Có bao nhiêu phát biểu đúng nói về quá trình phiên mã và dịch mã

154353 điểm

trần tiến

Cho các phát biểu sau về quá trình phiên mã và dịch mã: 1. Quá trình phiên mã ADN của sinh vật nhân sơ xảy ra ở nhân tế bào 2. Mạch ADN được phiên mã luôn luôn là mạch có chiều 3’ – 5’ 3. Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là enzim ARN polimeraza 4. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn lại ngay 5. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, trong quá trình protein được tổng hợp vẫn có sự tham gia trực tiếp của ADN 6. Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với từng riboxom riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm riboxom, giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein các loại Những phát biểu đúng là: A. 2, 3, 5, 6 B. 1, 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 4, 5

D. 2, 3, 4, 6

Tổng hợp câu trả lời (1)

Đáp án D. - Ý 1 Sai, quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN không riêng gì mARN. - Ý 2 Sai, enzim ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu. - Ý 3 Sai, ở tế bào nhân thực. - Ý 4 Sai, quá trình dịch mã bắt đầu là giai đoạn hoạt hóa axitamin. - Ý 5 Sai, sau khi chuỗi polipeptit được hình thành rARN tiểu đơn vị lớn và tiểu đơn vị bé của rARN sẽ tách nhau. - Ý 6 Sai, thông tin di truyền ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Vậy cả 6 ý đã cho đều sai :3

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua: A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ. C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
  • . Cho một số thông tin sau: (1) Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn. (2) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. (3) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X. (4) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XO. (5) Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen trên nhiễm sắc thể thường. (6) Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Số trường hợp biểu hiện ngay thành kiểu hình là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
  • Cho hai mệnh đề (a) và (b), có nhận xét gì về hai mệnh đề này: a. Bệnh mù màu và máu khó đông di truyền liên kết hoàn toàn vì b. Gen quy định hai bệnh này nằm trên NST X. A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả. B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả. C. (a) đúng, (b) sai. D. (a) sai, (b) đúng.
  • Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t (giây) được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t (giây) thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là: A. 1,680. B. 4,788. C. 4,480. D. 3,920.
  • Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh: A. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hóa học đã được tạo nên từ những chất vô cơ theo con đường hoá học. B. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các đại phân tử hữu cơ đơn giản thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp. C. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ. D. Sinh vật đầu tiên đã hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.
  • Cho các tính trạng sau, dựa vào kiến thức đã học kết hợp đáp án, hãy cho biết các tính trạng nào dưới đầy di truyền liên kết với giới tính? 1. Màu mắt (đỏ - trắng) của ruồi giấm. 2. Lông mèo (hung - đen - tam thề). 3. Màu hoa (đỏ - trắng). 4. Màu lông gà (vằn - nâu). 5. Bệnh máu khó đông. 6. Bệnh bạch tạng. A. 1, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 5.
  • Trong phép lai một cặp tính trạng tưorng phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn? a) Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. b) Tính trạng trội phải hoàn toàn. c) Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn. d) Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. e) Mỗi gen quy định một tính trạng. f) Bố và mẹ thuần chủng. Số điều kiện cần thiết là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
  • Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit. C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
  • Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN- pôlimeraza có chức năng: A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'- OH. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tháo xoắn phân tử ADN.
  • Gen trong tế bào chất không có đặc điểm nào sau đây? I. Có mạch thẳng. II. Tôn tại thành từng cặp alen. III. Hoạt động độc lập với gen trong nhân. IV. Có khả năng tự nhân đôi, phiên mã, dịch mã. A. I, IV. B. III. C. I, II. D. I

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dich mã? I. Ở tế bào nhân sơ, mAR?

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dich mã?
I. Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein
II. Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen
III. Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin
IV. Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi prôpeptit
V. Mỗi phần tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit xác định.

A. 3

B. 5

C. 4

D. 1

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dich mã?(1) Ở tế bào nhân sơ, mARN?

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dich mã?

(1) Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein

(2) Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen

(3) Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin

(4) Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi prôpeptit

(5) Mỗi phần tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit xác định.

A. 3

B. 5

C. 4

D. 1

Video liên quan

Chủ đề