Biên bản lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 của tổ chuyên môn

Có phải bạn đang tìm kiếm chủ đề về => Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học phải ko Nếu đúng tương tự thì mời bạn xem nó ngay tại đây. Xem thêm các biểu mẫu giáo dục khác tại đây => Biểu mẫu giáo dục

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, được lập ra để ghi chép lại toàn thể quá trình họp chuyên môn của thầy cô giáo. Với 4 mẫu biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn dưới đây thầy cô có thể tham khảo về việc lựa chọn sách giáo khoa, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học được chia làm 3 lần. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn triển khai kế hoạch, sẵn sàng bài giảng minh họa, thảo luận rút kinh nghiệm. Ngoài ra, thầy cô tham khảo thêm mẫu kế hoạch tổ chuyên môn thầy cô giáo.

Nội dung

  • 1 Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
    • 1.1 Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch
    • 1.2 Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa
    • 1.3 Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết
  • 2 Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học

Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch

TRƯỜNG ………………………….

Bạn đang xem: Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

TỔ KHỐI………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày …… tháng ….. năm 2021

BIÊN BẢN HỌP SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
(Lần 1)

Hôm nay vào lúc….giờ….. ngày …… tháng…… năm 2021. Tại văn phòng trường ……………….. diễn ra buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.

Thành phần tham gia: …………………………………………………………………

Vắng: …………………………………………………………………………….……..

Người chủ trì: ……………….. ……………………………………Chức vụ: Tổ trưởng

NỘI DUNG

1- Đ/chí …………………..Tổ trưởng chuyên môn triển khai nội dung buổi sinh hoạt:

Căn cứ Kế hoạch đã đề ra về việc sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, do đó tổ khối yêu cầu thầy cô giáo trong khối cùng chọn một bài dạy để thực hiện soạn thống nhất phương pháp dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất năng lực học trò.

Các thành viên trong tổ lắng tai nội dung và thực hiện thảo luận để lựa chọn bài dạy minh họa.

+ Đ/c……………….đề xuất chọn bài :………………………………………….

+ Đ/c đã giảng giải lý do chọn nội dung: Nội dung bài dạy thích hợp với nhân vật học trò, dễ triển khai hình thức dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất lăng lực học trò. Đồng thời có nhiều tư liệu hỗ trợ bài dạy hơn các bài khác trong tuần.

+ Các thành viên trong tổ đã nhất trí với đề xuất trên của đồng chí:…………………

Sau lúc lắng tai các thành viên trong tổ đề xuất chọn bài dạy minh họa, giảng giải lí do chọn bài, tổ trưởng chuyên môn đồng ý và kết luận:

+ Ủy quyền đồng chí:………………………… thực hiện soạn bài:………………………………

+ Dự kiến thời kì dạy minh họa :………………..

+ Trước thời kì dạy, tổ sẽ tổ chức sinh hoạt chuyên đề và thảo luận nội dung, phương pháp dạy.

Buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học kết thức vào lúc………giờ cùng ngày có các thành viên trong tổ cùng tham gia và nhất trí.

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa

TRƯỜNG ……………………
TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN THEO CHUYÊN ĐỀ
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
(Lần 2)

… giờ ngày… tháng … năm 20…

– Số thầy cô giáo tham gia: …/…

+ Tên người vắng: … đ/c ( đ/c Luyến có phép).

– Nội dung cuộc họp: Thảo luận về bước sẵn sàng giờ dạy minh họa

– Người thực hiện giờ dạy: ………………………………………………..

– Tên Bài:……………………………………………………………………………..

+ Để sẵn sàng cho giờ dạy thầy cô giáo cần nắm rõ được mục tiêu bài học:

1. Tri thức: Học trò trình diễn được:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Kỹ năng:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

3. Thái độ:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

4. Hình Thành tăng trưởng năng lực

+ Để thực hiện tốt người dạy cần trao đổi với các đồng chí trong nhóm:

Đồng chí: …………………………………………………………………………

Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH

– Lúc thực hiện dạy người dạy cần xem xét:

+ GV dạy cần quan tâm tới tất cả các HS, ko dạy trước hoặc huấn luyện trước cho HS về ND bài học.

+ Phát huy được tính tích cực của học trò, tạo điều kiện cho tất cả các học trò đều được tham gia xây dựng bài học, chú ý tới các nhân vật học trò yếu . Khai thác học trò có khả năng tư duy tốt như em:

+ Xác định loại bài học là dạng bài học: tạo nên tri thức mới.

+ Thầy cô giáo giới thiệu bài học .

+ Nội dung bài học được chia ra những đơn vị tri thức:……………………………….

+ Dự kiến sẽ tổ chức những hoạt động dạy học theo hướng nghiên cứu bài học. Giao những câu hỏi cho học trò sẵn sàng ở nhà để tự tìm phương án trả lời, những nội dung liên quan, cử đại diện trình diễn trước lớp.

+ Lời nói, hành động thao tác cụ thể của thầy cô giáo là thích hợp với tình huống đưa ra.

+ Thầy cô giáo trình diễn bảng những nội dung sau:

+ Dự kiến tích hợp nội giáo dục liên quan là…………………………………………

+ Thành phầm HS trong bài học này là ………………………………………………..

+ Thuận tiện: đa số HS có ý thức sẵn sàng bài tốt.

+ Khó khăn học trò lúc tham gia các hoạt động: học trò đông, lực học ko đồng đều.

+ Dự kiến các tình huống xảy ra: HS ko sẵn sàng bài ở nhà, ko tích cực xây dựng bài.

+ Cách xử lý của thầy cô giáo: nhắc nhở HS, tìm cách gợi mở để HS trả lời các tình huống nêu ra.

+ Thẩm định kết quả học tập của HS thông qua câu hỏi trắc nghiệm, thảo luận nhóm. Chứng cớ qua số câu trả lời được của học trò.

+ Người dự giờ có chỗ ngồi quan sát thuận tiện dễ dàng đi lại quan sát hoạt động của các nhóm.

+ Người dự giờ ko gây tác động tới việc học tập của học trò.

