Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

Ví dụ 3: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3. Cho Vhc=4πr3/3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:

  1. 1,44.10-8 cm.
  1. 1,29.10-9 cm.
  1. 1,97.10-8 cm.
  1. Kết quả khác.

*** Định hướng tư duy giải:

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

Giả sử có 1 mol nguyên tử Fe

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

——————

Ví dụ 4: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là

  1. 32 %.
  1. 26 %.
  1. 74 %.
  1. 68 %.

*** Định hướng tư duy giải:

a là độ dài ô mạng cơ sở; r là bán kính nguyên tử

Từ hình vẽ

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

——————

Ví dụ 5: Cho biết

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

*** Định hướng tư duy giải:

Áp dụng công thức về đồng vị:

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

——————

Ví dụ 6: Clo ( Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
trong đó đồng vị
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
chiếm 75,77%

  1. Tính nguyên tử khối trung bình của Clo.
  1. Tính % khối lượng của đồng vị
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    trong hợp chất CuCl2 (biết MCu=64)
  1. Tính % khối lượng của đồng vị
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    trong hợp chất HClO4 (biết H=1; O=16).
  1. Xác định số đồng vị
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    có trong 1,5 mol phân tử HClO4

*** Định hướng tư duy giải:

  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    (nguyên tử)

—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——

Câu 1: Nguyên tử khối của sắt là 55,85. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử sắt.

Câu 2: Nguyên tử khối của kali là 39,10. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử kali.

Câu 3: Nguyên tử khối của magie là 24,31. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử magie.

Câu 4: Nguyên tử khối của đồng là 63,54. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng.

Câu 5: Nguyên tử khối của photpho là 30,97. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử photpho.

Câu 6: Nguyên tử khối của oxi là 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi.

Câu 7: Nguyên tử natri có bán kính r = 0,157 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 23u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử natri.

Câu 8: Nguyên tử magie có bán kính r = 0,136 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 24u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử magie.

Câu 9: Nguyên tử silic có bán kính r = 0,117 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 28u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử silic.

Câu 10: Nguyên tử nhôm có bán kính r = 0,125 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 27u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử nhôm.

Câu 11: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au là :

  1. 1,44.10-8 cm
  1. 2,54.10-8 cm
  1. 1,84.10-8 cm
  1. 1,68.10-8 cm.

Câu 12: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:

  1. 0,155nm.
  1. 0,185nm.
  1. 0,196 nm.
  1. 0,168 nm.

Câu 13: Cho biết KLNT của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Giả thiết các nguyên tử Mg là những hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của Mg là:

  1. 4,41.10-8 cm
  1. 3,61.10-8 cm
  1. 1,41.10-8 cm
  1. 1,01.10-8 cm.

Câu 14: Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống, bán kính nguyên tử gần đúng của Li là:

  1. 1,52.10-8 cm
  1. 1,12.10-8 cm
  1. 1,18.10-8cm
  1. 1,25.10-8cm

Câu 15: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là:

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Nguyên tử khối trung bình là 63,54

  1. Tính % các đồng vị của đồng trong tự nhiên.
  1. Tính % khối lượng của đồng vị
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    có trong CuSO4 (biết O=16; S=32).
  1. Trong 100 gam CuSO4 có bao nhiêu nguyên tử
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

Câu 16: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là:

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
chiếm 50,69% và
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
chiếm 49,431%.

  1. Tìm nguyên tử khối trung bình của brom?
  1. Tính % khối lượng đồng vị
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    có trong HBrO4 (biết H=1; O=16).
  1. Trong 100 gam HBr có bao nhiêu nguyên tử
    Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
    .

Câu 17: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
là:

  1. 27%
  1. 50%
  1. 54%
  1. 73%

Câu 18: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền:

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
Thành phần % theo khối lượng của
Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
trong HClO4 là:

  1. 8,92%
  1. 8,43%
  1. 8,56%
  1. 8,79%

Câu 19: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất

Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:

  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10
  1. Cách tính khối lượng nguyên tử hóa 10

Câu 20: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là:

  1. 2.
  1. 4.
  1. 6.
  1. 1.

Câu 21: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?

Hãy cho biết khối lượng hạt nhân được tính như thế nào hóa 10?

Khối lượng của một nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng của proton + nơtron + electron ở bên trong nguyên tử đó.

Muốn tính khối lượng nguyên tử ta làm sao?

Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó. Proton và nơtron đều có khối lượng xấp xỉ 1u còn electron có khối lượng nhỏ hơn rất nhiều, khoảng 0,00055u.

Nguyên tử khối là gì lớp 10?

Nguyên tử khối (ma) là khối lượng của một nguyên tử. Đơn vị của nó là đơn vị khối lượng nguyên tử (u) hay đơn vị carbon (đvC) được quy ước là 1 đơn vị carbon thì bằng 1⁄12 khối lượng một nguyên tử carbon-12, ở trạng thái nghỉ.

Khối lượng nguyên tử ký hiệu là gì?

Do đó, các nhà khoa học đã nghĩ ra một cách khác giúp biểu hiện KL của nguyên tử. Cụ thể, họ đã quy ước rằng lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử C để làm đơn vị chung KL cho nguyên tử - đơn vị C, viết tắt là đvC. Nhưng ký hiệu quốc tế để biểu đạt nó lại là “u”.