Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên cánh diều

Giải sách Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 6

Giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 7 trang 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 sách Kết nối tri thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 7 xem gợi ý giải câu hỏi Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên.

Qua đó, cũng giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án khtn 7 kết nối tri thức  bài 1 SGK cho học sinh của mình. Vậy mời quý thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Thoidaihaitac.vn:

KHTN Lớp 7 kết nối tri thức bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Video Giải bài KHTN Lớp 7 kết nối tri thức bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Phần mở đầu

Khoa học tự nhiên là môn học về các sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên nhằm hình thành và phát triển các năng lực khoa học tự nhiên: nhận thức khoa học tự nhiên, hiểu biết tự nhiên và vận dụng kiến ​​thức. , các kỹ năng đã học vào cuộc sống. Để học tốt Khoa học tự nhiên em cần sử dụng những phương pháp và kĩ năng nào?

Câu trả lời:

Để học tốt Khoa học tự nhiên, cần sử dụng những phương pháp và kĩ năng sau:

– Phương pháp hỏi đáp tự nhiên

– Kỹ năng:

  • Kỹ năng quan sát và phân loại
  • Khả năng liên kết các vấn đề với nhau
  • Kỹ năng đo lường và thử nghiệm
  • Kỹ năng dự đoán

I. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên

Sắp xếp nội dung thông tin khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

  • Tìm hiểu độ tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
  • Dự đoán xem trong số các muối, đường, đá vôi (dạng bột), muối nào tan, muối nào không tan trong nước?
  • Thực hiện các bước thí nghiệm: đổ cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Cho vào ống nghiệm mỗi chất khoảng 1g và lắc đều trong 1 – 2 phút. Quan sát và ghi kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
  • Đề xuất các thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hoá chất và các bước thí nghiệm).
  • Viết tường trình và trình bày quá trình thí nghiệm, thảo luận về kết quả thí nghiệm.

Câu trả lời:

“Nghiên cứu về sự hòa tan của một số chất rắn”

Tên của các bước

Nội dung

Bước 1 Đề xuất để tìm ra vấn đề Dự đoán xem trong số các muối, đường, đá vôi (dạng bột), muối nào tan, muối nào không tan trong nước?
Bước 2 Đưa ra những dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề Tìm hiểu độ tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
Bước 3 Lên kế hoạch kiểm tra dự đoán Đề xuất các thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hoá chất và các bước thí nghiệm).
Bước 4 Thực hiện một kế hoạch để kiểm tra dự đoán Thực hiện các bước thí nghiệm: đổ cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Cho vào ống nghiệm mỗi chất khoảng 1g và lắc đều trong 1 – 2 phút. Quan sát và ghi kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.
Bước 5 Viết một báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu Viết tường trình và trình bày quá trình thí nghiệm, thảo luận về kết quả thí nghiệm.

II. Một số kỹ năng trong quá trình học Khoa học tự nhiên

1. Kỹ năng quan sát và phân loại

Câu hỏi 1: Quan sát hình 1.2 và cho biết hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên thường xảy ra trên Trái Đất? Hiện tượng nào là thiên tai có ảnh hưởng xấu đến con người và môi trường?

Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên cánh diều

Câu trả lời:

– Hiện tượng tự nhiên bình thường trên Trái đất: Mưa lớn kèm theo sấm sét

  • Các hiện tượng thiên tai ảnh hưởng xấu đến con người và môi trường: Cháy rừng, hạn hán.

Câu 2: Tìm hiểu và chỉ ra cách con người có thể phòng tránh và ứng phó với thiên tai trong Hình 1.2

Câu trả lời:

Cách phòng tránh và ứng phó với thiên tai:

  • Di cư khỏi nơi cư trú nếu thiên tai quá nghiêm trọng, gây thiệt hại về người và tài sản
  • Thường xuyên cập nhật thông tin, bổ sung thêm kiến ​​thức về cách nhận biết, quan sát các hiện tượng tự nhiên để sớm đưa ra những dự đoán.

2. Kỹ năng liên kết

Nối thông tin giữa cột (A) và cột (B) để tạo thành một câu hoàn chỉnh, thể hiện mối liên hệ trong việc tìm hiểu, khám phá thiên nhiên.

Cột (A)

Cột (B)

1. Nước được tạo thành từ hai nguyên tố, oxy và hydro. Nước có a) đây cũng là thứ được cho là tạo ra từ trường Trái đất.
2. Hạt nhân của Trái đất chủ yếu được cấu tạo bởi hợp kim của sắt và niken, b) căn cứ vào nhu cầu của cây trong từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển.
3. Lựa chọn phân bón cho cây trồng c) vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh.