+ Quan sát được ko khí học tập của học trò từ hành vi, nét mặt, cử chỉ lời nói theo dõi các hình ảnh minh họa qua powerpoint và tập trung thảo luận câu hỏi của thầy cô giáo đưa ra. Và sự phối hợp trong các nhóm : Với các nội dung cơ bản như trên các đ/c:………………..

+ Cùng có trách nhiệm sẵn sàng tốt giáo án nội dung bài học, phương tiện phục vụ cho giảng dạy như: Đèn chiếu, bút dạ, giấy khổ A3 cho học trò thảo luận trao đổi nhóm .

+ Bài giảng thực hiện vào tiết 1 sáng thứ 3 ngày ,…./ …/20….

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH. Kết thúc …g…. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết

TRƯỜNG ……………………
TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
(Lần 3)

… giờ ngày … tháng … năm 20….

– Số thầy cô giáo tham gia: …….. Đ/C

+ Tên người vắng: đ/c ……………………………………………

– Nội dung cuộc họp: Thảo luận về giờ dạy MH

– Người thực hiện giờ dạy: ……………………………………..

– Người chủ trì: ………………………… -Tổ trưởng …………..

– Nội dung của buổi suy ngẫm và thảo luận

1, Đồng chí tổ trưởng nhận xét:

+ Giờ dạy cơ bản đã đạt được tri thức cần truyền thụ, học trò đã nắm được các tri thức của bài học.

+ Đã khai thác được các hoạt động của học trò cần phải làm, và thầy cô giáo đã truyền đạt được nội dung tri thức theo dự kiến.

+ Các nhóm tích cực hoạt động đưa ra các câu hỏi để cùng nhau thảo luận giữa các nhóm.

+ Các tình huống xảy ra trong giờ học cơ bản nằm trong dự kiến của người dạy.

+ Diễn biến toàn thể quá trình bài dạy minh họa.

2, Thầy cô giáo tham gia thảo luận:

Các đồng chí nhóm Văn nhất trí với phương pháp giảng dạy, giờ dạy hiệu quả, HS tích cực.

Người dự giờ ghi chép hoạt động của các nhóm, .

– Các hoạt động của học trò có hiệu quả: ………………………..

– Hoạt động ko hiệu quả: ………………………………………………

+ Học trò hoạt động có hiệu quả: …………………………………….

+ Nhóm hoạt động có hiệu quả: ………………………………………..

+ Học trò chưa tập trung như em ……………………………………..

+ Qua bài học đã có khả năng vận dụng được tri thức vào thực tiễn.

+ Qua bài học kết quả học tập của học trò : Đạt được mục tiêu của thầy cô giáo.

3. Tổng kết thực hiện chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học

– Ưu điểm: GV đã phân công nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn phần sẵn sàng ở nhà tốt, HS tích cực, chủ động làm chủ tri thức. Đa số HS hiểu bài, đã phát huy được năng lực của HS. GV có sự sẵn sàng bài chu đáo. GV sử dụng CNTT thích hợp và có hiệu quả. GV đã quan tâm được nhiều nhân vật HS và đã phát huy được năng lực của HS.

– Tồn tại: Một số HS hoạt động nhóm chưa hiệu quả, có một số HS chưa được GV gọi trả lời bài mặc dù có giơ tay, phân bố thời kì cho hoạt động củng cố còn ít.

4. Thảo luận về bước vận dụng cho thực tiễn dạy học hằng ngày

– Sau buổi SHCD người dự sinh hoạt đã nhận thấy qua giờ dạy thầy cô giáo có nhiều phương án truyền thụ tri thức cho học trò, và có thể tạo điều kiện cho các em làm chủ tri thức hơn.

– Đây là giờ dạy theo hướng đổi mới và có nhiều ý tưởng tốt nên cần tiếp tục.

– Hiệu quả của SHCM đối với người dạy cách chọn phương pháp ko gò bó, người dự thân thiện học trò hơn, qua đó rút ra nhiều kinh nghiệm hơn, học trò cảm thấy thân thiện thầy, cô hơn.

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước suy ngẫm và thảo luận về giờ dạy MH. Kết thúc …. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

UBND QUẬN …………………
TRƯỜNG TH …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 2
Về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai – Chương trình GDPT 2018 Năm học 2021 – 2022

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định…………………….. của Ủy ban Nhân dân………………… Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục trên khu vực……………………;

Căn cứ Công văn số………………………….. của Sở Giáo dục và Tập huấn…………………. Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 theo Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT;

Hôm nay, lúc ….. giờ …., ngày ; tại Trường Tiểu học………………………..

Chúng tôi gồm có:

Stt Họ và tên Chức vụ
1 TTCM
2 Thư kí
3 GV dạy lớp
4 GV dạy lớp
5 GV dạy lớp
6 GV dạy lớp
7 GV dạy lớp
8 TPCM
9 GV dạy lớp

Sau thời kì được nghiên cứu các bộ sách giáo khoa lớp Hai theo chương trình GDPT 2018, các thành viên tổ chuyên môn có những ý kiến đối với từng bộ sách như sau:

Bộ sách
Môn

Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”

Bộ sách “Chân trời thông minh”

Bộ sách “Cánh Diều”

Tiếng Việt

Ưu điểm:

– Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút.

– Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, nhiều chủng loại.

– Màu sắc đẹp, tranh ảnh minh họa rõ ràng.

– Trong một tiết sắp xếp các hoạt động hợp pháp.”

– Các mạch tri thức đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018.

– Cách sắp xếp các bài khoa học, từng trang sắp xếp các hoạt động ngăn nắp, dễ dạy, dễ học.

– Sử dụng từ ngữ thân thuộc, thích hợp với địa phương.

– Lựa chọn các bài đọc hay, thân thiện, trình bày được nhiều chủ đề, diễn tả dễ hiểu.

– Cuối mỗi tuần có hoạt động đọc và mở rộng cho học trò thông minh.

– Độ dài các bài đọc thích hợp.

– Kí hiệu sử dụng sách đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng.

– Hoạt động viết chính tả có nội dung riêng, học trò dễ học.

Mỗi tuần một chủ đề, thiết kế rõ ràng, nội dung chủ đề thân thiện với học trò.

