01/08 Show
Bắt đầuMặc dù Access cung cấp chế độ xem biểu dữ liệu kiểu bảng tính thuận tiện để nhập dữ liệu, nhưng nó không phải lúc nào cũng là một công cụ thích hợp cho mọi tình huống nhập dữ liệu. Nếu bạn đang làm việc với người dùng mà bạn không muốn hiển thị với hoạt động bên trong của Access, bạn có thể chọn sử dụng biểu mẫu Truy cập để tạo trải nghiệm thân thiện với người dùng hơn. Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ hướng dẫn quá trình tạo biểu mẫu Access. Hướng dẫn này hướng dẫn quá trình tạo biểu mẫu trong Access 2010. Nếu bạn đang sử dụng phiên bản Access cũ hơn, hãy đọc hướng dẫn biểu mẫu Access 2003 hoặc Access 2007 của chúng tôi. Nếu bạn đang sử dụng phiên bản truy cập sau, hãy đọc hướng dẫn của chúng tôi về Tạo biểu mẫu trong Access 2013 . 02/08 Mở cơ sở dữ liệu truy cập của bạnTrong ví dụ này, chúng tôi sẽ sử dụng một cơ sở dữ liệu đơn giản mà tôi đã phát triển để theo dõi hoạt động đang chạy. Nó chứa hai bảng: một bảng theo dõi các tuyến mà tôi thường chạy và một cái khác theo dõi từng lần chạy. Chúng tôi sẽ tạo một biểu mẫu mới cho phép nhập các lần chạy mới và sửa đổi các lần chạy hiện có. 03/08 Chọn Bảng cho Biểu mẫu của bạn04/08 Chọn Tạo biểu mẫu từ Ribbon truy cập05/08 Xem biểu mẫu cơ bản06/08 Sắp xếp bố cục biểu mẫu của bạnKhám phá các biểu tượng trên tab Sắp xếp và thử nghiệm với các tùy chọn bố cục khác nhau. Khi bạn hoàn tất, hãy chuyển sang bước tiếp theo. 07/08 Định dạng biểu mẫu của bạnKhám phá tất cả các tùy chọn này. Phát điên và tùy chỉnh biểu mẫu của bạn thành nội dung trái tim của bạn. Khi bạn hoàn thành, chuyển sang bước tiếp theo của bài học này. 08/08 Sử dụng biểu mẫu của bạnChúc mừng bạn đã tạo biểu mẫu Microsoft Access đầu tiên!
Tìm hiểu về các Form, tạo các biểu mẫu khác nhau, kết hợp sử dụng Sub Form để tạo ra sự liên kết dữ liệu phức tạp Giới thiệu về Form (Biểu mẫu) trong AccessForm là thành phần giao diện (hộp thoại, cửa sổ) để cập nhật, chỉnh sửa, xem thông tin dữ liệu ... Form thường được cung cấp các nguồn dữ liệu là các bảng (Table), các Query để hoạt động. Bạn đang xem: Cách tạo form trong access 2010 Để tạo Form, nhấn Create trên Ribbon. Có thể chọn: Form - để tạo Form với nguồn cấp từ bảng đang chọn Form Design - để tạo Form ở chế độ Design View. Dữ liệu tự động dàng buộc với Form nếu có chọn Table hay Query Form Wizard - hỗ trợ từng bước để tạo Form Blank Form - tạo Form trống, chưa có nguồn cấp dữ liệu nào Multiple Items - dạng Form hiện thị được nhiều Record một lúc Tạo Single FormSingle Form hiện thị một record tại một thời điểm. Từ Navigation Panel bấm chọn Table/Query cần làm nguồn cấp dữ liệu cho Form. Sau đó chọn menu Create, chọn Form. Form mới tạo ra, hiện thị ở dạng Layout View. Có thể chọn chế độ Design View 1 2, Ở chế độ này nhấn phải chuột vào khu vực Form chọn Form Properties xuất hiện Property Sheet 3 để chỉnh một số thiết lập cơ bản như: Form chia làm ba phần, gồm Form header - phần đầu Form, thường trình bày các tiêu đề Detail - phần chính chứa nội dung Form footer - phần cuối formTại thẻ Format 4 Caption đặt tiêu đề cho Form Width thay đổi chiều rộng Record Selectors bỏ ký hiệu chọn RecordTại thẻ Data 5 Record Source cho biết nguồn dữ liệu (Table/Query) Allow Addition Chon phép thêm record mới hay không Allow Deletions Chon phép xóa record hay không Allow Edits Chon phép sửa record hay khôngTại thẻ Other 6 Pop Up Nếu chọn Yes thì là hiện thị ở dạng hộp thoại nổi lên Modal Nếu YES thì cho phép chuyển hộp thoại/cửa sổ khác khi Form đang mởKhi bấm chọn các điều khiển (Control - các phần tử trong Form) thì cũng có Property Sheet để làm việc với điều khiển đó. Từ đó biết được thông tin về loại control, định dạng hiện thị (màu sắc, chữ), dữ liệu liên kết ... Các Control phát sinh tự động thường bố trị trong một Layout, để loại bỏ nó thì chọn các Control, trên Ribbon chọn Arrange > Remove Layout Đưa nút lệnh Button vào FormChọn Button trong các Controls, đưa chuột vẽ nó vào Form. Cửa số Wizard xuất hiện, chọn hành động muốn thực hiện khi bấm vào nút bấm. Ví dụ, hành động là xóa Record : khi Wizard gợi ý chọn Categories là Record Operations, Action chọn là Delete Record, Tiếp theo nhập tiêu đề nút bấm ở vị trí Text. Ví dụ mở Form Tạo Form dạng DatasheetForm dạng Datasheet, hiện thị các ô lưới để nhập dữ liệu tương tự như bảng tính Excel. Nguồn cấp dữ liệu có thể từ các Query hay các Table. Ví dụ tạo một Query đặt tên là CacLop để làm nguồn dữ liệu như sau: Query này đơn giản liệt kê lại các trường dữ liệu của bảng LOP, tuy nhiên tạo ra Query sau này để có thể chỉnh sửa lọc dữ liệu. Nó có thể làm Form con trong một Form cha với dữ liệu lọc liên quan. Các Query đó, rồi bấm tạo Form, chọn mục DataSheet, lưu lại và đặt tên Form là CacLop_Sub Có thể chuyển sang chế độ Design View, tại đây có thể chỉnh tiêu đề cột 1, đặt các thuộc tính cho Control. Kết quả mở Form có dạng 2 Thực hành sử dụng Sub FormSub Form là một Form con nằm trong Form cha, nó có liên hệ dữ liệu với Record đang biên tập ở Form cha. Ví dụ, Form cha soạn thảo Record về ngành học, thì đồng thời nó hiện thị một Form con là danh sách các lớp học thuộc ngành học đó. Tạo một Blank Form đặt tên là FormNganhLop, sau đó đặt các thuộc tính: Caption: Các ngành và lớp Record Selector: No Record Source: Chọn bảng NGANH Bật hiện thị Form Header, đặt vào đó một Label, nhập vào dòng chữ CÁC NGÀNH VÀ LỚP, sau đó định dạng sao cho dễ đọc.Bấm vào nút bấm Add Existing Fields trên Ribbon (Design), kéo các trường hiện thị ở Field List bên phải vào Form gồm các trường NGANHID, TENNGANH, MA, Sonam. Xem thêm: Hàm If Kết Hợp Hàm Or, Cách Sử Dụng Hàm If Và And Nhiều Điều Kiện Trong đó NGANHID thiết lập Visible là NO Thêm vào Form các nút bấm Button, thiết lập là các Command Button với Category/Action thiết lập theo Wizard gồm các nút bấm gồm: Record Navigation > Go to Next Record Record Navigation > Go to Previews Record Record Operations > Delete Record Record Operations > Save Record Record Operations > Add