5 trả lời
Tính số mol và số g chất tan có trong (Hóa học - Lớp 9)
2 trả lời
Tính lượng đồng thu được sau phản ứng (Hóa học - Lớp 8)
3 trả lời
Hãy tính số mol và số gam chất tan có trong (Hóa học - Lớp 9)
1 trả lời
Tính % khối lượng của mỗi kim loại (Hóa học - Lớp 9)
2 trả lời
Tính khối lượng đinh sắt ban đầu định hòa tan (Hóa học - Lớp 8)
1 trả lời
Chứng minh a/x = b/y (Hóa học - Lớp 8)
2 trả lời
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »
-
-
-
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 (đktc) và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
-
-
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là
-
-
-
-
Đáp án B
nCH3COOH=0,1 mol; nKOH=0,15 mol =>CH3COOH pư hết
BTKL: m=mCH3COOH+mKOH-mH2O=6+0,15.56-0,1.18=12,6 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.
Create an account
Đáp án:
Khối lượng dung dịch giảm $7,24 g$
Giải thích các bước giải:
${n_{C{H_3}CO\,OH}} = 0,1\,\,mol$
${n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,08\,\,mol$
Sơ đồ phản ứng:
$C{H_3}CO\,OH\xrightarrow{{ + NaOH}}\left\{ \begin{gathered} \left\{ \begin{gathered} C{H_3}CO\,ONa \hfill \\ NaOH\,\,du \hfill \\ \end{gathered} \right.\xrightarrow{{ + {O_2}}}N{a_2}C{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \hfill \\ {H_2}O\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \hfill \\ \end{gathered} \right.$
Bảo toàn nguyên tố $C$
${n_{C{H_3}CO\,OH}} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}} $
$ \to {n_{C{O_2}}} = 0,1.2 - 0,08 = 0,12\,\,mol $
Bảo toàn nguyên tố $Na$:
${n_{NaOH}} = 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,16\,\,mol$
Xét phản ứng axit axetic với $NaOH$:
${n_{{H_2}O}} = {n_{C{H_3}CO\,OH}} = 0,1\,\,mol$
Xét cả quá trình:
Bảo toàn nguyên tố $H$:
$ 4{n_{C{H_3}CO\,OH}} + {n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}O}}_{(\,a\,x - bz)} + 2{n_{{H_2}O\,\,(pư\,\,cháy)}} $
$ \to {n_{{H_2}O\,\,(pư\,\,cháy)}} = \dfrac{{4.0,1 + 0,16 - 2.0,1}}{2} = 0,18\,\,mol $
Hỗn hợp khí $Z$ gồm: $CO_2: 0,12 mol; H_2O:0,18 mol$
$ {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,5.0,2 = 0,1\,\,mol$
Ta có: $ \dfrac{{2{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = 1,67 \to $ phản ứng tạo hai muối.
${n_{BaC{O_3}}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} - {n_{C{O_2}}} = 0,1.2 - 0,12 = 0,08\,\,mol$
Ta có:
${m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{BaC{O_3}}} = 0,12.44 + 0,18.18 - 0,08.197 = - 7,24\,\,gam$
$→$ Khối lượng dung dịch giảm $7,24 g$