Hạn chế:

– Kênh chữ của sách, lượng tri thức hỗ trợ trong mỗi bài ở hoạt động” Đọc và mở rộng” quá cao so với học trò.

– Hồ hết các văn bản truyện tên các nhân vật trong câu chuyện (con vật) chưa viết hoa. (Ví dụ: Bài Gọi bạn- SGK/80: bê vàng, dê trắng. Viết đúng: Bê Vàng, Dê Trắng).

– Sử dụng một số từ ngữ vùng miền ko thích hợp với HS. Ví dụ: Loáng
một cái – Bài 1: Tôi là học trò lớp 2 – SGK/10.

– Một số hình ảnh chưa rõ nét, khó nhìn, khó nhận diện, trừu tượng với học trò. Ví dụ: SGK tập 2- trang 10, câu hỏi 3: 4 bức tranh ko trình bày rõ mùa thu.

– Tập làm văn: Bài 2 – SGK tập 1 trang 69: Viết 3-4 câu tả về một đồ dùng học tập; Bài 2- SGK tập 2 trang 15: Viết 3 – 4 câu tả một đồ vật để tránh nắng hoặc tránh mưa yêu cầu cao với học trò lớp 2.

Ưu điểm:

– SGK định hướng tăng trưởng năng lực, tạo nên, tăng trưởng toàn diện phẩm chất, năng lực cho HS.

– Sách được trình diễn thu hút, cấu trúc rõ ràng, thích hợp với nhận thức của HS, dễ sử dụng, gây hứng thú với HS.

– Kênh chữ và kênh hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao.

– Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ ràng giúp GV – HS biết, hiểu.

– Phần phụ lục được đưa vào trang đầu GV và HS xinh xắn thấy nội dung từng bài học.

– Nội dung mỗi bài học được trình bày sinh động thu hút, xúc tiến HS học tập tích cực; tăng cường vốn từ, vốn sống; bồi dưỡng tình cảm, đạo đức lối sống; giúp người học dễ dàng vận dụng tri thức kỹ năng vào thực tiễn.

– Các bài học thiết kế theo dạng hoạt động, thường mở màn bằng hoạt động nói và nghe giúp HS khai thác kinh nghiệm tiếng nói, vốn sống để rút ra những nội dung liên quan tới bài học, đồng thời cảm thu được ý nghĩa của việc đọc, viết; từ đó tự giác tham gia vào hoạt động đọc viết và vận dụng các điều đã học ở bài học để nói, nghe, viết (thông minh).

– Bài tập đọc liên kết với hình ảnh minh họa, câu hỏi rõ ràng, cụ thể.

– Có lồng ghép môn năng khiếu (mỹ thuật).

Hạn chế:

– Nội dung của từng phân môn còn lộn xộn, chưa phân biệt rõ ràng từng phân môn dễ dẫn tới việc HS và PH khó nhận diện được phân môn cụ thể.

– Nội dung một số yêu cầu còn vượt mức so với trình độ nhận thức của HS lớp 2 sẽ dễ mất thời kì làm bài tập của HS.

Ưu điểm:

– Xây dựng bài học cụ thể, có sự kết nối liên tục giữa các khối lớp, hình ảnh trực quan sinh động.

– Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút. Hình ảnh, màu sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng thú cho học trò tìm tòi để đọc.

Hạn chế:

– Sách dùng nhiều kí hiệu, rườm rà đối với HS nhỏ sẽ chán tìm hiểu.

– Nhiêu câu hỏi trừu tượng chắc HS rất khó trả lời.

– Dùng nhiều từ ko rõ nghĩa.

– Một số bài đọc dài , các từ khó đọc , khó khăn cho HS trung bình yếu.

Toán

Ưu điểm:

– Các khái niệm được giảng giải rõ ràng, dễ hiểu.

– Các kí hiệu được thống nhất trong cả cuốn sách..

Hạn chế:

– Kênh hình hơi rối.

– Cách trình diễn hình ảnh nội dung bài tập dễ gây rối cho học

VD: bài 5/12 (số hình nhân vật trong tranh gây nhiễu, dễ gây mất tập trung cho học trò)

Nhiều bài tập còn sử dụng kênh hình chưa thích hợp. ( VD: bài 3/13; bài 3/19; bài 3/20; bài 4/22…)

Ưu điểm:

– SGK được thiết kế chú trọng tăng trưởng năng lực và phẩm chất cho HS (năng lực tư duy và lập luận toán học). HS có thể lựa chọn giải pháp thích hợp với thị hiếu, năng lực của HS.

– Nội dung trình diễn thu hút, khơi gợi trí tò mò, kích thích hứng thú, tạo dựng niềm tin trong việc học môn toán của

– Tích hợp xoay quanh hai mạch tri thức: Số và Phép tính, Hình học và Đo lường.

– Kênh hình rõ ràng, hình vẽ lạ mắt, phong phú, thu hút, thu hút, sát với thực tiễn giúp HS dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút HS vào hoạt động học tập

– Có nhiều bài tập có lợi, nhiều trò chơi và hoạt động lí thú.

– Nội dung từng bài học liên kết với nhau, mạch tri thức được dàn trải đều cho các tiết học. Mỗi chủ đề được phân phân thành các bài học. Mỗi bài học gồm nhiều dạng câu hỏi, bài tập, hoạt động sắp xếp theo tiến trình từ dễ tới khó, hướng tới việc khám phá, phát hiện thực hành, vận dụng khắc phục vấn đề trong thực tiễn và thích hợp với trình độ nhận thức của học trò.

– Thông qua các nội dung, tri thức toán học được khai thác, sử dụng trong các môn học khác, hoạt động về nhà tạo nên cho HS nền nếp học tập, sinh hoạt, chuẩn mực đạo đức qua mỗi tiết học.

Hạn chế: Tranh ảnh quá nhiều do đó HS dễ lơ là, mất tập trung.

Ưu điểm:

– Cấu trúc nội dung và thiết kế thứ tự dạy học thích hợp.

– Hệ thống câu hỏi và bài tập trong mỗi bài học được sắp xếp hợp pháp theo trình độ học trò.

