Bài tập xác định loại thấu kính

1/ Các tia đặc biệt

  • Tia tới quang tâm O của thấu kính thì truyền thẳng
  • Tia song song với trục chính cho tia ló hoặc đường kéo dài của tia ló đi qua tiêu điểm chính F’
  • Tia tới (hoặc đường kéo dài của tia tới) qua tiêu điểm chính F cho tia ló song song với trục chính.

2/ Vật thật, ảnh thật thì ngược chiều (khác bên thấu kính). Vật thật, ảnh ảo thì cùng chiều khác bên thấu kính.

3/ Vật thật, ảnh thật thì vẽ nét liền, ảnh ảo vẽ bằng nét đứt. Tia sáng vẽ bằng nét liền, có dấu mũi tên chỉ chiều truyền của tia sáng.

4/ Bảng nhận biết thấu kính qua ảnh thu được.

Bài tập xác định loại thấu kính

https://youtu.be/c4FDHY3c94Y

Bài tập thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ, dạng bài tập vẽ hình

Bài tập 1. Trình bày cách vẽ và vẽ hình để xác định vị trí ảnh S’ của điểm sáng S trong các trường hợp sau.

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập 2. Trình bày cách vẽ và vẽ hình để xác định vị trí ảnh S’ của điểm sáng S trong các trường hợp sau.

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập 3. Cho vật sáng AB có dạng đoạn thẳng AB, A nằm trên trục chính và cách quang tam O như hình. Hãy dựng ảnh của vật AB qua thấu kính, nói rõ cách dựng.

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập 4. Hãy trình bày cách vẽ hình ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập 5. Trình bày cách vẽ ảnh A’B’ của vật sáng AB trong các trường hợp sau.

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập 6. Trong hình xy là trục chính O là quang tâm, A là điểm sáng, A’ là ảnh của A

a/ Hãy xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính.

b/ Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí các tiêu điểm chính.

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập 7. Trong hình xy là trục chính, O là quang tâm, A là điểm sáng, A’ là ảnh của A.

a/ Hãy xác định: tính chất ảnh, loại thấu kính.

b/ Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí các tiêu điểm chính

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài tập xác định loại thấu kính

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 11 học tốt phần Thấu kính môn Vật lý 11, Kiến xin giới thiệu “ 3 Dạng Bài Tập Thấu Kính 11 Có Đáp Án Thường Gặp”.

>>> Lý thầy Ngọ 11 – 2006 – Học kỳ 1 – Kiengurulive.vn

Bài viết này tổng hợp 3 dạng bài tập về thấu kính thường gặp. Để giải được bài tập đòi hỏi học sinh phải nắm được những kiến thức cơ bản; đồng thời cũng cần phải có kỹ năng giải toán. Vì vậy học sinh cần phải hiểu và thành thục những kỹ năng như giải phương trình, hệ phương trình… Cùng với đó là một số công thức toán học, các phép biến đổi và cách giải cần phải được nắm vững. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo.

Dạng 1: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan tới tiêu cự và độ tụ 

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài 1: Cho một thấu kính có hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1 ,khi đặt trong chất lỏng có chiết suất là n’= 1,68 thì thấu kính lại có độ tụ D2 = -(D1/5).

a) Vậy chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu?
b) Cho một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và D1 =2,5 dp.  Bán kính cong của hai mặt này?

Đáp án: 1,5; 25cm; 100 cm. 

Bài 2: Cho thủy tinh làm thấu kính có chiết suất n = 1,5. 

a) Bạn hay tìm tiêu cự của các thấu kính khi đặt trong không khí. Nếu: 

–  Hai mặt lồi có bán kính 10cm và 30 cm

–  Mặt lồi có bán kính 10cm và mặt lõm có bán kính 30cm.

Đáp án: a)15 cm; 30 cm b)60 cm; 120 cm

b) Khi chúng được cho vào trong nước có chiết suất n’= 4/3, thì tiêu cự của thấu kính trên là bao nhiêu?

