Show Câu hỏi: Công thức cấu tạo của etilen Trả lời: - Công thức của etilen gồm: + Công thức phân tử: C2H4. + Công thức cấu tạo: Viết gọn: CH2=CH2. Cùng Top lời giải tìm hiểu về Etilen nhé. I. Công thức cấu tạo của Etilen C2H4- Công thức của etilen gồm: + Công thức phân tử: C2H4. + Công thức cấu tạo: Viết gọn: CH2=CH2. - Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon. - Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học. - Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n ≥ 2. II. Tính chất hóa học của Etilen1. Phản ứng oxi hóa - Khi etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2 cùng H2O và phản ứng tỏa nhiều nhiệt 2. Phản ứng cộng
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 CH2 = CH2 + Cl2 → CH2=CH2Cl – HCl C2H4 +H2 → C2H6 CH2= CH2 + HCl (khí) → CH3CH2Cl C2H4 + HBr → C2H5Br
C2H4 + H2O → C2H5OH III. Ứng dụng của Etilen trong thực tếNhắc đến công dụng mà Ethylenen mang lại cho con người thì vô số kể với nhiều lĩnh vực khác nhau, điển hình như: 1. Ứng dụng của Ethylene trong công nghiệp như: - Dùng trong sản xuất bao bì - Vận chuyển - Ngành điện tử - Ngành dệt may - Nguyên liệu tạo ra chất phủ và chất kết dính - Nguyên liệu trong vật liệu xây dựng - Tham gia nhiều phản ứng tạo ra các hóa chất - Ứng dụng vào ngành hóa dầu - Ứng dụng dẫn xuất 2. Đối với các ngành nông nghiệp: - Ethylene có khả năng làm tăng sự sinh trưởng của các tế bào thực vât - Gây kích thích sự nảy mầm, sinh trưởng của các loại cây trồng, cây cối - Tăng năng suất cây trồng, phục vụ các ngành nông nghiệp trồng trọt canh tác - Đặc biệt quen thuộc nhất đối với chúng ta là làm cây trái quả nhanh chín hơn thậm chí còn chín đều, ổn định hơn so với các phương pháp khác. Etilen (C2H4) là nguyên liệu để điều chế polietilen – một chất dùng trong công nghiệp chất dẻo. Ngoài ra etilen còn nhiều ứng dụng quan trọng khác. Vậy etilen có cấu tạo phân tử như thế nào? Tính chất vật lý và hóa học của etilen là gì? Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu tạo, tính chất và ứng dụng của etilen các bạn nhé! Xem thêm: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý và hóa học của EtilenI. Cấu tạo phân tử của etilenEtilen có công thức phân tử là C2H4. Nguyên tử khối của C2H4 bằng 28 g/mol. Trong phân tử C2H4, mỗi nguyên tử C liên kết với 2 nguyên tử H. Hai nguyên tử C liên kết với nhau bằng một liên kết đôi. Tronng liên kết đôi giữa C=C, có 1 liên kết kém bền. Liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học. II. Tính chất vật lý của etilenEtilen là một chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong ete và nhiều dung môi hữu cơ. Etilen nhẹ hơn không khí, tỉ khối dC2H4/kk = 28/29. III. Tính chất hóa học của etilenEtilen có những phản ứng hóa học đặc trưng như phản ứng cháy, phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. 1. Phản ứng cháy của etilenC2H4 cháy trong oxi tạo ra khí cacbonic và hơi nước. C2H4 + 3O2 (t°) → 2CO2 + 2H2O 2. Phản ứng cộng của etilenEtilen có phản ứng cộng vào liên kết đôi với halogen, H2 và axit. C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C2H4 + H2 → C2H6 C2H4 + HBr → C2H5Br 3. Phản ứng trùng hợp của etilenỞ điều kiện thích hợp (nhiệt độ, áp xuất, xúc tác), các phân tử C2H4 có thể kết hợp với nhau tạo thành phân tử có kích thước và phân tử khối lớn hơn, gọi là polietilen. Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp. Polietilen là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Polietilen là nguyên liệu quan trọng trong ngành công nghiệp chất dẻo. 4. Những phản ứng hóa học khác của etilen– Tác dụng với KMnO4: 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H5(OH)2 + 2KOH + 2MnO2 – Phản ứng thế với Cl2, Br2 ở nhiệt độ cao: CH2=CH2 + Cl2 → CH2=CHCl + HCl IV. Ứng dụng của etilenEtilen có nhiều ứng dụng quan trọng như làm nguyên liệu để sản xuất polietilen – PE, poli(vinyl clorua) – PVC… những chất quan trọng trong ngành sản xuất chất dẻo. Những ứng dụng của etilen Ngoài ra, etilen cũng dùng để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác như rượu etylic, axit axetic, đicloetan… và kích thích quả mau chín. Giải bài tập về etilenCâu 1. Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau: a) CH3 – CH3 b) CH2 = CH2 c) CH2 = CH – CH = CH2 Bài làm: Số liên kết đơn và liên kết đôi giữa các nguyên tử cacbon là: a) CH3 – CH3: có 1 liên kết đơn b) CH2 = CH2: có 1 liên kết đôi c) CH2 = CH – CH = CH2: có 1 liên kết đơn và 2 liên kết đôi Câu 2. Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
Bài làm:
Câu 3. Hãy nêu phương pháp hoá học loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu đuợc metan tinh khiết. Bài làm: Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom dư, khí etilen tác dụng với dung dịch brom và bị giữ lại. Thu lấy khí còn lại, ta được khí metan tinh khiết. CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br Câu 4. Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen C2H4 cần phải dùng: a) Bao nhiêu lít oxi? b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở đktc. Bài làm: C2H4 + 3O2 (t°) → 2CO2 + 2H2O a) Ta có số mol của C2H4 là: nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol) Theo phương trình hóa học, ta có: nO2 = 3nC2H4 = 3 x 0,2 = 0,6 (mol) Thể tích khí oxi cần dùng là: VO2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 (lít) b) Thể tích không khí chứa 20% thể tích O2 cần dùng là: Vkk = 13,44 x 100/20 = 67,2 (lít) |