Hạn chế:

Lượng tri thức ở một số bài nhiều. Một số Nội dung bài tập gây khó khăn cho học trò trong việc trình diễn.

Tự nhiên và xã hội

Ưu điểm:

– SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò.

– Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp.

– Nội dung bài học thích hợp với thế hệ.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều

Ưu điểm:

– SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò. Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động trong từng bài học rõ ràng, thích hợp với thế hệ HS.

– Sách có nhiều hoạt động thực hành, tạo điều kiện cho học trò rèn luyện kỹ năng và vận dụng tri thức.

– Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học.

– Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp.

– Nội dung bài học thích hợp với thế hệ.

– Mỗi bài học được xây dựng trên thực tiễn và thân thiện với đời sống hằng ngày giúp HS được trải nghiệm, tìm hiểu khám phá toàn cầu tự nhiên. Cuối mỗi bài học có phần về “An toàn” giúp học trò vận dụng các tri thức vào cuộc sống, phòng tránh những rủi ro trong sinh hoạt và vui chơi.

– HS được tự do tăng trưởng sự thông minh và tăng trưởng năng lực.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều.

Ưu điểm:

– Kênh hình kênh chữ đẹp.

– Các bước hướng dẫn hoạt động thích hợp thế hệ học trò.

Hạn chế: Nội dung có bài trình bày dài.

Đạo đức

Ưu điểm:

– Đảm bảo đầy đủ tri thức theo khung Chương trình Phổ thông 2018. Nội dung bài học và chủ đề có mối liên hệ chặt chẽ. Có những tình huống liên hệ thực tiễn để HS khắc phục. Thích hợp với nhân vật học trò lớp 2.

– Kênh hình rõ ràng, màu sắc tươi sáng, hình ảnh thân thiện với chủ đề.

– Câu lệnh dễ hiểu.

Hạn chế:

– Kênh chữ nhiều (trang 45, 46, 48). Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu.

– Trang 5 phần Khởi động, chưa có khoảng cách giữa các chữ.

Ưu điểm:

– Nội dung SGK tập trung hướng tới mục tiêu tạo nên tăng trưởng các năng lực đặc thù.

– Sách phát huy tối đa vai trò của kênh hình, hình ảnh hoá nội dung dạy học; đảm bảo trình bày chuẩn xác, sinh động, thân thiện và hợp pháp những tình huống dạy học cũng như những nội dung giáo dục.

– Tính thẩm mĩ và sức thu hút của sách cao, tạo cảm giác nhẹ nhõm, thoải mái cho HS lúc tiếp thu bài học. Thông qua các tranh ảnh đẹp, rõ ràng,… thu hút được sự tìm tòi khám phá của HS trong từng hoạt động.

– Các hoạt động học tập được thiết kế thích hợp với đặc điểm HS lớp Hai, thích hợp với định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nhận định HS.

– Từng chủ đề được trình bày rõ ràng.

– Mục tiêu bám sát bài dạy.

– Các câu hỏi khai thác rõ nội dung thông tin tri thức để HS dễ nhận diện.

Hạn chế: Tranh ảnh nhiều làm cho HS lơ là, ít tập trung.

Ưu điểm:

– Kênh hình kênh chữ thiết kế hài hoà. Màu sắc tranh còn đơn giản chưa thu hút nhiều.

Hạn chế:

– Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu

Hoạt động trải nghiệm

Ưu điểm:

– SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao.

– Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa.

– Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm:

– SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao, sinh động, xúc tiến HS học tập tích cực.

– Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp GV thuận tiện trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tiễn địa phương, thích hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm nhân vật HS. đảm bảo tính kế thừa, tiếng nói và hình thức trình bày thích hợp đảm bảo tính mềm mỏng

– Các yêu cầu học tập thiết thực giúp HS định hướng được mục tiêu cần đạt; tăng trưởng kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy; rèn khả năng tích hợp; vận dụng tri thức; tạo nên cho HS nhận thức, thói quen gắn với thực tiễn đời sống.

– Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở giúp GV chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; kế hoạch rà soát; nhận định kết quả học tập của HS theo định hướng tăng trưởng năng lực, phẩm chất người học.

– Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả; các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả các HS đều tiếp cận bài học dễ dàng, tạo thời cơ bình đẳng để HS được trải nghiệm, tương tác, khám phá, tăng trưởng và thông minh.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm:

– SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao.

– Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa.

– Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Âm nhạc

Ưu điểm:

– Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc.

– Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại.

Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm:

– Nội dung sách bao gồm 5 đề mục dựa trên các mạch nội dung chính của môn học: Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc với các icon được thiết kế tương ứng.

– Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc.

– Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại như: bài hát tuổi thiếu nhi, bài hát nước ngoài, bài hát dân ca; có cao độ và âm điệu thích hợp với HS lớp 2 Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm:

– Các chủ đề xuyên suốt như: Trường học, bạn nhỏ, tự nhiên, mùa xuân, quê hương.

– Chất liệu các bài hát mang âm hưởng vùng miền.

– Minh hoạ tranh ảnh, màu sắc đẹp.

Hạn chế: Các bài tập đọc nhạc, các chủ điểm chưa cụ thể: cao độ và gõ đệm.

Giáo dục thể chất

Ưu điểm:

– SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS.

– Các động tác cụ thể.

– Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học.

Hạn chế:

– Kênh chữ còn nhiều.

– Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Ưu điểm:

– SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS.

– Các động tác cụ thể.

– Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học.

– Nội dung từng bài phân bổ tri thức nhiều chủng loại, sinh động giúp HS dễ nắm và thực hiện.

– Kênh chữ và hình hài hòa.

– Bố cục sách hợp pháp, làm rõ trọng tâm. Mỗi bài học đảm bảo đủ các phần. Mỗi phần được trình bày rõ bằng kênh chữ và màu.

– Trò chơi thích hợp với HS lớp 2, dễ thực hiện.

Hạn chế: Kênh chữ còn nhiều.

Ưu điểm:

– Các bài tập cụ thể, rõ ràng.

– Vận dụng qua các bước hướng dẫn.

– Trò chơi có liên kết mỗi bài.

