Học bổng và hỗ trợ tài chính Show
Bên cạnh các nguồn học bổng và hỗ trợ tài chính của Trường ĐHBK Hà Nội, sinh viên theo học ngành Khoa học Máy tính có kết quả học tập tốt nhưng khó khăn về tài chính có cơ hội nhận hỗ trợ từ Quỹ học bổng hội cựu sinh viên / hội doanh nghiệp CNTT hoặc từ các tập đoàn lớn như Microsoft, Samsung, Vingroup, VNPT… Ngoài ra, sinh viên có khả năng giảng dạy và nghiên cứu tốt có thể tham gia làm trợ giảng (Teaching Assistant – TA, hỗ trợ các thầy cô giảng dạy), hay trợ lý nghiên cứu (Research Assistant – RA, hỗ trợ và cùng làm nghiên cứu với các thầy cô tại hệ thống các phòng thí nghiệm của Trường) với mức thù lao có thể lên tới 4 triệu/tháng, kèm theo Chứng nhận chính thức của Trường để sau này các em có điều kiện thuận lợi xin học bổng du học. Hiện tại, Trường là đơn vị duy nhất triển khai các chương trình này trong Trường. Học tích hợp cử nhân – thạc sỹ: sinh viên có cơ hội được nhận học bổng miễn giảm học phí của Nhà trường, học bổng hỗ trợ đào tạo sau đại học của các tập đoàn, tổng công ty trong và ngoài nước. Học bổng trao đổi sinh viên và cơ hội thực tập Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi học tập, nghiên cứu hoặc học chuyển tiếp tại các trường đối tác danh tiếng như: Đại học Khoa học Ứng dụng Regensburg (OTH, Đức), Đại học Kỹ thuật Nanyang (Singapore), Đại học Quốc gia Singapore, Đại học Uppsala (Thụy Điển), Đại học Aizu (Nhật Bản), Đại học Công nghệ Tokyo (Nhật Bản)… Ngoài ra, trong quá trình học sinh Trường được thực tập trải nghiệm môi trường làm việc thực tế tại hơn 200 doanh nghiệp đối tác của Trường. Thêm vào đó, Mạng lưới cựu sinh viên của Trường tại Silicon Valley cũng thường xuyên tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tư vấn để giúp sinh viên có cơ hội trao đổi, thực tập tại các tập đoàn công nghệ hàng đầu Thế giới.
- Sinh viên có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi học tập, nghiên cứu hoặc học chuyển tiếp tại các trường đối tác danh tiếng như: Đại học kỹ thuật Nanyang, Đại học quốc gia Singapore, (Singapore), Đại học Upsala (Thụy Điển), Đại học Aizu, Đại học công công nghệ Tokyo (Nhật Bản), Đại học khoa học kỹ thuật quốc gia Đài Loan…Microsoft, Samsung, VNPT, FPT... với mức hỗ trợ từ 10-50 triệu đồng/học bổng, tổng giá trị học bổng khoảng 500 triệu đồng.
SINH VIÊN TIÊU BIỂU A. GIỚI THIỆU CHUNG a. Mục tiêu đào tạoChương trình đào tạo hướng đến đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin chất lượng cao đạt trình độ khu vực và quốc tế, đáp ứng nhu cầu xây dựng nguồn nhân lực ngành công nghiệp công nghệ thông tin - truyền thông trong cả nước, đặc biệt là cung cấp nguồn nhân lực có kiến thức nhằm nghiên cứu và phát triển các sản phẩm trong lĩnh vực ứng dụng: Hệ thống nhúng không dây, internet cho vạn vật (IoTs), thiết kế vi mạch số và hỗn hợp. b. Vị trí và khả năng làm việc sau tốt nghiệpSinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như: - Chuyên viên phân tích, thiết kế, phát triển trong các dự án phát triển, thiết kế, chế tạo các thiết bị phần cứng; làm việc trong các công ty về phần cứng cũng như phần mềm máy tính, thiết kế các hệ thống số, hệ thống nhúng. - Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện, trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng. Giảng dạy các môn liên quan đến kỹ thuật máy tính tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và các trường phổ thông. - Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về phần mềm hệ thống, thiết kế hệ thống số, điều khiển tự động và các hệ thống nhúng ở các viện nghiên cứu, các trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học và Cao đẳng. - Làm việc ở bộ phận công nghệ thông tin hoặc cần ứng dụng công nghệ thông tin của tất cả các đơn vị có nhu cầu (hành chính sự nghiệp, ngân hàng, viễn thông, hàng không, xây dựng,…). Làm việc trong các công ty sản xuất, gia công phần mềm trong nước cũng như nước ngoài; làm việc tại các công ty về thiết kế vi mạch, điện tử và điều khiển. c. Hình thức và thời gian đào tạo- Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung. - Thời