Con ngựa tiếng anh đọc là gì

Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số con vật khá quen thuộc như con linh dương, con linh dương dầu bò, con nai, con hà mã, con hổ, con sư tử, con trâu rừng, con hươu cao cổ, con ngựa vằn, con voi, con khủng long, con lừa, con la, con dê, con cừu, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một con vật khác cũng rất quen thuộc đó là con ngựa con. Nếu bạn chưa biết con ngựa con tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

  • Con chuột chù tiếng anh là gì
  • Con cá chọi tiếng anh là gì
  • Con chấy tiếng anh là gì
  • Con nắc nẻ tiếng anh là gì
  • Con lợn đất tiếng anh là gì

Con ngựa tiếng anh đọc là gì
Con ngựa con tiếng anh là gì

Con ngựa con tiếng anh gọi là pony, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈpəʊ.ni/

Pony /ˈpəʊ.ni/

https://vuicuoilen.com/wp-content/uploads/2022/11/pony.mp3

Để đọc đúng tên tiếng anh của con ngựa con rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ pony rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈpəʊ.ni/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ pony thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý: Từ pony để chỉ chung về con ngựa con nhưng không chỉ cụ thể về loài ngựa con nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loài ngựa con nào thì phải gọi tên theo từng loài chứ không gọi chung chung là pony.

Xem thêm: Con ngựa tiếng anh là gì

Con ngựa tiếng anh đọc là gì
Con ngựa con tiếng anh là gì

Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh

Ngoài con ngựa con thì vẫn còn có rất nhiều con vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.

  • Wild geese /waɪld ɡiːs/: ngỗng trời
  • Horse /hɔːs/: con ngựa
  • Lioness /ˈlaɪənes/: con sư tử cái
  • Tortoise /’tɔ:təs/: con rùa cạn
  • Salmon /´sæmən/: cá hồi
  • Lobster /ˈlɑːb.stɚ/: con tôm hùm
  • Wasp /wɒsp/: con ong bắp cày
  • Oyster /ˈɔɪ.stɚ/: con hàu
  • Bull /bʊl/: con bò tót
  • Pufferfish /ˈpʌf.ə.fɪʃ/: con cá nóc
  • Emu /ˈiː.mjuː/: chim đà điểu châu Úc
  • Dinosaurs /ˈdaɪ.nə.sɔːr/: con khủng long
  • Scallop /skɑləp/: con sò điệp
  • Coyote /’kɔiout/: chó sói bắc mỹ
  • Zebu /ˈziː.buː/: bò U (bò Zebu)
  • Cicada /sɪˈkɑː.də/: con ve sầu
  • Larva /ˈlɑː.və/: ấu trùng, con non chưa trưởng thành
  • Moose /muːs/: con nai sừng tấm ở Bắc Âu, Bắc Mỹ
  • Llama /ˈlɑː.mə/: lạc đà không bướu
  • Catfish /ˈkætfɪʃ/: cá trê
  • Rat /ræt/: con chuột lớn (thường nói về loài chuột cống)
  • Dromedary /ˈdrɒm.ə.dər.i/: lạc đà một bướu
  • Toad /təʊd/: con cóc
  • Woodpecker /ˈwʊdˌpek.ər/: con chim gõ kiến
  • Grasshopper /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/: con châu chấu
  • Louse /laʊs/: con chấy
  • Clam /klæm/: con ngêu
  • Shorthorn /ˈʃɔːt.hɔːn/: loài bò sừng ngắn
  • Goose /gu:s/: con ngỗng (ngỗng cái)
  • Puma /pjumə/: con báo sống ở Bắc và Nam Mỹ thường có lông màu nâu
  • Flea /fliː/: con bọ chét
  • Swan /swɒn/: con chim thiên nga
  • Cat /kæt/: con mèo
  • Donkey /ˈdɒŋ.ki/: con lừa
  • Raven /ˈreɪ.vən/: con quạ
    Con ngựa tiếng anh đọc là gì
    Con ngựa con tiếng anh

Như vậy, nếu bạn thắc mắc con ngựa con tiếng anh là gì thì câu trả lời là pony, phiên âm đọc là /ˈpəʊ.ni/. Lưu ý là pony để chỉ chung về con ngựa con chứ không chỉ cụ thể về loài ngựa con nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về con ngựa con thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loài đó. Về cách phát âm, từ pony trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ pony rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ pony chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.

Sự phân chia này là cực kỳ bất lợi cho các giống ngựa Haflinger, như hầu hết các ngựa bố mẹ là ở Nam Tyrol trong những gì bây giờ Ý, trong khi Ngựa đực giống giống chất lượng cao đã được giữ ở Bắc Tyrol và như vậy vẫn còn ở Áo.

This split was extremely detrimental to the Haflinger breed, as most of the brood mares were in South Tyrol in what was now Italy, while the high-quality breeding stallions had been kept at studs in North Tyrol and so were still in Austria.

Ngựa Ardennes Thụy Điển là một giống ngựa kéo cỡ trung bình, có trọng lượng nặng.

The Swedish Ardennes is a medium-size, heavyweight draft horse.

Ngài cũng là huấn luyện viên và tạo nên cặp ngựa và mỗi con ngựa riêng biệt.

He is also the trainer and builder of the team of horses and, in turn, each individual horse.

Mặc dù vậy, số lượng sống trên đồng hoang mở đã giảm từ 5000 ước tính vào năm 1900 xuống còn khoảng 300 con ngựa đã đăng ký ngày nay.

Despite this, numbers living on the open moor have declined from an estimated 5000 in 1900 to about 300 registered ponies today.

Và thực tế, quá tải đến mức hầu hết ngựa đã chết trước khi chúng đến được đích.