– Hình ảnh sinh động.

Hạn chế: Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Mĩ thuật

Ưu điểm:

– Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống.

– Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm:

– Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống, thích hợp với đặc điểm tâm lý, nhận thức của HS.

– Bài học có tính liên kết, hệ thống.

– Hình thức tổ chức hoạt động nhiều chủng loại, linh hoạt .

– Tiếng nói, hình ảnh khoa học, thu hút.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm:

– Các chủ đề thích hợp với học trò.

– Giúp học trò biết vận dụng, thông minh lúc vẽ. Biết cảm nhận san sớt tranh vẽ cùng bạn.

– Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Các bài tập chưa thích hợp với các bạn nam.

Bỏ thăm lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai từng môn học, kết quả như sau:

Bộ sách
Môn
Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” Bộ sách “Chân trời thông minh” Bộ sách “Cánh Diều”
Tiếng Việt …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Toán …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Tự nhiên và xã hội …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Đạo đức …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Hoạt động trải nghiệm …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Âm nhạc …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Giáo dục thể chất …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Mĩ thuật …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu

Tổ chuyên môn khối 2 đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp Hai sử dụng trong năm học 2021 – 2022 như sau:

STT Môn Bộ sách
1 Tiếng Việt ……………….
2 Toán ………………
3 Tự nhiên và xã hội …………………..
4 Đạo đức ………………….
5 Hoạt động trải nghiệm ………………………
6 Âm nhạc ……………………..
7 Giáo dục thể chất ………………………
8 Mĩ thuật …………………………

Kính đề xuất Hiệu trưởng nhà trường xem xét và quyết định. Biên bản hoàn thành vào lúc ….. giờ ……. phút cùng ngày.

Các thành viên tham gia:

1………………………………..

2…………………………………

3…………………………………

4…………………………………

5…………………………………

6…………………………………

7…………………………………

8…………………………………

Tổ trưởng chuyên môn

Đăng bởi: cungdaythang.com

Phân mục: Biểu mẫu giáo dục

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

Hình Ảnh về: Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

Video về: Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

Wiki về Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học -

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, được lập ra để ghi chép lại toàn thể quá trình họp chuyên môn của thầy cô giáo. Với 4 mẫu biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn dưới đây thầy cô có thể tham khảo về việc lựa chọn sách giáo khoa, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học được chia làm 3 lần. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn triển khai kế hoạch, sẵn sàng bài giảng minh họa, thảo luận rút kinh nghiệm. Ngoài ra, thầy cô tham khảo thêm mẫu kế hoạch tổ chuyên môn thầy cô giáo.

Nội dung

  • 1 Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
    • 1.1 Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch
    • 1.2 Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa
    • 1.3 Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết
  • 2 Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học

Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch

TRƯỜNG ………………………….

Bạn đang xem: Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

TỔ KHỐI………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày …… tháng ….. năm 2021

BIÊN BẢN HỌP SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN
THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
(Lần 1)

Hôm nay vào lúc….giờ….. ngày …… tháng…… năm 2021. Tại văn phòng trường ……………….. diễn ra buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học.

Thành phần tham gia: …………………………………………………………………

Vắng: …………………………………………………………………………….……..

Người chủ trì: ……………….. ……………………………………Chức vụ: Tổ trưởng

NỘI DUNG

1- Đ/chí …………………..Tổ trưởng chuyên môn triển khai nội dung buổi sinh hoạt:

Căn cứ Kế hoạch đã đề ra về việc sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, do đó tổ khối yêu cầu thầy cô giáo trong khối cùng chọn một bài dạy để thực hiện soạn thống nhất phương pháp dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất năng lực học trò.

Các thành viên trong tổ lắng tai nội dung và thực hiện thảo luận để lựa chọn bài dạy minh họa.

+ Đ/c……………….đề xuất chọn bài :………………………………………….

+ Đ/c đã giảng giải lý do chọn nội dung: Nội dung bài dạy thích hợp với nhân vật học trò, dễ triển khai hình thức dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất lăng lực học trò. Đồng thời có nhiều tư liệu hỗ trợ bài dạy hơn các bài khác trong tuần.

+ Các thành viên trong tổ đã nhất trí với đề xuất trên của đồng chí:…………………

Sau lúc lắng tai các thành viên trong tổ đề xuất chọn bài dạy minh họa, giảng giải lí do chọn bài, tổ trưởng chuyên môn đồng ý và kết luận:

+ Ủy quyền đồng chí:………………………… thực hiện soạn bài:………………………………

+ Dự kiến thời kì dạy minh họa :………………..

+ Trước thời kì dạy, tổ sẽ tổ chức sinh hoạt chuyên đề và thảo luận nội dung, phương pháp dạy.

Buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học kết thức vào lúc………giờ cùng ngày có các thành viên trong tổ cùng tham gia và nhất trí.

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa

TRƯỜNG ……………………
TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN THEO CHUYÊN ĐỀ
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
(Lần 2)

… giờ ngày… tháng … năm 20…

– Số thầy cô giáo tham gia: …/…

+ Tên người vắng: … đ/c ( đ/c Luyến có phép).

– Nội dung cuộc họp: Thảo luận về bước sẵn sàng giờ dạy minh họa

– Người thực hiện giờ dạy: ………………………………………………..

– Tên Bài:……………………………………………………………………………..

+ Để sẵn sàng cho giờ dạy thầy cô giáo cần nắm rõ được mục tiêu bài học:

1. Tri thức: Học trò trình diễn được:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

2. Kỹ năng:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

3. Thái độ:

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

4. Hình Thành tăng trưởng năng lực

+ Để thực hiện tốt người dạy cần trao đổi với các đồng chí trong nhóm:

Đồng chí: …………………………………………………………………………

Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH

– Lúc thực hiện dạy người dạy cần xem xét:

+ GV dạy cần quan tâm tới tất cả các HS, ko dạy trước hoặc huấn luyện trước cho HS về ND bài học.

+ Phát huy được tính tích cực của học trò, tạo điều kiện cho tất cả các học trò đều được tham gia xây dựng bài học, chú ý tới các nhân vật học trò yếu . Khai thác học trò có khả năng tư duy tốt như em:

+ Xác định loại bài học là dạng bài học: tạo nên tri thức mới.

