Giáo án Toán lớp 2 - LÍT ( l ) ppsBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.68 KB, 13 trang ) LÍT ( l ) bình nước có nhiều hơn cốc nước . - Can đựng được nhiều nước hơn ca . Ca dựng được ít nước hơn can . 2.3 Giới thiệu lít ( l ) - Để biết trong cốc ca , can có bao nhiêu nước ; cốc ít hơn ca bao nhiêu nước ta dùng đơn vị đo là lít –viết tắt là l. - GV viết lên bảng: lít– l và yêu cầu HS đọc - Đưa ra 1 túi sữa ( 1l ) yêu cầu HS đọc số ghi trên bao bì để trả lời trong túi có bao nhiêu sữa . - Quan sát . - Lít . - Trong túi có 1 lít sữa . - Ca đựng 1 lít sữa . Rút ra kết luận số lít đựng được của ca và túi như - Đưa ra 1 chiếc ca (đựng được 1l )đổ sữa trong túi vào ca và hỏi ca chứa dược mấ y lít ( sữa ). - Đưa ra 1 chiếc can có vạch chia . Rót nước vào can dần theo từng vạch và yêu cầu HS đọc mức nước có trong can . nhau . - 1 lít , 2 lít ……… 2.4 Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS tự kàm bài, 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau . Bài 2 : - Hỏi bài toán yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu nhận xét về các số trong bài . - Viết lên bảng :9l + 8l = 17l và yêu cầu HS đọc phép tính . -Hỏi : tại sao 9l + 8l = 17l - Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ với các số đo có đơn vị là l. - Yêu cầu HS tự làm bài . - Tính . - Là các số đo thể tích có đơn vị là lít. - 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít . -Vì 8 + 9 = 17 - Thực hiện phép tính với các số chỉ số đo , ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị vào sau kết quả . - HS làm bài ,1 HS đọc chữa bài . - Nhận xét và cho điểm HS . Bài 3 : - Yêu cầu HS quan sát tranh phần a . - Hỏi : trong can đựng bao nhiêu lít nước ? - Chiếc xô đựng bao nhiêu lít nước ? - Nêu bài toán :trong can có 18 lít nước . Đổ nước trong can vào đầy 1 chiếc xô 5 lít . Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ? - Tại sao ? - Yêu cầu HS đọc lại phép tính . - Treo tranh phần b và yêu cầu HS dựa vào tranh nêu bài toán ( có thể đặt câu hỏi gợi ý như trên ) - Trong can còn lại bao nhiêu lít ? Vì sao ? - Tiến hành tương tự như trên . - Can đựng 18 lít nước . - Xô đựng 5 lít nước - Trong can còn 13 lít . - Vì 18l – 5l = 13l . - Trong can có 10 lít nước . Đổ nước trong can vào đầy 1 chiếc ca đựng được 2 lít . Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít . - Còn 8l ; vì 10l – 2l = 8l - Rút ra phép tính : 20l – 10l = 10l Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? - Đọc bài . - Thực hiện phép tính 12l + 15l -Làm bài tập . - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập , 1HS lên bảng làm bài . -Nhận xét và cho điểm HS . Tóm tắt Lần đầu 12l Lần sau 15l Cả 2 lần l ? Bài giải Cả 2 lần cửa hàng bán là : 12 + 15 = 27 (l ) Đáp số : 27l 2.5 Củng cố , dặn dò : - Yêu cầu HS viết theo lời đọc của GV : 3l , 4l , 7l . - Yêu cầu HS đọc các đơn vị viết trên bảng : 5l , 7l , 10l . - Dặn dò HS ghi nhớ tên gọi , ký hiệu đơn vị lít (l ) . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Đơn vị đo thể tích (l) Thực hiện phép tính cộng , trừ với số đo thể tích có đơn vị lít (l) . Giải bài toán có lời văn . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Tranh bài tập 2 ( hoặc vật thật ) Chuẩn bị 2 cốc (loại 0,5l ); 4 cốc (loại 0,25l ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiẻm tra bài củ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : + HS 1: Đọc viết các số đo thể tích có đơn vị lít (l) + HS 2: tính : 7l + 8l = 3l + 7l + 4l = 12l + 9l = 7l + 12l + 2l = - Nhận xét và cho điểm HS 2. Dạy – học bài mới : 2.1 Giới thiệu bài GV giứoi thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng . 2.2 Luyện tập : Bài 1 - Yêu cầu HS nêu đề bài . - Gọi 3 HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm bài trong Vở bài tập . - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu nêu cách tính 35l - 12l - Tính - Làm bài . - Bạn làm đúng / sai . - 35 trừ 12 bằng 23 .Vậy 35l trừ 12l bằng 23l . Bài 2 - Treo tranh phần a . - Có mấy cốc nước . Đọc số đo ghi trên cốc . - Bài yêu cầu ta làm gì ? - Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 3 cốc ? - Kết quả là bao nhiêu ? -Tiến hành tương tự với phần b và c. +Yêu cầu nhìn tranh nêu bài toán tương ứng rồi nêu phép tính . - Có 3 cốc đựng lần lượt 1l, 2l, 3l . - Tính số nước của 3 cốc . - Thực hiện phép tính 1l + 2l + 3l - 1l + 2l + 3l = 6l b) Can thứ nhất đựng 3l nước , can thứ hai đựng 5l nước . Cả hai can dựng bao nhiêu lít ?(3l + 5l = 8l ) c) Có 2 can nước (dầu ) can thứ nhất đựng 10l , can thứ hai đựng 20l. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít ? 10l + 20l = 30l Bài3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài, xác định dạng bàivà ự giải . - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai có là : 16 – 2 = 14 (l) Đáp số : 14l . Bài 4 : - Lần lượt đưa ra 2cốc loại 0,5l và 4 cốc loại 0,25l (nếu có thì đưa cả 10 cốc loại 0,1l ) và yêu cầu HS thực hành rót nước . - Yêu cầu so sánh mức nước giữa các lần với nhau . - Kết luận : có 1l nước nếu đổ vào càng nhiều cốc ( các cốc như nhau ) thì nước trong mỗi cốc càng ít . + Lần 1 : rót đầy 2 cốc . + Lần 2 : rót đầy 4 cốc . + Lần 3 : rót đầy 10 cốc . -Cốc lần 1 đựng nhiều nước hơn cốc lần 2 . Cốc lần 2 đựng nhiều nước hơn cốc lần 3. Cốc lần 1 dựng nhiều nước hơn cốc lần 3 (cho HS nói ngược lại ). 2.3 Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : Thi đong dầu . - Nội dung : có 7l dầu trong thùng và 2 chiếc can không . Một chiếc chứa được chiếc còn lại chứa được 1l . Hãy tìm cách lấy được 4l dầu sau 2 lần đong . - Cách chơi : chia lớp thành các đội. Đội nào tìm ra kết quả trước là đội thắng cuộc(nên chuẩn bị vật thật cho HS đong) . - Lời giải : Lần 1 : đổ nước từ thùng vào đầy can 5l Lần 2 : đổ nước từ can5l vào đầy can 1l , trong can 5lcòn lại 4l. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 . Đơn vị đo khối lượng :kilôgam (kg);đo thể tích : lít (l) . Tên gọi và mối quan hệ giữa các thành phần trong phép cộng . Giải toán có lời văn . Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn . II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Hình vẽ bài tập 2 .Cân bàn , vật để cân (bài 5) . Nội dung bài tập 3 (viết sẵn trên bảng phụ ) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : 1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng . 2. Dạy học bài mới : Bài 1 : - Yêu cầu HS tự làm bài . - HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ )báo cáo kết quả từng phép tính . Bài 2 : Bài 3 : - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 - Làm bài . - 63 cộng 29 bằng 92 Bài 4 : - Hỏi: bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giải bài toán theo tóm tắt. - Lần đầu bán 45 kg gạo. Lần sau bán - Treo tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn như bài tập 2, tiết 42. - Hỏi tương tự với các câu khác . a) Có 2 bao gạo, bao thứ nhất nặng 25kg, bao thứ 2 nặng 20kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kilôgam? 25kg + 20kg = 45kg b)Thùng thứnhất đựng 15l nước , thùng thứ 2 đựng 30l. Hỏi cả 2 thùng đựng bao nhiêu lít nước? 15l + 30l = 45l - Yêu cầu học sinh nói rõ bài toán đã cho những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS đọc đề bài hoàn chỉnh rồi giải . 38 kg . - Cả 2 lần bán được bao nhiêu kg gạo ? Bài giải Số gạo cả hai lần bán là : 45 + 38 = 83 ( kg ) Đáp số : 83 kg gạo . Bài 5 : - Yêu cầu HS quan sát hình và cho biết túi gạo nặng bao nhiêu kilôgam? - Vì sao ? Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng . - Túi gạo cân nặng 3 kg. -Vì túi gạo và 1kg nặng bằng 4kg (2kg + 2kg = 4kg )vậy túi gạo bằng 4kg trừ 1kg bằng 3 kg . - C 3kg 2.3 Củng cố , dặn dò : - Trò chơi : dãy số kỳ diệu . Chuẩn bị dãy số như sau : 24 36 44 - Yêu cầu : điền các số còn thiếu vào các ô trống sao cho tổng 3 ô liên tiếp bằng 100 . - Cách chơi : chia lớpthành 4 đội . Đội nào nghĩ ra trước , điền đúng là đội thắng cuộc . IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC : ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………… |