Câu trả lời:

1 C

2 a

3 – b

3. Kỹ năng đo lường

Đo và xác định khối lượng

Chuẩn bị: cân điện tử.

Tiến hành: đo thể tích sách Khoa học Tự nhiên 7 bằng cân điện tử.

Theo nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện như sau:

Bảng 1.1. Kết quả đo thể tích sách Khoa học Tự nhiên 7

Thứ tự trọng lượng

Kết quả thu được (gam)

Nhận xét / đánh giá kết quả đo (nếu có)

Đầu tiên

?

?

2

?

3

?

Khối lượng của cuốn sách (kết quả trung bình)

?

?

Xác định thể tích của cuốn sách và nhận xét kết quả của các lần đo so với kết quả trung bình.

Câu trả lời:

Học sinh tự làm thí nghiệm

Hướng dẫn đo:

  • Khối lượng sách Khoa học tự nhiên 7 khoảng 1-2 kg: dùng cân điện tử
  • Đặt sách lên cân điện tử và xem kết quả trên cân
  • Tiến hành đo 3 lần và ghi kết quả vào bảng

=> Nhận xét: Khối lượng của sách (kết quả trung bình) gần với kết quả thu được sau mỗi lần đo.

4. Kỹ năng dự báo

Câu hỏi 1: Khí cacbonic là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính. Quan sát hình 1.3 và cho biết nguyên nhân nào gây phát thải khí nhà kính nhiều nhất. Tìm hiểu và đề xuất các biện pháp để giảm phát thải khí cacbonic từ nguồn này.

Phương pháp và kĩ năng học tập môn khoa học tự nhiên cánh diều

Câu trả lời:

Nguyên nhân phát thải khí nhà kính:

  • Sản xuất điện và nhiệt
  • Khai thác rừng và các hoạt động khác trên mặt đất
  • Sản xuất công nghiệp
  • Giao thông
  • Xây dựng
  • Các nguồn năng lượng khác

Các biện pháp giảm phát thải khí cacbonic

  • Tái sử dụng và tái chế
  • Trồng cây và bảo vệ tài nguyên rừng
  • Thay thế bóng đèn truyền thống bằng đèn LED
  • Hạn chế sử dụng lò sưởi, điều hòa nhiệt độ
  • Sử dụng năng lượng sạch: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước, …
  • Hạn chế sử dụng túi ni lông
  • Cải thiện và nâng cấp cơ sở hạ tầng
  • Ứng dụng công nghệ mới trong việc bảo vệ Trái đất

Câu 2: Tìm thông tin trên sách, báo, Internet về nhiệt độ toàn cầu trung bình của Trái đất trong vòng 100 năm qua và đưa ra những suy luận về việc nhiệt độ Trái đất sẽ tăng hay giảm trong 10 năm tới.

Câu trả lời:

Trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình của Trái đất đã tăng khoảng 0,9.0C (nhiệt độ năm 2018 so với giai đoạn 1951 – 1980). Với xu hướng này, dự báo trong 10 năm tới nhiệt độ tiếp tục tăng.

III. Sử dụng dụng cụ đo trong nội dung Khoa học tự nhiên

Câu hỏi 1: Đồng hồ đo thời gian kỹ thuật số được điều khiển bằng cổng quang như thế nào?

Câu trả lời:

Máy đo thời gian kỹ thuật số là một công cụ đo thời gian có độ chính xác cao. Nó có thể hoạt động như một chiếc đồng hồ bấm giờ, được điều khiển bởi các cổng quang điện

Cổng quang điện gồm điốt Đ1 phát tia hồng ngoại và điốt Đ2 nhận tia hồng ngoại chiếu vào Đ1. Dòng điện cung cấp cho Đ1 được lấy từ đồng hồ đo thời gian. Khi có vật chắn tia hồng ngoại từ D1 đến D2, D2 sẽ phát ra tín hiệu truyền dọc dây cho đồng hồ, điều khiển đồng hồ hoạt động tức thì, hầu như không có quán tính.

Câu 2: Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s thì nên chọn thang đo nào cho đồng hồ số? Tại sao?

Câu trả lời:

Đồng hồ đo thời gian kỹ thuật số có hai loại thang đo: Loại 1 là 9,999s – 0,001s và loại 2 là 99,99s – 0,01s

Nếu thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10 s thì phải chọn thang điểm 99,99s – 0,01s. Đối với dụng cụ đo, chúng ta cần chọn những dụng cụ có giới hạn đo lớn hơn con số mà chúng ta ước lượng.

Bên trên là cách giải khtn 7 kết nối tri thức bài 1 Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên. Chúc các em một ngày học vui vẻ