+ Thầy cô giáo giới thiệu bài học .

+ Nội dung bài học được chia ra những đơn vị tri thức:……………………………….

+ Dự kiến sẽ tổ chức những hoạt động dạy học theo hướng nghiên cứu bài học. Giao những câu hỏi cho học trò sẵn sàng ở nhà để tự tìm phương án trả lời, những nội dung liên quan, cử đại diện trình diễn trước lớp.

+ Lời nói, hành động thao tác cụ thể của thầy cô giáo là thích hợp với tình huống đưa ra.

+ Thầy cô giáo trình diễn bảng những nội dung sau:

+ Dự kiến tích hợp nội giáo dục liên quan là…………………………………………

+ Thành phầm HS trong bài học này là ………………………………………………..

+ Thuận tiện: đa số HS có ý thức sẵn sàng bài tốt.

+ Khó khăn học trò lúc tham gia các hoạt động: học trò đông, lực học ko đồng đều.

+ Dự kiến các tình huống xảy ra: HS ko sẵn sàng bài ở nhà, ko tích cực xây dựng bài.

+ Cách xử lý của thầy cô giáo: nhắc nhở HS, tìm cách gợi mở để HS trả lời các tình huống nêu ra.

+ Thẩm định kết quả học tập của HS thông qua câu hỏi trắc nghiệm, thảo luận nhóm. Chứng cớ qua số câu trả lời được của học trò.

+ Người dự giờ có chỗ ngồi quan sát thuận tiện dễ dàng đi lại quan sát hoạt động của các nhóm.

+ Người dự giờ ko gây tác động tới việc học tập của học trò.

+ Quan sát được ko khí học tập của học trò từ hành vi, nét mặt, cử chỉ lời nói theo dõi các hình ảnh minh họa qua powerpoint và tập trung thảo luận câu hỏi của thầy cô giáo đưa ra. Và sự phối hợp trong các nhóm : Với các nội dung cơ bản như trên các đ/c:………………..

+ Cùng có trách nhiệm sẵn sàng tốt giáo án nội dung bài học, phương tiện phục vụ cho giảng dạy như: Đèn chiếu, bút dạ, giấy khổ A3 cho học trò thảo luận trao đổi nhóm .

+ Bài giảng thực hiện vào tiết 1 sáng thứ 3 ngày ,…./ …/20….

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH. Kết thúc …g…. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết

TRƯỜNG ……………………
TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG PHÁP
DẠY HỌC NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
(Lần 3)

… giờ ngày … tháng … năm 20….

– Số thầy cô giáo tham gia: …….. Đ/C

+ Tên người vắng: đ/c ……………………………………………

– Nội dung cuộc họp: Thảo luận về giờ dạy MH

– Người thực hiện giờ dạy: ……………………………………..

– Người chủ trì: ………………………… -Tổ trưởng …………..

– Nội dung của buổi suy ngẫm và thảo luận

1, Đồng chí tổ trưởng nhận xét:

+ Giờ dạy cơ bản đã đạt được tri thức cần truyền thụ, học trò đã nắm được các tri thức của bài học.

+ Đã khai thác được các hoạt động của học trò cần phải làm, và thầy cô giáo đã truyền đạt được nội dung tri thức theo dự kiến.

+ Các nhóm tích cực hoạt động đưa ra các câu hỏi để cùng nhau thảo luận giữa các nhóm.

+ Các tình huống xảy ra trong giờ học cơ bản nằm trong dự kiến của người dạy.

+ Diễn biến toàn thể quá trình bài dạy minh họa.

2, Thầy cô giáo tham gia thảo luận:

Các đồng chí nhóm Văn nhất trí với phương pháp giảng dạy, giờ dạy hiệu quả, HS tích cực.

Người dự giờ ghi chép hoạt động của các nhóm, .

– Các hoạt động của học trò có hiệu quả: ………………………..

– Hoạt động ko hiệu quả: ………………………………………………

+ Học trò hoạt động có hiệu quả: …………………………………….

+ Nhóm hoạt động có hiệu quả: ………………………………………..

+ Học trò chưa tập trung như em ……………………………………..

+ Qua bài học đã có khả năng vận dụng được tri thức vào thực tiễn.

+ Qua bài học kết quả học tập của học trò : Đạt được mục tiêu của thầy cô giáo.

3. Tổng kết thực hiện chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học

– Ưu điểm: GV đã phân công nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn phần sẵn sàng ở nhà tốt, HS tích cực, chủ động làm chủ tri thức. Đa số HS hiểu bài, đã phát huy được năng lực của HS. GV có sự sẵn sàng bài chu đáo. GV sử dụng CNTT thích hợp và có hiệu quả. GV đã quan tâm được nhiều nhân vật HS và đã phát huy được năng lực của HS.

– Tồn tại: Một số HS hoạt động nhóm chưa hiệu quả, có một số HS chưa được GV gọi trả lời bài mặc dù có giơ tay, phân bố thời kì cho hoạt động củng cố còn ít.

4. Thảo luận về bước vận dụng cho thực tiễn dạy học hằng ngày

– Sau buổi SHCD người dự sinh hoạt đã nhận thấy qua giờ dạy thầy cô giáo có nhiều phương án truyền thụ tri thức cho học trò, và có thể tạo điều kiện cho các em làm chủ tri thức hơn.

– Đây là giờ dạy theo hướng đổi mới và có nhiều ý tưởng tốt nên cần tiếp tục.

– Hiệu quả của SHCM đối với người dạy cách chọn phương pháp ko gò bó, người dự thân thiện học trò hơn, qua đó rút ra nhiều kinh nghiệm hơn, học trò cảm thấy thân thiện thầy, cô hơn.

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước suy ngẫm và thảo luận về giờ dạy MH. Kết thúc …. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

UBND QUẬN …………………
TRƯỜNG TH …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 2
Về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai – Chương trình GDPT 2018 Năm học 2021 – 2022

Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;

Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;

Căn cứ Quyết định…………………….. của Ủy ban Nhân dân………………… Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục trên khu vực……………………;

Căn cứ Công văn số………………………….. của Sở Giáo dục và Tập huấn…………………. Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 theo Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT;

Hôm nay, lúc ….. giờ …., ngày ; tại Trường Tiểu học………………………..