In fact it was so bad that most of the horses died before they could get where they were going.

Từ zebra trong tiếng Anh có nguồn gốc từ năm 1600 trước công nguyên, từ ngựa vằn Ý hoặc có thể từ tiếng Bồ Đào Nha, theo ngôn ngữ Congo (như đã nêu trong Từ điển tiếng Anh Oxford).

1600, from Italian zebra, perhaps from Portuguese, which in turn is said to be Congolese (as stated in the Oxford English Dictionary).

Rislakki tin loại chưa thuần chủng và đặc biệt là lớn đầu này là con ngựa đầu tiên người Phần Lan đã gặp khoảng 1000 TCN.

Rislakki believed this unrefined and notably large-headed type was the horse the early Finns encountered about 1000 BCE.

Caonima, nghĩa đen là "Ngựa cỏ bùn", được cho là một loài của Lạc đà Alpaca.

The Caonima, literally "Grass Mud Horse", is supposedly a species of alpaca.

Ngựa bản địa tồn tại ở xứ Wales trước năm 1600 trước Công nguyên, và một loại xương sống kiểu xứ Wales được biết đến sớm nhất là thời Trung Cổ.

Native ponies existed in Wales before 1600 BC, and a Welsh-type cob was known as early as the Middle Ages.

Tôi rất hân hạnh được chăm sóc con ngựa của anh.

It'd be an honor to watch your horse.

Cao điểm của việc sử dụng xe ngựa vào ở Trung Quốc là vào thời Xuân Thu (770-476 TCN), và vẫn tiếp tục sử dụng cho đến thế kỷ thứ 2 TCN..

The high point of chariot use in China was in the Spring and Autumn period (770–476 BC), although they continued in use up until the 2nd century BC.

Mặc dù một vài nỗ lực ban đầu đã được thực hiện nhằm tiêu diệt những con ngựa này do mối đe dọa có thể có đối với môi trường sống của dê rừng, ngày nay chúng được bảo vệ bởi Cục Bảo tồn Thiên nhiên Tây Nam Phi/Namibia.

Although several attempts were originally made to exterminate the horses, due to a possible threat to oryx habitat, they are now protected by the South West Africa/Namibia Directorate of Nature Conservation.

Kể từ năm 1914, người cưỡi ngựa sắc hồng tượng trưng này đã lấy hòa bình khỏi đất

Since 1914 the symbolic rider of the fiery-colored horse has taken peace away from the earth

Baramba, đó là tên của một con lạch và trạm ở huyện Queensland của Burnett, được thành lập vào những năm 1840 và sau đó bị bỏ rơi, để lại nhiều của những con ngựa để thoát ra ngoài thiên nhiên.

Baramba, which was the name of a creek and station in the Queensland district of Burnett, established in the 1840s and later abandoned, leaving many of the horses to escape into the wild.

Lúc 11 giờ, còn cách Yankton 9 dặm, chúng tôi ngừng lại bên một cối xay gió cho ngựa uống nước.

At 11 o’clock, 9 miles from Yankton, we stopped at a windmill to water the horses.

Atticus, trả ngựa đây.

Atticus, give me my horse back.

Xuất khẩu của dòng ngựa Andalusian từ Tây Ban Nha đã được hạn chế cho đến những năm 1960, nhưng giống này kể từ đó lan khắp thế giới, mặc dù dân số thấp.

Exports of Andalusians from Spain were restricted until the 1960s, but the breed has since spread throughout the world, despite their low population.

Phải, ta sẽ mua cho nó một con ngựa, một con ngựa chưa từng có ở thị trấn này.

Yes, I'm going to buy her a pony, the likes of which... this town has never seen.

Hãy xem chuyện gì xảy ra cho ngựa và chiến xa của người Ê-díp-tô.

See what’s happening to the horses and war chariots of the Egyptians.

Tuy nhiên người kỵ-mã cỡi con ngựa ô không can dự tất cả các trận đói trong lịch-sử.

However, the black horse and its rider are not related to all the food shortages of history.

Vào đầu thế kỷ 20, chúng thường xuyên được lai tạo với những con ngựa của Dales, tạo ra các con ngựa kéo cỡ trung có ích cho việc kéo xe thương mại và pháo binh quân sự.

In the early 20th century, they were often crossed with Dales Ponies, creating midsized draught horses useful for pulling commercial wagons and military artillery.

Đầu trâu, mặt ngựa.

Ox-head!

Vào thế kỷ 16, trong thời gian trị vì của Charles V (1500-1558) và Phillip II (1556-1581), ngựa Tây Ban Nha được coi là tốt nhất trên thế giới.

By the 16th century, during the reigns of Charles V (1500–1558) and Phillip II (1556–1581), Spanish horses were considered the finest in the world.

Người cưỡi ngựa tượng trưng cho sự đói kém.

The rider denotes famine.

Ví dụ như, trên thực tế, ở loài cá ngựa hay loài koala, những con đực là kẻ chăm sóc các con non, luôn luôn là như thế.

For examples, in sea horses or in koalas, in fact, it is the males who take care of the young always.

Con ngựa đọc tiếng Anh bằng gì?

Các từ vựng dùng để miêu tả con ngựa.

Con ngựa vằn trong tiếng Anh là gì?

Ngựa vằn (tiếng Anh: Zebra;/ˈzɛbrə/ ZEB-rə hoặc /ˈziːbrə/ ZEE-brə) là một số loài họ Ngựa châu Phi được nhận dạng bởi các sọc đen và trắng đặc trưng trên người chúng.

Rises đọc thế nào?

“Rise” được đọc là /raɪz/, vừa là động từ, vừa là danh từ.

Còn với tên tiếng Anh là gì?

elephant | Tiếng Anh Thương Mại.