ trợ điều trị suy tuần hoàn não: Giảm trí nhớ, mất khâ năng tập trung.
Hỗ trợ tăng sức bền của mao mạch.

Cách dùng và liều dùng:

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Trung bình:

  • * Người lớn: uống mỗi lần 1 viên X 3 lần/ngày. Nên dùng thuốc trong khi ăn (Thuốc này chi dùng theo sự kê đơn cùa thầy thuốc)

Chống chỉ định:

Bệnh nhân tân sinh mô não với tăng áp lực nội sọ. Bệnh nhân có tiền sử dj ứng với bất kỳ thành phần nào cùa thuốc. Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng:

Trong di chứng cùa nhồi máu cơ tim và trong các rối loạn thực thể cùa nhịp tim, liều phải được tăng từ từ và trong thời gian điểu trị phải theo dõi diện tâm đồ. Khi ờ người bệnh, tính hưng phấn thay đoi do giảm kali huyết, chl nên bắt đầu điều trị sau khi độ ồn định trở lại kali huyết. Víncamin không có tác dụng hạ huyết áp lâu dài và không miễn trử cho một điều trị đặc hiệu cao huyết áp. Thận trọng khi dùng chọ phụ nữ có thai và đang cho con bú, trẻ sơ sinh.

Tác dụng không mong muốn:

Rất hiếm gặp: Nhức đẩu, nổi mần, rối loạn tiêu hóa. Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Chống chì định.

Lái xe và vận hành máy móc:

Dùng được.

Tương tác thuóc:

* Chống chỉ định phối hợp: Các thuốc gây xoắn đĩnh (amiodarone, bebridil, bretylium, disopyramlde, erythromycine đường tĩnh mạch, nhóm quinidine, sotalol, sultopride): Tăng nguy cơ gây xoắn đình.

Không nên phối hợp:

  • Các thuốc gây hạ kali huyết: Amphotericine B (đường tĩnh mạch), gluco – mineralocorticoide (đường toán thân), tetracosactide, thuốc lợi tiều hạ kali huyết, thuốc nhuận trướng kích thích: Nguy cơ gây xoắn đinh (hạ kali huyết lả một yếu tố tạo thuận lợi, cũng như nếu bệnh nhân đang bị chậm nhịp tlm hay QT dài).
  • Đối với amphotericine B, thuốc lợi tiểu, corticoide và tetracosactide: Dự phòng hạ kali huyết vả điều chình nếu cần; theo dõi QT; trường hợp bị xoắn đinh, không dùng thuốc chống loạn nhịp (gây điện tàm thu).
  • Đối với các thuốc nhuận trường kích thích: Thay bằng nhóm thuốc nhuận trường không kích thích.
  • Các thuốc gây xoắn đỉnh (astemizole, halofandrine, pentamidine, sparfloxacine, terfenadine): Tăng nguy cơ gây xoắn đinh. Nếu cần thiết phái phối hợp, nên tăng cưởng theo dõi lãm sàng và điện tâm đồ.

Quá liều – xừ trí:

Chưa có báo cáo.
– Hạn dùng: 24 tháng tinh từ ngày sàn xuẳt.
* Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sừ dụng. Khi thấy nang thuổc bị ẩm mốc, nang thuốc bị rách, bóp méo, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số lô sx, hạn dùng (HD) mờ…hay có các biểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
– Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30“C.
-Thuốc sản xuất theo: TCCS 034-B-105-12..
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM

Không dùng quá liều chỉ định.
“Đọc kỹ hướng dẫn sừ dụng trước khi dùng.
Nếu cẳn thêm thông tin xin hòi lại ý kiến bác sĩ”

Thuốc sản xuất tại

CÔNG TY cổ phần DƯỢC PHẨM HÀ TÂY La Khê – Hà Đông – Hà NÔI