Cách nói làm gì bao lâu trong tiếng hàn

Từ vựng tiếng hàn về thời gian là một chủ đề thông dụng, rất hay sử dụng hằng ngày, vì thế hãy cố gắng trao dồi cho mình thật nhiều qua bài viết dưới đây, nó trình bày từ vựng thông dụng và các cấu trúc ngữ pháp hay dùng với những từ này.

Để học tốt tiếng hàn, cần phải có vốn từ vựng nhiều, từ vựng nhiều và phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nghe được. Khi nghe được rồi bạn mới có thể bắt chước theo và nói được giống họ. Vì vậy muốn giỏi hãy học nhiều từ vựng. Bài viết sẽ cung cấp lượng từ vựng rất nhiều về chủ để thời gian cho bạn.
Chú ý người Hàn Quốc viết thứ ngày tháng theo thứ tự 년 : năm, 월 : tháng, 일 : ngày nhé


Học từ vựng tiếng Hàn

>>> Xem thêm: //tienghan.info/details/vi-sao-chon-hoc-tieng-han.html

Từ vựng tiếng Hàn về thời gian thường gặp

시간: thời gian
세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm
날짜: ngày tháng
일시: ngày giờ
과거: quá khứ
현재: hiện tại
미래: tương lai
오늘: hôm nay
내일: ngày mai
모레: ngày kia
글피: ngày kìa
어제:. hôm qua
그제/ 그저께: hôm kia
주일 / 일주일: một tuần
매일 / 날마다: hàng ngày
매주: hàng tuần
매달/ 매월: hàng tháng
매년: hàng năm
주말마다: mỗi cuối tuần
올해 / 금년: năm nay
작년: năm ngoái
내년 /다음해: sang năm( năm sau)
내후년: năm sau nữa
: năm
해당: theo từng năm
연초: đầu năm
연말: cuối năm

: tháng

이번달: tháng này
다음달: tháng sau
지난달: tháng trước
/ 개월: tháng
초순: đầu tháng
중순: giữa tháng
월말: cuối tháng일월: Tháng 1이월: Tháng 2삼월: Tháng 3사월: Tháng 4오월: Tháng 5유월: Tháng 6칠월: Tháng 7팔월: Tháng 8  구월: Tháng 9시월: Tháng 10십일월: Tháng 11

십이월: Tháng 12

: tuần이번주: tuần này
지난주: tuần trước
다음주: tuần sau
주말: cuối tuần
이번주말: cuối tuần này
지난주만: cuối tuần trước
다음주말: cuối tuần sau
요일: thứ월요일: thứ 2
화요일: thứ 3
수요일: thứ 4
목요일: thứ 5
금요일: thứ 6
토요일: thứ 7
일요일: chủ nhật
Mùa

봄: Xuân  여름: Hạ가을: Thu

Đông 겨울  

Buổi trong ngày

아침: Sáng점심: Trưa오후: Chiều저녁: Tối밤: Ban đêm

낮: Ban ngày

Đếm ngàyCách viết ngày trong tiếng hàn

Ngày mồng năm tháng sáu năm 2000.이천년 유월 오일Hôm nay là ngày mấy?오늘은 몇일 입니까?Hôm nay ngày mồng năm tháng sáu.오늘은 유월 오일 입니다.Hôm qua là thứ tư.어제는 수요일 이었어요.Hôm nay là ngày mấy tháng năm?

 오늘은 오월 몇일 입니까?