Bài 3: Một thấu kính hai có mặt lồi. Độ tụ là D1  khi đặt trong không khí, khi đặt trong chất lỏng có chiết suất n’= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = -(D1/5).

a) Vậy chiết suất n của thấu kính là bao nhiêu?
b) Một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính cong của mặt kia và cho D1 =2,5 dp. Bán kính cong của hai mặt này là bao nhiêu? Đáp án: 1,5; 25cm; 100 cm.

Bài 4: Cho một thấu kính thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Đặt nó trong không khí nó có độ tụ 5 dp. Cho thấu kính vào chất lỏng có chiết suất n’ thì thấu kính có tiêu cự f’ = -1m. Tìm chiết suất của thấu kính?

Đáp án: 1,67

Dạng 2: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến mối quan hệ ảnh và vật –  xác định tính chất ảnh

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài 1: Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự là 10cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30cm. Hãy xác định số phóng đại ảnh, vị trí ảnh và tính chất ảnh. Sau đó, vẽ hình đúng tỷ lệ.                                                            Đáp số: d / = 15cm ; k = ─ ½  

Bài 2: Đặt vuông góc vật sáng AB với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Hãy xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau: 

a) Vật cách thấu kính 30 cm.

b) Vật cách thấu kính 20 cm.

c) Vật sẽ cách thấu kính 10 cm

Bài 3: Cho thấu kính phân kỳ có tiêu cự là 10cm. Đặt vuông góc vật sáng AB với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 20cm. Xác định số phóng đại ảnh,vị trí ảnh và tính chất ảnh.                                                                          

Đáp số: d / = ─ (20/3) cm ; k = 1/3  

Bài 4: Đặt vuông góc vật sáng AB với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10 cm. Nhìn qua thấu kính ta sẽ thấy 1 ảnh cùng chiều và cao gấp 3 lần vật. Hãy xác định tiêu cự của thấu kính, vẽ hình?

Đáp án: 15 cm.

Dạng 3: Bài tập thấu kính 11 có đáp án liên quan đến hệ thấu kính ghép xa nhau

Xác định ảnh cuối cùng tạo ra hệ

Bài tập xác định loại thấu kính

Bài 1: Cho hai thấu kính hội tụ L1 và L2 có tiêu cự lần lượt là f1=30cm và f2=20cm đặt đồng trục và chúng cách nhau L=60. Đặt vuông góc vật sáng AB=3 cm với trục chính (A ở trên trục chính) trước L1 cách O1 một khoảng là d1. Hãy xác định vị trí, chiều, độ cao và tính chất của anh cuối A’B’ qua hệ thấu kính trên và vẽ ảnh với:

a) d1=45 cm  b) d1=75 cm

Đáp số a) d’’=12cm; 2,4cm b) d’’=-20cm; 4cm

Bài 2: Một vật sáng AB cao 1cm đặt vuông góc của một hệ gồm hai thấu kính L1 và L2 đồng trục cách L1 một khoảng d1=30cm. Thấu kính L1 là thấu kính hội tụ và có tiêu cự f1=20cm , thấu kính L2 là thấu kính phân kì tiêu cự là f2=-30cm, hai thấu kính cách nhau L=40cm. Xác định vị trí, chiều, độ cao và tính chất của ảnh cuối cùng A’B’ qua hệ thấu kính trên.

Đáp số: d’2 = 60cm>0 => ảnh A’B’ là ảnh thật 

K= -6<0 => vậy ảnh A’B’ ngược chiều với vật AB

A’B’=AB=6cm

Mong rằng bài viết 3 dạng bài tập thấu kính 11 có đáp án trên góp phần nào đó cung cấp cho các bạn những kiến thức hữu ích để vượt qua những kì thi khó khăn phía trước. Cám ơn các bạn đã tìm đọc và hẹn gặp lại các bạn vào các bài viết tiếp theo nhé.