Chúng tôi gồm có:

Stt Họ và tên Chức vụ
1 TTCM
2 Thư kí
3 GV dạy lớp
4 GV dạy lớp
5 GV dạy lớp
6 GV dạy lớp
7 GV dạy lớp
8 TPCM
9 GV dạy lớp

Sau thời kì được nghiên cứu các bộ sách giáo khoa lớp Hai theo chương trình GDPT 2018, các thành viên tổ chuyên môn có những ý kiến đối với từng bộ sách như sau:

Bộ sách
Môn

Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”

Bộ sách “Chân trời thông minh”

Bộ sách “Cánh Diều”

Tiếng Việt

Ưu điểm:

– Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút.

– Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, nhiều chủng loại.

– Màu sắc đẹp, tranh ảnh minh họa rõ ràng.

– Trong một tiết sắp xếp các hoạt động hợp pháp.”

– Các mạch tri thức đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018.

– Cách sắp xếp các bài khoa học, từng trang sắp xếp các hoạt động ngăn nắp, dễ dạy, dễ học.

– Sử dụng từ ngữ thân thuộc, thích hợp với địa phương.

– Lựa chọn các bài đọc hay, thân thiện, trình bày được nhiều chủ đề, diễn tả dễ hiểu.

– Cuối mỗi tuần có hoạt động đọc và mở rộng cho học trò thông minh.

– Độ dài các bài đọc thích hợp.

– Kí hiệu sử dụng sách đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng.

– Hoạt động viết chính tả có nội dung riêng, học trò dễ học.

Mỗi tuần một chủ đề, thiết kế rõ ràng, nội dung chủ đề thân thiện với học trò.

Hạn chế:

– Kênh chữ của sách, lượng tri thức hỗ trợ trong mỗi bài ở hoạt động” Đọc và mở rộng” quá cao so với học trò.

– Hồ hết các văn bản truyện tên các nhân vật trong câu chuyện (con vật) chưa viết hoa. (Ví dụ: Bài Gọi bạn- SGK/80: bê vàng, dê trắng. Viết đúng: Bê Vàng, Dê Trắng).

– Sử dụng một số từ ngữ vùng miền ko thích hợp với HS. Ví dụ: Loáng
một cái – Bài 1: Tôi là học trò lớp 2 – SGK/10.

– Một số hình ảnh chưa rõ nét, khó nhìn, khó nhận diện, trừu tượng với học trò. Ví dụ: SGK tập 2- trang 10, câu hỏi 3: 4 bức tranh ko trình bày rõ mùa thu.

– Tập làm văn: Bài 2 – SGK tập 1 trang 69: Viết 3-4 câu tả về một đồ dùng học tập; Bài 2- SGK tập 2 trang 15: Viết 3 – 4 câu tả một đồ vật để tránh nắng hoặc tránh mưa yêu cầu cao với học trò lớp 2.

Ưu điểm:

– SGK định hướng tăng trưởng năng lực, tạo nên, tăng trưởng toàn diện phẩm chất, năng lực cho HS.

– Sách được trình diễn thu hút, cấu trúc rõ ràng, thích hợp với nhận thức của HS, dễ sử dụng, gây hứng thú với HS.

– Kênh chữ và kênh hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao.

– Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ ràng giúp GV – HS biết, hiểu.

– Phần phụ lục được đưa vào trang đầu GV và HS xinh xắn thấy nội dung từng bài học.

– Nội dung mỗi bài học được trình bày sinh động thu hút, xúc tiến HS học tập tích cực; tăng cường vốn từ, vốn sống; bồi dưỡng tình cảm, đạo đức lối sống; giúp người học dễ dàng vận dụng tri thức kỹ năng vào thực tiễn.

– Các bài học thiết kế theo dạng hoạt động, thường mở màn bằng hoạt động nói và nghe giúp HS khai thác kinh nghiệm tiếng nói, vốn sống để rút ra những nội dung liên quan tới bài học, đồng thời cảm thu được ý nghĩa của việc đọc, viết; từ đó tự giác tham gia vào hoạt động đọc viết và vận dụng các điều đã học ở bài học để nói, nghe, viết (thông minh).

– Bài tập đọc liên kết với hình ảnh minh họa, câu hỏi rõ ràng, cụ thể.

– Có lồng ghép môn năng khiếu (mỹ thuật).

Hạn chế:

– Nội dung của từng phân môn còn lộn xộn, chưa phân biệt rõ ràng từng phân môn dễ dẫn tới việc HS và PH khó nhận diện được phân môn cụ thể.

– Nội dung một số yêu cầu còn vượt mức so với trình độ nhận thức của HS lớp 2 sẽ dễ mất thời kì làm bài tập của HS.

Ưu điểm:

– Xây dựng bài học cụ thể, có sự kết nối liên tục giữa các khối lớp, hình ảnh trực quan sinh động.

– Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút. Hình ảnh, màu sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng thú cho học trò tìm tòi để đọc.

Hạn chế:

– Sách dùng nhiều kí hiệu, rườm rà đối với HS nhỏ sẽ chán tìm hiểu.

– Nhiêu câu hỏi trừu tượng chắc HS rất khó trả lời.

– Dùng nhiều từ ko rõ nghĩa.

– Một số bài đọc dài , các từ khó đọc , khó khăn cho HS trung bình yếu.

Toán

Ưu điểm:

– Các khái niệm được giảng giải rõ ràng, dễ hiểu.

– Các kí hiệu được thống nhất trong cả cuốn sách..

Hạn chế:

– Kênh hình hơi rối.

