Chiết suất n là gì

Xem thêm Bài tập & Lời giải

Trong: Giải bài 26 vật lí 11: Khúc xạ ánh sáng

Câu 1: Trang 166 sgk vật lí 11

Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng.

Xem lời giải

Câu 2: Trang 166 sgk vật lí 11

Chiết suất tỉ đối n­21 của môi trường (2) đối với môi trường (1) là gì?

Xem lời giải

Câu 4: Trang 166 sgk vật lí 11

Thế nào là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng?

Chứng tỏ: $n_{12} = \frac{1}{n_{21}}$

Nước có chiết suất $\frac{4}{3}$. Chiết suất của không khí đối với nước là bao nhiêu?

Xem lời giải

Câu 5: Trang 166 sgk vật lí 11

Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước. Tia này cho một tia phản xạ ở mặt thoáng và một tia khúc xạ.

Người vẽ các tia sáng này quên ghi lại chiều truyền trong Hình 26.7. Tia nào dưới đây là tia tới

Chiết suất n là gì

A. Tia S1I

B. Tia S2I

C. Tia S3I.

D. S1I; S2I; S3I đều có thể là tia tới.

Xem lời giải

Câu 6: Trang 166 sgk vật lí 11

Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết suất là $\frac{4}{3}$. Góc tới của tia sáng là bao nhiêu (tính tròn số)

A. 370

B. 420

C. 530

D. Một giá trị khác A, B, C

Xem lời giải

Câu 7: Trang 166 sgk vật lí 11

Có ba môi trường trong suốt (1), (2), (3). Với cùng góc tới i, một tia khúc xạ như hình 26.8 khi truyền từ (1) vào (2) và từ (1) vào (3).

Chiết suất n là gì

A. 220

B. 310

C. 380

D. Không tính được, vì thiếu yếu tố.

Xem lời giải

Câu 8: Trang 167 sgk vật lí 11

Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước là 4 cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và ở đáy dài 8 cm

Tính chiều sâu của nước trong bình. Chiết suất của nước là $\frac{4}{3}$.

Xem lời giải

Câu 9: Trang 167 sgk vật lí 11

Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5 (Hình 26.9). Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối.

Chiết suất n là gì

Xem lời giải

Lớp 11 | Để học tốt Lớp 11 | Giải bài tập Lớp 11

Giải bài tập SGK, SBT, VBT và Trắc nghiệm các môn học Lớp 11, dưới đây là mục lục các bài giải bài tập sách giáo khoa và Đề thi chi tiết với câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn trong chương trình Lớp 11 giúp bạn học tốt hơn.

1. CS tuyệt đối là tỉ số giữa vận tốc ánh sáng trong chân không và vận tốc ánh sáng trong môi trường đang xét.

2. CS tương đối giữa hai môi trường là tỉ số vận tốc ánh sáng trong môi trường chứa tia khúc xạ và môi trường chứa tia tới. CS tương đối bằng sin của góc tới chia cho sin của góc khúc xạ. CS phụ thuộc vào thành phần hoá học của môi trường, trạng thái của nó (nhiệt độ, áp suất, vv.) và tần số của ánh sáng. Trong hoá học, người ta thường dùng tia D (ánh sáng vàng của natri có bước sóng 589 nm) làm nguồn sáng, do đó CS n ở 20 oC được ghi là
vd. CS của benzen ở 20 oC là 
= 1,5016. Xt. Khúc xạ; Vận tốc ánh sáng.

Lý thuyết khúc xạ ánh sáng  Quảng cáo

KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

I. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

2. Định luật khúc xạ ánh sáng

Từ hình vẽ 26.1, ta gọi:

SI: tia tới; I: điểm tới;

N'IN: pháp tuyến với mặt phân cách tại I;

IR: tia khúc xạ;

i: góc tới; r: góc khúc xạ.

Khi thay đổi góc tới i, thực nghiệm cho kết quả sau đây được gọi là định luật khúc xạ ánh sáng:

- Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới (tạo bởi tia tới và tia pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.

- Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn không đổi \(\frac{sini}{sinr}\)= hằng số.   (26.1)

II. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG

1. Chiết suất tỉ đối

Tỉ số không đổi\(\frac{sini}{sinr}\)trong hiện tượng khúc xạ được gọi là chiết suất tỉ đốin21 của môi trường (2), (chứa tia khúc xạ) đối với môi trường (1) (chứa tia tới)

\(\frac{sini}{sinr}\)=n21          (26.2)

- Nếun21> 1 thì r < i: Tia khúc xạ bị lệch lại gần pháp tuyến hơn. Ta nói môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1)

- Nếun21< 1 thì r > i: Tia khúc xạ bị lệch xa pháp tuyến hơn. Môi trường (2) chiết quang kém hơn môi trường (1).

2. Chiết suất tuyệt đối

Chiết suất tuyệt đối (thường gọi tắt là chiết suất) của môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.

Như vậy chiết suất của chân không là 1.

Chiết suất của không khí là 1,000293 nên thường được làm tròn là 1, nếu không cần độ chính xác cao.

Mọi môi trường trong suốt đều có chiết suất tuyệt đối lớn hơn 1.

Có thể thiết lập được hệ thức:n21=\(\frac{n_{2}}{n_{1}}\) (26.3)

trong đón2 là chiết suất tuyệt đối của môi trường (2);

n1 là chiết suất tuyệt đối của môi trường (1).

Chiết suất tuyệt đối của một môi trường liên hệ với vận tốc: n =\(\frac{C}{v}\), trong đó C là vận tốc ánh sáng trong chân không, v là vận tốc ánh sáng trong môi trường.

Chiết suất của không khí được tính gần đúng bằng 1, còn mọi môi trường trong suốt khác đều có chiết suất lớn hơn 1.

Dạng đối xứng của định luật khúc xạ làn1sin i = n2sin r.

III. TÍNH THUẬN NGHỊCH CỦA SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.

Thí nghiệm cho thấy (Ở hình 26.1) nếu đảo chiều, cho ánh sáng truyền từ nước ra không khí theo tia RI thì nó khúc xạ vào không khí theo tia IS. Như vậy ánh sáng truyến đi theo đường nào thì cũng truyền ngược lại theo đường đó.

Đây chính là tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng.

Từ tính thuận nghịch, ta suy ra:n12=\(\frac{1}{n_{21}}\)

Tính thuận nghịch này cũng biểu hiện ở sự truyền thẳng và sự phản xạ.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Quảng cáo                                                                                                   Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 11 - Xem ngay                                                                                                                                                                            Báo lỗi - Góp ý