Công thức tính trọng lượng thép hình chữ C

Fatal error: require(): Failed opening required '/home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/functions.php' (include_path='.:/opt/alt/php74/usr/share/pear') in /home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-settings.php on line 111

Warning: require_once(/home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/functions.php): failed to open stream: No such file or directory in /home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/class-wp-fatal-error-handler.php on line 176

Fatal error: require_once(): Failed opening required '/home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/functions.php' (include_path='.:/opt/alt/php74/usr/share/pear') in /home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/class-wp-fatal-error-handler.php on line 176

Thép là vật liệu được sử dụng rất nhiều trong xây dựng dân dụng, xây dựng nhà xưởng công nghiệp như ống thép mạ kẽm, thép hộp size lớn, thép hình, thép hình U, I, V, H, xà gồ… Hiểu rõ khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn, thép hình U giúp kỹ sư và chủ đầu tư định lượng được khối lượng hàng chính xác tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn sai lệch.

Công thức tính trọng lượng thép hình chữ C

Các công thức tính trọng lượng thép

Công thức tính trọng lượng thép tấm

Trong đó:

  • T: Độ dày tấm thép
  • W: Độ rộng tấm thép
  • L: Chiều dài tấm thép

Công thức tính trọng lượng thép ống tròn

Trong đó:

  • T: Độ dày ống thép
  • L: Chiều dài ống thép
  • O.D: Đường kính ngoài ống thép

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

Trong đó:

  • T: Độ dày của thép
  • W: Độ rộng của thép
  • L: Chiều dài ống thép
  • A: chiều dài cạnh

Công thức tính trọng lượng thép đặc tròn

Trong đó:

  • L: Chiều dài
  • O.D: Đường kính ngoài

Công thức tính trọng lượng hình cây thép đặc vuông

Trong đó:

  • W: Độ rộng thép
  • L: Chiều dài thép

Công thức tính trọng lượng thép đặc hình lục lăng

Trong đó:

  • I.D: đường kính trong
  • L: chiều dài

Công thức tính trọng lượng riêng thép hộp – vuông

Trong đó:

  • m: trọng lượng thép (kg)
  • T: Độ dày (mm)
  • L: Chiều dài ống thép (mm)
  • a: chiều dài cạnh (mm)

Để tính trọng lượng một cây thép xây dựng từ dạng cây sang kg ta áp dụng công thức

Công thức tính trọng lượng thép theo kg

Công thức tính trọng lượng thép hình chữ C
Trong đó:

  • m là trọng lượng cây ống thép đen xây dựng được tính theo đơn vị kg.
  • L là chiều dài cây thép xây dựng, thép cây thường dài 11,7 m, trọng lượng riêng của thép 7850 kg là trọng lượng 1m khối thép.
  • d là đường kính cây thép tính theo đơn vị mét, thông thường đường kính thường ký hiệu bằng chữ d hoặc Ø và được tính bằng milimét. Trước khi áp dụng công thức trên cần quy đổi đơn vị milimét sang đơn vị mét.

Các công thức trên áp dụng cho Thép hộp đen, Thép hộp mạ kẽm có tỉ trọng 7,85g/ cm3, nếu sử dụng công thức để dùng cho các loại thép khác thì áp dụng tỉ trọng thép dưới đây:

Tỉ trọng của thép và thép không gỉ

  • Thép Carbon: 7.85 g/cm3
  • Inox 201/202/301/302/303/304(L)/305/321: 7.93 g/cm3
  • Inox 309S/310S/316(L)/347: 7.98 g/cm3
  • Inox 405/410/420: 7.75 g/cm3
  • Inox 409/430/434: 7.70 g/cm3

Xem thêm: Bảng tra khối lượng thép hình chữ L

Mỗi hãng thép lại có trọng lượng thép khác nhau, và khi làm thí nghiệm thì trọng lượng lại càng khác .Trong một số trường hợp khi làm hoàn công, chủ đầu tư thường bắt lấy trọng lượng riêng theo kết quả thí nghiệm.Tuy nhiên, một số lại được phép tính Thép hình áp dụng theo công thức sau:

Công thức tính trọng lượng riêng của thép tấm

Trọng lượng thép tấm(kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3). 