New RecordTiến hành các bước để đưa Form có sẵn là CacLop_Sub, sẽ chỉnh sửa để ở mỗi Record chính hiện thị danh sách các lớp theo ngành. Kéo CacLop_Sub vào Form chính, chọn nó 1. Sau đó thiết lập liên kết với Form cha bằng trường liên hệ tại 2, gồm Link Master Fields và Link Child Fields, đó là hai trường liên hệ - NGANHID trong Form chả và NGANHID trong Form con. Liên kết Control trong FormMột Control trong Form có thể lấy giá trị của nó viết trong các truy vấn bằng mẫu !! Ví dụ từng bước thiết kế ra Form phức tạp để hiện thị danh sách học sinh của lớp được chọn. Có một ComboBox để chọn Khóa, khi một khóa được chọn thì danh sách các lớp thuộc khóa đó được liệt kê trong một List Box, khi có chọn lớp trong List Box thì hiện thị danh sách lớp trong một Sub-Form ... Tạo một Blank Form, đặt tên là FormHocSinhDS, kéo vào đó một ComboBox đặt tên là Khoa, thiết lập dữ liệu cho nó như sau: Row Source Type : Table/Query Row Source: Bấm vào ... để xây dựng Query dữ liệu cho nó.SELECT NIENKHOA.KHOAID, NIENKHOA.TenKhoa FROM NIENKHOA; Bound Column: 1 Default Value: điền giá trị mặc định khi mở Form (ví dụ 4) Column Count: 2 Colunm Widths: 0cm;2.54cm SELECT LOP.LOPID, LOP.NIENKHOAID, TenCacLop.TENDAYDUFROM TenCacLop INNER JOIN LOP ON TenCacLop.LOPID = LOP.LOPIDWHERE (((LOP.NIENKHOAID)=!!)); Query trên đã tham chiếu dữ liệu ở đoạn =!! Bound Column: 1 Column Count: 3 Colunm Widths: 0cm;0cm;2.54cm Bắt sự kiện khi Combo Box thay đổi dữ liệu, tại thuộc tính On Change, bấm vào ... để sinh hàm VBA khi Combo Box đổi giá trị. Trong thủ tục bắt sự kiện này, chỉ cần viết dòng code là yêu cầu Lop nạp lại dữ liệu Me!.Requery, nội dung đầy đủ như sau: Private Sub Khoa_Change() Me!.RequeryEnd Sub Khi Khóa được chọn thì Lớp theo khóa hiện thị Sub Form danh sách học sinh theo lớp Tạo một Sub Form danh sách học sinh dạng DataSheet, với nguồn dữ liệu bảng học sinh, đặt tên là HocSinhLop Ở phần Footer có thêm vào một TextBox đặt tên là sohocsinh, với thuộc tính Control Source là =Count() để cho biết tổng học sinh trong danh sách. Chuyển sang chế đố Datasheet View, chỉ hiện thị các cột như hình (các cột khác ẩn đi), trong đó cột Tên được thiết lập sắp xếp tăng dần. Quay trở lại FormHocSinhDS, kéo HocSinhLop vào - đặt tên HOCSINH, thiết lập thuộc tính để liên kết với LOP Link Master Fields : Lop Link Child Fields : LOPIDKéo thêm vào một TextBox hiện thị số học sinh của lớp, với thuộc tính Control Source : =. Kết quả chạy sẽ như sau: Tiếp theo thực hiện tác vụ, nếu bấm kép vào Họ của một học sinh nào đó, thì sẽ hiện thị hộp thoạt soạn thảo chi tiết cho học sinh đó. Chọn nguồn cấp là bảng HocSinh, bấm tạo Form đặt tên là HocSinhChiTiet như sau: Quay trở lại chế độ Design View của HocSinhLop, tại Ho bắt sự kiện On Dbl Click, với nội dung VBA như sau: Private Sub Ho_DblClick(Cancel As Integer) DoCmd.OpenForm "HocSinhChitet", , , "HOCSINHID = " & Me!.ValueEnd Sub "Mở Form HocSinhChitet, lọc HOCSINHID = Me!"Me! là giá trị hiện tại trên FormHocSinhDS |