Fatal error: require(): Failed opening required '/home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/functions.php' (include_path='.:/opt/alt/php74/usr/share/pear') in /home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-settings.php on line 111 Warning: require_once(/home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/functions.php): failed to open stream: No such file or directory in /home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/class-wp-fatal-error-handler.php on line 176 Fatal error: require_once(): Failed opening required '/home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/functions.php' (include_path='.:/opt/alt/php74/usr/share/pear') in /home/mfqqjcpkhosting/public_html/thephungphat.vn/wp-includes/class-wp-fatal-error-handler.php on line 176
Bê tông cốt thép, File tính toán, Thép hình 01/09/2021
Thép là vật liệu được sử dụng rất nhiều trong xây dựng dân dụng, xây dựng nhà xưởng công nghiệp như ống thép mạ kẽm, thép hộp size lớn, thép hình, thép hình U, I, V, H, xà gồ… Hiểu rõ khối lượng riêng của thép và các loại thép tròn, thép hình U giúp kỹ sư và chủ đầu tư định lượng được khối lượng hàng chính xác tránh gặp phải các trường hợp bị nhầm lẫn sai lệch. Các công thức tính trọng lượng thépCông thức tính trọng lượng thép tấmTrong đó:
Công thức tính trọng lượng thép ống trònTrong đó:
Công thức tính trọng lượng thép hộp vuôngTrong đó:
Công thức tính trọng lượng thép đặc trònTrong đó:
Công thức tính trọng lượng hình cây thép đặc vuôngTrong đó:
Công thức tính trọng lượng thép đặc hình lục lăngTrong đó:
Công thức tính trọng lượng riêng thép hộp – vuôngTrong đó:
Để tính trọng lượng một cây thép xây dựng từ dạng cây sang kg ta áp dụng công thức Công thức tính trọng lượng thép theo kg
Các công thức trên áp dụng cho Thép hộp đen, Thép hộp mạ kẽm có tỉ trọng 7,85g/ cm3, nếu sử dụng công thức để dùng cho các loại thép khác thì áp dụng tỉ trọng thép dưới đây: Tỉ trọng của thép và thép không gỉ
Xem thêm: Bảng tra khối lượng thép hình chữ L
Mỗi hãng thép lại có trọng lượng thép khác nhau, và khi làm thí nghiệm thì trọng lượng lại càng khác .Trong một số trường hợp khi làm hoàn công, chủ đầu tư thường bắt lấy trọng lượng riêng theo kết quả thí nghiệm.Tuy nhiên, một số lại được phép tính Thép hình áp dụng theo công thức sau: Công thức tính trọng lượng riêng của thép tấm Trọng lượng thép tấm(kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3). >> Chi tiết: Giá Thép Tấm Công thức tính trọng lượng riêng của thép ống Trọng lượng thép ống(kg) = {0.00246615 x (Độ dày (mm) x (Đường kính ngoài (mm) – Độ dày (mm))} x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm). >> Xem thêm: Thép ống mạ kẽm Công thức tính trọng lượng thép hộp vuông Trọng lượng thép hộp vuông (kg) = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m). Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật Trọng lượng thép hộp chữ nhật (kg) = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m). Công thức tính trọng lượng thanh la Trọng lượng thanh la (kg) = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài(m). Công thức tính trọng lượng cây đặc vuông Trọng lượng thép đặc vuông(kg) = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m). >> Xem thêm: BẢNG GIÁ THÉP HÌNH MỚI NHẤT
Thép là gì: Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với cacbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác. Trong xây dựng thường dùng thép hợp kim thấp. Thành phần các nguyên tố khác trong thép khoảng 1%. Thép là vật liệu kim loại nên có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt mạnh..Ở nhiệt độ 500 độ C – 600 độ C thép trở lên dẻo, cường độ giảm. Ở nhiệt độ – 10 độ C tính dẻo giảm. Ở nhiệt độ – 45độ C thép giòn, dễ nứt. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm3. Trọng lượng Ống thép hình chữ nhật: M= [ 2 x T x{ A1+ A2}- 4 x T x T] Z x 0,001 x L = kg/mét Chú thích:
Trọng lượng Ống thép hình vuông : M= [A² – (A – 2T)²] L x 7850 = kg/mét Chú thích:
Công thức tính trọng lương xà gồ thép C/mét: M= (A +B+C+D)xTxLx0.001 = Kg/mét
Các thông số trong công thức tính trong lượng ống tròn: M= 0.003141(số pi ) x T x (D – T) x A x 0.001 = (kg/mét) Ghi chú:
Công thức tính trọng lượng thép tấm: Trọng lượng thép tấmM (kg) = (W x L x T x 7.85)x0.001 Trong đó: + W là chiều rộng của tấm, đơn vị tính là mm (ly) + L là chiều dài của tấm, đơn vị tính là mm (ly) + T là chiều dày hoặc chiều cao của tấm, đơn vị tính là mm (ly) |