So sánh bằng (Equal Comparison) là một cấu trúc so sánh cơ bản trong tiếng Anh mà bất cứ ai học và sử dụng tiếng Anh, dù để giao tiếp hay tham gia các bài thi như IELTS đều cần phải nắm vững. Hãy cùng The IELTS Workshop (TIW) tìm hiểu những kiến thức về So sánh bằng trong bài viết dưới đây. Bạn cũng đừng quên thực hành thêm ở cuối bài viết này nhé. Show
So sánh bằng (Equal comparison) là đánh giá, đối chiếu, so sánh sự vật, sự việc có cấp độ, tính chất ngang bằng với nhau, không có sự chênh lệch giữa chúng. Bạn có thể dùng so sánh bằng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai sự vật, sự việc hoặc giữa các sự vật, sự việc với nhau. Ví dụ:
– Cấu trúc khẳng định của so sánh bằng đối với tính từ và trạng từ. Xem thêm: 20 hậu tố phổ biến của tính từ trong tiếng Anh S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun/ clause Ví dụ:
– Cấu trúc so sánh bằng ở dạng phủ định đối với tính từ và trạng từ. S + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ:
– Trong câu phủ định, người ta có thể thay ‘as” bằng “so”. Và cần luôn nhớ rằng, sau “as” thứ hai sẽ phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không phải là tân ngữ. Ví dụ:
Tham khảo thêm: So sánh hơn của Trạng từ – Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh đối với danh từ ở thể khẳng định. S + V + the same + noun + as + N/pronoun Ví dụ:
Ngoài ra, bạn có thể so sánh bằng với cấu trúc Similar to (giống với). Ví dụ:
– Lưu ý: Để diễn tả sự phủ định cho tính chất không giống nhau của sự vật/sự việc, ta có thể sử dụng cấu trúc với different from. S + to be + different from + noun/pronoun Ví dụ:
1. The red house is 50 years old. The green house is 50 years old. (is/old) → The red house__________ the green house. 2. Sam did not do well in the English test. Julia did better in the English test. (do/well) → Sam_____________Julia. 3. The impala runs 90km per hour. The cheetah runs 120km per hour. (run/fast) → The impala______________ the cheetah. 4. The first exam was difficult. The second exam was difficult too. (was/difficult) → The first exam ______________ the second exam. 5. Roubaix is not very beautiful. Lyon is more beautiful. (is/beautiful) → Roubaix ________________ Lyon. 6. Tina is 1.60cms tall. Sarah is 1.60cms tall. (is/tall) → Tina ____________________ Sarah. 7. Italy is 35ºC in summer. Croatia is 35ºC in summer. (is/hot) → Italy_________________Croatia in summer. 8. Paul is not very patient. Claire is more patient. (is/patient) → Paul __________________Claire. 9. My dad’s face was red. A tomato is red. (was/red) → My dad’s face________________ a tomato. 10. Kevin talks very quietly. Tom talks more loudly. (talk/loudly) → Kevin___________________Tom. a. Mary/ tall/ her brother. b. A lemon/ not sweet/ an orange. c. A donkey/ not big/ a horse. d. This dress/ pretty/ that one. e. the weather/ not cold/ yesterday. ANSWERS Xem thêm: Khám phá cách làm bài từ loại trong tiếng Anh cực đơn giản Bài 1. 1. The red house is as old as the green house. 2. Sam did not do as well as Julia. 3. The impala does not run as fast as the cheetah. 4. The first exam was as difficult as the second exam. 5. Roubaix is not as beautiful as Lyon. 6. John is as tall as Dave. 7. Italy is as hot as Croatia. 8. Paul is not as patient as Claire. 9. My dad’s face was as red as a tomato. 10. Kevin does not talk as loudly as Tom. Bài 2. a – Mary is as tall as her brother. b – A lemon is not as sweet as an orange. c – A donkey is not as big as a horse. d – This dress is as pretty as that one. e – The weather is not as cold as yesterday. Với kiến thức tổng hợp ở trên, The IELTS Workshop hy vọng bạn sẽ nắm vững các cấu trúc của so sánh bằng trong tiếng Anh . Sau khi đã nắm chắc được cấu trúc, các dạng bạn đừng quên thường xuyên làm bài tập để ghi nhớ lâu hơn nhé.
Strawberry, orange or vanilla?
Có rất nhiều cách nói khi so sánh hai hoặc nhiều vật bất kỳ trong tiếng Anh. Thi thoảng chúng ta bối rối nên dùng luckier hay more lucky, better hay better than. Cùng Step Up tìm hiểu cấu trúc so sánh, các dạng câu so sánh trong tiếng Anh và cách sử dụng trong thực tế tiếng Anh nhé! 1. Câu so sánh trong tiếng AnhVới các kiến thức ngữ pháp khi học tiếng Anh, câu so sánh rất hay được sử dụng. Ngoài mục đích so sánh đơn thuần, câu so sánh sẽ được sử dụng khi muốn nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ: She is as beautiful as Anna, but you know what, my wife is even more beautiful than Anna. Vì vậy, để có thể tự học giao tiếp tiếng Anh tốt, bạn nên và cần học cấu trúc câu so sánh. Có 3 cách so sánh trong tiếng Anh cơ bản gồm: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất. Cùng tìm hiểu về các dạng câu so sánh trong tiếng Anh nhé! Xem thêm các cấu trúc câu và chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO 2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh1. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với tính từ và trạng từCông thức so sánh bằng:
Ví dụ:
Lưu ý: Trong một số trường hợp, có thể thay thế “so” cho “as”. Tuy nhiên cách dùng này thường được ít sử dụng. 2. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh với danh từCông thức so sánh bằng:
Ví dụ:
Lưu ý: Trái nghĩa với với the same…as là different from.
Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh1. Tính từ ngắn và tính từ dài:Tính từ ngắn gồm:
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,… 2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,… Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,… 3. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh1. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắnCông thức so sánh hơn:
Ví dụ:
2. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dàiCông thức so sánh hơn:
Ví dụ:
Lưu ý: Có thể thêm far hoặc much trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Mike’s phone is much more expensive than mine. 4. Cấu trúc câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh1. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ ngắnCông thức so sánh hơn nhất:
Ví dụ:
So sánh hơn nhất trong tiếng Anh 2. Cấu trúc so sánh hơn nhất trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ dàiCông thức so sánh hơn nhất:
Ví dụ:
Lưu ý: Có thể thêm “very” trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh. Ví dụ: Here is the very latest news about the accident 5. Một số tính từ và trạng từ đặc biệt trong câu so sánhNếu tiếng Anh có động từ bất quy tắc thì trong câu so sánh, với các tính từ và trạng từ cũng có bất quy tắc tiếng. Cùng tìm hiểu các tính từ và trạng từ phổ biến thường gặp trong các dạng câu so sánh tiếng Anh dưới đây:
Để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên, bạn sẽ không thể chỉ học thuộc lòng. Bởi não bộ chúng ta sẽ ghi nhớ những thứ gắn liền với cảm xúc thay vì những từ ngữ, cấu trúc khô khan. Vậy đâu là cách để ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh trên? Step Up đề xuất bạn học các cấu trúc so sánh tiếng Anh trong những bối cảnh cụ thể. Liệt kê các dạng so sánh với các cấu trúc, từ vựng, sau đó sáng tạo ra những câu chuyện để kết nối những cấu trúc và từ vựng đó. Ngoài ra, để tạo thêm cảm xúc cho câu chuyện, hãy thêm những yếu tố màu sắc, hình ảnh, các yếu tố để tạo nên ấn tượng mạnh, bạn sẽ ghi nhớ được các kiến thức liên quan đang cần học. 6. Áp dụng làm bài tập với câu so sánh trong tiếng AnhSau khi ghi nhớ các dạng so sánh trong tiếng Anh, các cấu trúc khác nhau với tính từ, trạng từ ngắn và dài. Cùng thử thách bản thân với các bài tập dưới đây để áp dụng các kiến thức đã học nhé. Bài 1: Hãy điền dạng đúng của từ vào chỗ trống sao cho phù hợp với ngữ cảnh của câu văn1. Mom’s watch is … than mine. (expensive) 2. She lives in a really … villa. (beautiful) 3. She is the … tennis player of Australia. (good) 4. This luggage is … than mine. (heavy) 5. He runs … than his sister. (quick) 6. Layla is … than Henry but Sophia is the … (tall/tall) 7. Kai reads … books than Daniel but Tom reads the … (many/many) 8. France is as … as London. (beautiful) 9. My brother is three years … than me. (young) 10. This was the … movie I have ever seen. (bad) 11. I speak France … now than two years ago. (fluent) 12. Could you write…? (clear) 13. Cameroon can run … than John. (fast) 14. Our team played … of all. (bad) 15. He worked … than ever before. (hard) Đáp án: more expensive – beautiful – best – heavier – quicker – taller/tallest – more/most – beautiful – younger – worst – more fluently – more clearly – faster – worst – harder. Bài 2: Hãy sắp xếp lại câu so sánh1. Julia/ tall/ her friend. 2. A banana/ not sweet/ an apple. 3. A fish/ not big/ a elephant. 4. This dress/ pretty/ that one. 5. the weather/ not hot/ yesterday. 6. A rose/ beautiful/ a weed. 7. A cat/ intelligent/ a chicken. 8. Hung/ friendly/ Minh. Đáp án: 1. Julia is as tall as her friend. 2. A banana is not as sweet as an apple. 3. A fish is not as big as a elephant. 4. This dress is as pretty as that one. 5. The weather is not as hot as yesterday. 6. A rose is more beautiful than a weed. 7. A cat is more intelligent than a chicken. 8. Hung is more friendly than Minh. Bài 3: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi1. I’ve never met any more handsome person than Gind. => Gind is………………………… 2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandmother. => In my opinion, my grandmother is …………………… 3. There is no more intelligent student in this school than John. => John is…………………………….. 4. This is the most delicious dish I’ve ever tasted. => I’ve………………………….. 5. Have you got any bags smaller than that one? => Is this…………………………………? Đáp án: 1. George is the most dependable person I’ve ever met. 2. In my opinion, my grandmother is more kind-hearted than anyone. 3. John is the most intelligent student in this school. 4. I’ve never tasted a more delicious dish than this one. 5. Is this the biggest bag you’ve got? Trên đây là ngữ pháp về các cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và một số ví dụ để áp dụng trong thực hành. Thay vì chỉ học và ghi nhớ các cấu trúc ngữ pháp trong đầu, hãy thường xuyên áp dụng trong thực tế giao tiếp hằng ngày. Bạn có thể tự đặt ra các câu so sánh với các đồ vật, thiết bị xug quanh bạn để ghi nhớ cấu trúc này. Đồng thời, chia sẻ với bạn bè cùng học để cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh nhé! |