Nhìn vào đồ thị ta thấy: \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên miền \(\left[ -2;6 \right]\) là M=6, \(f\left( x \right)\) đạt giá trị lớn nhất trên miền \(\left[ -2;6 \right]\) là m=-4.
Do đó, T=2M+3m=2.6+3.(-4)=0.
Vậy đáp án đúng là C.
-
Cho hàm số có đồ thị như sau:
Giá trị cực đại của hàm số bằng:
-
Cho hàm số
có đồ thị(C)như hình vẽ bên và có đạo hàmliên tục trên khoảngĐường thẳng ở hình vẽ bên là tiếp tuyến của(C)tại điểm có hoành độGọimlà giá trị nhỏ nhất của hàm số.Mệnh đề nào dưới đây đúng?
-
Cho hàm số fx liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ sau:.
.
Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số fx trên −1;32 . Giá trị của M+m bằng
-
Cho hàm số
liên tục trên đoạn và có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Gọi và lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn . Giá trị của bằng
-
Cho hàm số y=fx liên tục trên đoạn −4 ; 4 và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M và m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số đã cho trên −4 ; 4 . Giá trị của M−m bằng
-
Cho hàm số
xác định và liên tục trên khoảng và . Đồ thị hàm số là đường cong trong hình vẽ bên. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
-
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên đoạn 0;72 có đồ thị hàm số y=f′(x) như hình vẽ bên. Hàm số y=f(x) đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn 0;72 tại điểm x0 nào dưới đây?
-
Cho hàmsố
xácđịnhvàliêntụctrênđoạn, cóđồthịcủahàmsốnhưhìnhvẽ. Hỏihàmsốđạtgiátrịnhỏnhấttrênđoạntạiđiểmnàodướiđây?
-
Cho hàmsố
xácđịnh, liêntụctrênRvàcóbảngbiếnthiên. . Khẳngđịnhnàosauđâylàkhẳngđịnhđúng?
-
Hàm số
liên tục và có bảng biến thiên trong đoạn cho trong hình bên. Gọi là giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn . Tìm mệnh đề đúng?
-
** Gen có khối lượng 738.103 đvC và có số nuclêôtit loại T là 510 nuclêôtit. Gen này bị đột biến. Gen đột biến có số liên kết hiđro tăng lên 1 và số cặp nuclêôtit tăng lên 1 so với gen ban đầu.Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là
-
** Gen có khối lượng 738.103 đvC. Gen này bị đột biến. Sau đột biến gen có 3181 liên kết hiđrô và 4922 liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit.Chiều dài của gen đột biến là
-
Một gen có chiều dài là 4080
và hiệu số giữa số nuclêôtit loại Ađênin (A) với 1 loại nuclêôtit khác là 20%. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài gen tăng lên 13,6 và hơn gen ban đầu 11 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit loại T và X của gen sau đột biến lần lượt là
-
Trong các dạng đột biến gen sau, dạng gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit do gen đó điều khiển tổng hợp là
-
Trong lần tái bản đầu tiên gen bị tác động của 5–Brôm Uraxin, gen sẽ bị đột biến dạng nào và xuất hiện trong lần tái bản thứ mấy của gen?
-
Một gen có 3900 liên kết hiđrô và có nuclêôtit loại G bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen, bị đột biến thành gen mới có 3901 liên kết hiđrô và có khối lượng 975000 đvC. Số nuclêôtit mới mỗiloại của gen sau đột biến là
-
Đội biến gen xảy ra làm gen tăng thêm một liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không đổi, đó có thể là dạng đột biến
-
Một gen có 3000 nuclêôtit bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau và bằng 1/10 so với cả gen. Đoạn gen còn lại tự nhân đôi tạo thành 8 đoạn mới. Số lượng nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp giảm đi so với trường hợp gen chưa bị đột biến là
-
Một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại G bằng
số nuclêôtit loại A. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 102 . Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất có 13 nuclêôtit loại Timin. Số nuclêôtit loại A và G sau đột biến lần lượt là
-
Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ
= , bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là