>> Chi tiết: Giá Thép Tấm

Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống

Trọng lượng thép ống(kg) = {0.00246615 x (Độ dày (mm) x (Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm))} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm).

>> Xem thêm: Thép ống mạ kẽm

Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông

Trọng lượng thép hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật

Trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng thanh la

Trọng lượng thanh la (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m).

Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông

Trọng lượng thép đặc vuông(kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m).

>> Xem thêm: BẢNG GIÁ THÉP HÌNH MỚI NHẤT

Thép là gì:

Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác.

   Trong xây dựng thường dùng thép hợp kim thấp. Thành phần các nguyên tố khác trong thép khoảng 1%. Thép là vật liệu kim loại nên có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt mạnh..Ở nhiệt độ 500 độ C – 600 độ C thép trở lên dẻo, cường độ giảm. Ở nhiệt độ – 10 độ C tính dẻo giảm. Ở nhiệt độ – 45độ C thép giòn, dễ nứt. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm3.

Trọng lượng Ống thép hình chữ nhật:

M=  [ 2 x T x{ A1+ A2}- 4 x T x T] Z x 0,001 x L =   kg/mét   

Chú thích:

  1. T: Độ dày (mm)
  2. A1: Cạnh 1 (mm)
  3. A2: Cạnh 2 (mm)
  4. Z: Khối lượng riêng (g/ cm3) ~/= 7,85
  5. L: Chiều dài 1mét ( chiều dài tuỳ chỉnh theo ống thực tế ).

Trọng lượng Ống thép hình vuông :

M=  [A² – (A – 2T)²] L x 7850 = kg/mét

Chú thích:

  1. A: cạnh hình vuông (mm)
  2. T: độ dày (mm)
  3. L: Độ dài (mm)
  4. Z: Khối lượng riêng (g/cm3) ~/= 7,85

Công thức tính trọng lương xà gồ thép C/mét:

          M= (A +B+C+D)xTxLx0.001 = Kg/mét

  • Cạnh A
  • Cạnh B
  • Cạnh C
  • Cạnh D
  • T: độ dày (mm)
  • L: Độ dài (mm)
  • Z: Khối lượng riêng (g/ cm3) ~/= 7,85

Các thông số trong công thức tính trong lượng ống tròn:

M=    0.003141(số pi ) x T x (D – T) x A x 0.001  =   (kg/mét)

Ghi chú:

  • D: đường kính ngoài (mm)
  • T: độ dày thành ống (mm)
  • A: tỷ trọng vật liệu ( thép là 7,85 g/cm3; inox là 7,93 g/cm3)
  • L: chiều dài cây thép (mét)
  • Ta có công thức tính khối lượng thép ống như sau:
  • Nếu muốn tính khối lượng trên mét dài ta chỉ cần bỏ tham số L trong công thức trên.
  • Ví dụ: tính khối lượng thép ống D60 dày 2.77 mm ; cây 4 mét ta có như sau:
  • Ống D60 (hay DN50) có đường kính ngoài chính xác là D = 60.3 mm
  • T = 2.77 mm ; A thép = 7,85 g/cm3 ; L = 4 mét
  • => M = 0.003141 x 2.77 x (60.3 – 2.77) x 7.85 x 4 = 23.576 Kg.

Công thức tính trọng lượng thép tấm:

Trọng lượng thép tấmM (kg) = (W x L x T x 7.85)x0.001

Trong đó:

+ W là chiều rộng của tấm, đơn vị tính là mm (ly)

+ L là chiều dài của tấm, đơn vị tính là mm (ly)

+ T là chiều dày hoặc chiều cao của tấm, đơn vị tính là mm (ly)

Công thức tính trọng lượng thép hình chữ C
công thức tính trọng lượng sắt thép định hình