gian đào tạo: 4 năm, trải đều trên 8 học kỳ. d. Chuẩn đầu raSinh viên tốt nghiệp chương trình kỹ sư ngành Kỹ thuật máy tính phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn đầu ra sau: - LO1: Có kiến thức nền tảng về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, và có khả năng vận dụng các kiến thức cơ bản này vào chuyên ngành kỹ thuật máy tính (abet 3a). - LO2: Có kiến thức kiến thứcnền tảng của ngành Kỹ thuật máy tính và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn (abet 3b, c). - LO3: Có khả năng lập luận phân tích, thiết kế và giải quyết vấn đề liên quan đến ngành Kỹ thuật máy tính (abet 3e, cdio 2.1) - LO4: Có kỹ năng nghiên cứu khoa học (khảo sát tài liệu, phân tích, đánh giá) (abet 3b) - LO5: Có tư duy hệ thống trong lĩnh vực Kỹ thuật máy tính (abet 3c) - LO6: Có hiểu biết về các giá trị đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp(abet 3f) - LO7: Có kỹ năng làm việc nhóm với tác phong chuyên nghiệp(abet 3d) - LO8: Có kỹ năng giao tiếp (abet 3g) - LO9: Có kỹ năng ngoại ngữ - LO10: Hiểu bối cảnh và nhu cầu xã hội, và có kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế, xây dựng và triển khai ứng dụng trong ngành Kỹ thuật máy tính(abet 3j) d. Điều kiện tốt nghiệpCông nhận tốt nghiệp: – Sinh viên đã tích lũy tối thiểu 136 tín chỉ, đã hoàn thành các môn học bắt buộc đối với chuyên ngành đăng ký tốt nghiệp. – Ngoài ra, sinh viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Công nghệ Thông tin. B. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1.1 Tỷ lệ các khối kiến thứcKhông kể giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng
1.2 Sơ đồ chi tiết các khối kiến thức1.2.1 Phân bố khối kiến thức theo chuổi môn học1.3 Khối kiến thức giáo dục đại cươngTổng cộng 46 tín chỉ (không kể kiến thức về giáo dục thể chất và giáo dục quốc phòng)
1.4 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp1.4.1 Nhóm các môn học cơ sở nhóm ngành25 tín chỉ bắt buộc đối với tất cả sinh viên Khoa KTMT
1.4.2 Nhóm các môn học cơ sở ngành25 tín chỉ bắt buộc đối với sinh viên ngành Kỹ thuật Máy tính
Lưu ý: Tín chỉ (*) có thể giảng dạy tại phòng thực hành hoặc dạy theo dự án môn học. 1.4.3 Nhóm các môn học chuyên ngành Thiết kế vi mạch và Phần cứng16 Tín chỉ bắt buộc và tự chọn đối với sinh viên chuyên ngànhThiết kế vi mạch và Phần cứng.
Lưu ý: Các môn học tự chọn chuyên ngành 1 và 2 (*) nằm trong danh sách sau:
1.4.4 Nhóm các môn học chuyên chuyên ngành Hệ thống nhúng và Robotics16 tín chỉ bắt buộc và tự chọn đối với sinh viên chuyên ngành Hệ thống nhúng và robotics
Lưu ý: Các môn học tự chọn chuyên ngành 1 và 2 (*) nằm trong danh sách sau:
1.4.5 Nhóm các môn học khác8 tín chỉ bắt buộc đối với sinh viên ngành Kỹ thuật Máy tính
Lưu ý: Sinh viên chọn học tối thiểu 6 tín chỉ trong số các môn học thuộc các ngành khác trong trường hoặc từ các chương trình phối hợp với doanh nghiệp mà chưa có trong chương trình của Khoa. Các tín chỉ (*) có thể là tín chỉ lý thuyết và tín chỉ thực hành nếu môn học có tín chỉ thực hành hoặc bài tập. 1.5 Khối kiến thức tốt nghiệp1.5.1 Thực tập doanh nghiệpSinh viên đi thực tập thực tế tại các doanh nghiệp. Thực tập doanh nghiệp: 2 tín chỉ 1.5.2 Nhóm các môn học đồ án
1.5.3 Khóa luận tốt nghiệpSinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp theo qui chế của trường có thể đăng ký làm khóa luận tốt nghiệp với số tín chỉ là 10. Sinh viên không đủ điều kiện hoặc đủ điều kiện nhưng không muốn làm khóa luận đăng ký học các môn chuyên đề tốt nghiệp thay thế. 1.5.4 Nhóm các môn học chuyên đề tốt nghiệp10 tín chỉ bắt buộc đối với sinh viên không đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp và tự chọn đối với sinh viên đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp.
Lưu ý: Tín chỉ (1*) có thể là tín chỉ thực hành hoặc đồ án môn học hay bài tập. - Sinh viên xem Chương trình đào tạo đầy đủ tại https://daa.uit.edu.vn, mục Chương trình đào tạo => Hệ chính quy => Khóa 7 trở đi - Chương trình đào tạo có thể được điều chỉnh nhỏ trong quá trình triển khai. |