Cách dùng 'How much' và 'How many'Cách dùng 'How much' và 'How many' là tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, giúp các bạn hiểu rõ và áp dụng đúng trong mọi trường hợp. Đây là hai dạng câu hỏi hay gặp hàng ngày, các bạn hãy luyện tập để sử dụng một cách thành thạo nhé. VnDoc.com chúc các bạn ôn tập hiệu quả. Show
Cách dùng How much"How much" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được. Vì chủ thể của câu hỏi là danh từ không đếm được nên những sự vật này được đo đếm theo đơn vị như lít, kg, giờ, năm. Ví dụ:
Nếu động từ cần dùng là "be" thì bạn luôn dùng ở dạng ở số ít (singular), chẳng hạn "is", "was". Bạn dùng "How much" khi muốn hỏi giá thứ gì đó, áp dụng với cả danh từ đếm được.Ví dụ:
Cách dùng How many"How many" được dùng khi bạn muốn hỏi về số lượng của thứ gì đó, áp dụng cho danh từ đếm được. Trong trường hợp này, danh từ ở dạng số nhiều, luôn nằm sau "How many" và tạo thành cụm "How many + danh từ số nhiều". Ví dụ:
Lưu ý: Bạn có thể bỏ danh từ trong câu hỏi với "how many" và "how much" nếu người nghe hiển nhiên biết sự vật đó để tránh việc lặp đi lặp lại. Ví dụ: A: I would like to buy some cheese. (Tôi muốn mua một ít pho mát?) B: How much (cheese) would you like? (Anh muốn bao nhiêu?) A: I need some coins. (Tôi cần một ít đồng xu) B: How many (coins) do you need? (Anh cần bao nhiêu?) Bài tập thực hành 'How may', "How many'A. Thêm many và much vào chỗ trống: 1. How _________ books are there on the table? B. Thêm How many, How much và is there, are there để đặt thành câu hỏi: e.g. tea/ in the cup? ==> How much tea is there in the cup? 1. apples/ on the table? ==> C. Thêm How many, How much và do/ does... have để đặt thành câu hỏi: e.g. notebooks/ you? ==> How many notebooks do you have? 1. stamps/ you? ==> D. Thêm How many, How much và have/ has... got để đặt thành câu hỏi: e.g. erasers/ you? ==> How many erasers have you got? 1. hats/ they? ==> E. Sửa lỗi trong những câu sau: (mỗi câu 1 lỗi) 1. How many chocolate is there? ==> Đáp án bài tập thực hànha. Thêm Many Và Much Vào Chỗ Trống: 1. How many books are there on the table? b. Thêm How Many, How Much Và Is There, Are There để đặt thành câu hỏi: e.g. Tea/ In The Cup? ==> How much tea is there in the cup? 1. Apples/ on the table? ==> how many apples are there on the table? c. Thêm How Many, How Much Và Do/ Does... Have để đặt thành câu hỏi: e.g. Notebooks/ You? ==> how many notebooks do you have? 1. Stamps/ you? ==> how many stamps do you have? e.g. Erasers/ You? ==> How many erasers have you got? 1. Hats/ they? ==> How many hats have they got? e. Sửa Lỗi Trong Những Câu Sau: (mỗi câu 1 lỗi) 1. How many chocolate is there? ==> Much
"Much" và "many" là hai từ nhiều người học tiếng Anh thường xuyên nhầm lẫn khi sử dụng. Quy luật bạn cần nhớ là "much" đi cùng danh từ không đếm được và "many" đi cùng danh từ đếm được.
Danh từ không đếm được (uncountable nouns) chỉ ở dạng số ít và không thể sử dụng với số đếm, trong khi danh từ đếm được (countable nouns) có cả dạng số ít và số nhiều, có thể dùng số đếm.
Ảnh:DZ Breaking
Ví dụ:
"How much money do you have?" (Anh có bao nhiêu tiền?).
"How many friends do you have?" (Anh có bao nhiêu người bạn?).
Một số người sẽ thắc mắc "money" (tiền) có thể đếm được, nhưng tại sao lại dùng "much"? Thực tế, thứ thực sự đếm được ở đây là đồng tiền, hay loại tiền tệ như "dollars", "pesos", "euros". Chúng ta không thể nói "I have 100 money", nhưng có thể diễn đạt "I have 100 pesos" hay "How many dollars do you have?".
"Much" và "many" thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định. Chẳng hạn:
"I don’t have many friends". (Tôi không có nhiều bạn). "How much money did you spend last night?" (Đêm qua anh tiêu hết bao nhiêu tiền thế?). Đối với câu khẳng định, chúng được dùng kèm những từ "so", "as" hoặc "too". Ví dụ: "I have so much homework tonight!" (Tối nay con có nhiều bài tập về nhà quá!). "She has as many shoes as I do". (Cô ấy có nhiều giày như tôi vậy). "John worries too much". (John lo lắng nhiều quá). Bạn hãy thử chọn "much" hoặc "many" để điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây: 1. How _____ euros do you have on you? 2. How ____ was the car? 3. He has too _____ problems. 4. She is in so _____ trouble. 5. They have been to _____ concerts. Đáp án lần lượt là: many, much, many, much, many. Thùy Linh |