Cố gắng trao dồi thật nhiều từ vựng tiếng hàn về thời gian

1. V-고 있다  Thể hiện hành động đó1."đang" diễn ra ( thì hiện tại tiếp diễn)2."đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó".(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)Ví dụ:- 가족들이 밥을 먹고 있다.Cả nhà đang ăn cơm.- 학생들이 의자에 앉고 있다.Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế.- 비가 오고 있어요.Trời đang mưa. -자료를 책상 위에 놓고 있습니다.Đang đặt giấy tờ lên bàn.2. 얼마나 (오래): bao lâuVí dụ :달랏에서 얼마나 머물 예정이에요?Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?일주일이요.Một tuần.베트남어 공부한지 얼마나 됐어요?Anh đã học tiếng Việt bao lâu?6개월 됐어요.- Sáu tháng rồi.3. 언제 : bao giờVí dụ언제 가세요?Bao giờ anh đi?내일요. Ngày mai.어제요. Hôm qua.Với số lượng từ vựng nhiều và ngữ pháp thường gặp mong là bạn sẽ áp dụng được vào việc học của mình. Chúc các bạn thành công! 

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng. Đây cũng là phần ngữ pháp khó mà nhiều người học thắc mắc. Vậy cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu qua bài chia sẻ này nhé!

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn Quốc

Cấu trúc: Động từ + ()려고

 [A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì)."

Ví dụ:

>>> 한국어를배우려고헌국에왔어요.

Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.

>>> 여행을가려고비행기표를예약했어요.

Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.

>>> 사진을찍으려고카메라를새로샀어요.

Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.

Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới: 

>>> 음악을들으려고라디오를켰어요. (듣다)

Tôi đã bật đài để nghe nhạc.

>>> 고향음식을만들려고시장에다녀왔어요. (만들다)

Tôi vừa ra chợ về để làm món ăn quê hương.

>>> 좋은집을지으려고돈을모으고있어요. (짓다)

Tôi đang tích góp tiền để xây một ngôi nhà thật đẹp.

Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고,  kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm dùng -려고.

So sánh -() và -()려고

() chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-()려고’ dùng được với tất cả các động từ.

Tuy nhiên -()려고không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -() có thể dùng với tất cả các loại câu .

Ví dụ:

>>> 먹으러식당에가요. 먹으려고 (O)

Tôi định đến một nhà hàng để ăn uống.

>>> 월급받으러회사에갔어요. 받으려고 (O)

(Ai đó) đã đến văn phòng để nhận lương.

>>> 돈을찾으러은행에왔어요. 찾으려고 (O)

Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.

>>> 친구를만나러명동에가요. 만나려고 (O)

Tôi định đến Myeongdong để gặp bạn.

>>> 유진, 마시러호프집에가요? 마시려고 (O)

Yujin, bạn dự định đến quán nhậu/quán rượu để uống rượu à?

>>> , 우리같이한국어배우러학원에갑시다. (배우려고(X) vì là câu đề nghị)

Paul, Chúng ta cùng đến học viện để học tiếng Hàn đi.

>>> 빼려고헬스장에다녀요. 빼러 (X)

Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.

>>> 내년에결혼하려고돈을모아요. 결혼하러 (X)

Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.

THAM KHẢO ngữ pháp diễn tả mục đích trong tiếng Hàn

Bên cạnh cấu trúc “để làm gì” thì trong tiếng Hàn có rất nhiều ngữ pháp để diễn tả mục đích. Bạn có thể tham khảo thêm qua phần trình bày dưới đây:

>>> V +

Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể...”

Ví dụ:

맛있는음식을만들게신선한재료를사다주세요

Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé

>>> V + 도록

Tương tự , mang nghĩa “ để , để làm, để có thể...

Ví dụ:

병이빨리낫도록치료를열심히합니다.

Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.

>>> V + /을겸

Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cập đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh

Ví dụ:

친구생일선물도, 옷도, 백화점에거예요

Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi

바람박에나왔어요

Tôi đi ra ngoài để hóng gió (Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa)

 >>> V+ 위해()

Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…"

Ví dụ:

한국대학교에들어가기위해서너무열심히공부를했어요.

Để vào được đại học tôi đã học hành hết sức chăm chỉ

>>> V + 고자

Ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.

Ví dụ:

한국에유학을가고자공부를하고있습니다.

Tôi đang học để đi du học

Trên đây là cách sử dụng cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn hiểu đúng và học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc hiệu quả hơn.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: //zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Video liên quan

Chủ đề