– Cách trình diễn hình ảnh nội dung bài tập dễ gây rối cho học

VD: bài 5/12 (số hình nhân vật trong tranh gây nhiễu, dễ gây mất tập trung cho học trò)

Nhiều bài tập còn sử dụng kênh hình chưa thích hợp. ( VD: bài 3/13; bài 3/19; bài 3/20; bài 4/22…)

Ưu điểm:

– SGK được thiết kế chú trọng tăng trưởng năng lực và phẩm chất cho HS (năng lực tư duy và lập luận toán học). HS có thể lựa chọn giải pháp thích hợp với thị hiếu, năng lực của HS.

– Nội dung trình diễn thu hút, khơi gợi trí tò mò, kích thích hứng thú, tạo dựng niềm tin trong việc học môn toán của

– Tích hợp xoay quanh hai mạch tri thức: Số và Phép tính, Hình học và Đo lường.

– Kênh hình rõ ràng, hình vẽ lạ mắt, phong phú, thu hút, thu hút, sát với thực tiễn giúp HS dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút HS vào hoạt động học tập

– Có nhiều bài tập có lợi, nhiều trò chơi và hoạt động lí thú.

– Nội dung từng bài học liên kết với nhau, mạch tri thức được dàn trải đều cho các tiết học. Mỗi chủ đề được phân phân thành các bài học. Mỗi bài học gồm nhiều dạng câu hỏi, bài tập, hoạt động sắp xếp theo tiến trình từ dễ tới khó, hướng tới việc khám phá, phát hiện thực hành, vận dụng khắc phục vấn đề trong thực tiễn và thích hợp với trình độ nhận thức của học trò.

– Thông qua các nội dung, tri thức toán học được khai thác, sử dụng trong các môn học khác, hoạt động về nhà tạo nên cho HS nền nếp học tập, sinh hoạt, chuẩn mực đạo đức qua mỗi tiết học.

Hạn chế: Tranh ảnh quá nhiều do đó HS dễ lơ là, mất tập trung.

Ưu điểm:

– Cấu trúc nội dung và thiết kế thứ tự dạy học thích hợp.

– Hệ thống câu hỏi và bài tập trong mỗi bài học được sắp xếp hợp pháp theo trình độ học trò.

Hạn chế:

Lượng tri thức ở một số bài nhiều. Một số Nội dung bài tập gây khó khăn cho học trò trong việc trình diễn.

Tự nhiên và xã hội

Ưu điểm:

– SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò.

– Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp.

– Nội dung bài học thích hợp với thế hệ.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều

Ưu điểm:

– SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò. Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động trong từng bài học rõ ràng, thích hợp với thế hệ HS.

– Sách có nhiều hoạt động thực hành, tạo điều kiện cho học trò rèn luyện kỹ năng và vận dụng tri thức.

– Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học.

– Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp.

– Nội dung bài học thích hợp với thế hệ.

– Mỗi bài học được xây dựng trên thực tiễn và thân thiện với đời sống hằng ngày giúp HS được trải nghiệm, tìm hiểu khám phá toàn cầu tự nhiên. Cuối mỗi bài học có phần về “An toàn” giúp học trò vận dụng các tri thức vào cuộc sống, phòng tránh những rủi ro trong sinh hoạt và vui chơi.

– HS được tự do tăng trưởng sự thông minh và tăng trưởng năng lực.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều.

Ưu điểm:

– Kênh hình kênh chữ đẹp.

– Các bước hướng dẫn hoạt động thích hợp thế hệ học trò.

Hạn chế: Nội dung có bài trình bày dài.

Đạo đức

Ưu điểm:

– Đảm bảo đầy đủ tri thức theo khung Chương trình Phổ thông 2018. Nội dung bài học và chủ đề có mối liên hệ chặt chẽ. Có những tình huống liên hệ thực tiễn để HS khắc phục. Thích hợp với nhân vật học trò lớp 2.

– Kênh hình rõ ràng, màu sắc tươi sáng, hình ảnh thân thiện với chủ đề.

– Câu lệnh dễ hiểu.

Hạn chế:

– Kênh chữ nhiều (trang 45, 46, 48). Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu.

– Trang 5 phần Khởi động, chưa có khoảng cách giữa các chữ.

Ưu điểm:

– Nội dung SGK tập trung hướng tới mục tiêu tạo nên tăng trưởng các năng lực đặc thù.

– Sách phát huy tối đa vai trò của kênh hình, hình ảnh hoá nội dung dạy học; đảm bảo trình bày chuẩn xác, sinh động, thân thiện và hợp pháp những tình huống dạy học cũng như những nội dung giáo dục.

– Tính thẩm mĩ và sức thu hút của sách cao, tạo cảm giác nhẹ nhõm, thoải mái cho HS lúc tiếp thu bài học. Thông qua các tranh ảnh đẹp, rõ ràng,… thu hút được sự tìm tòi khám phá của HS trong từng hoạt động.

– Các hoạt động học tập được thiết kế thích hợp với đặc điểm HS lớp Hai, thích hợp với định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nhận định HS.

– Từng chủ đề được trình bày rõ ràng.

– Mục tiêu bám sát bài dạy.

– Các câu hỏi khai thác rõ nội dung thông tin tri thức để HS dễ nhận diện.

Hạn chế: Tranh ảnh nhiều làm cho HS lơ là, ít tập trung.

Ưu điểm:

– Kênh hình kênh chữ thiết kế hài hoà. Màu sắc tranh còn đơn giản chưa thu hút nhiều.

Hạn chế:

– Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu

Hoạt động trải nghiệm

Ưu điểm:

– SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao.

– Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa.

– Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm:

– SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao, sinh động, xúc tiến HS học tập tích cực.

– Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp GV thuận tiện trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tiễn địa phương, thích hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm nhân vật HS. đảm bảo tính kế thừa, tiếng nói và hình thức trình bày thích hợp đảm bảo tính mềm mỏng

– Các yêu cầu học tập thiết thực giúp HS định hướng được mục tiêu cần đạt; tăng trưởng kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy; rèn khả năng tích hợp; vận dụng tri thức; tạo nên cho HS nhận thức, thói quen gắn với thực tiễn đời sống.

– Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở giúp GV chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; kế hoạch rà soát; nhận định kết quả học tập của HS theo định hướng tăng trưởng năng lực, phẩm chất người học.

– Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả; các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả các HS đều tiếp cận bài học dễ dàng, tạo thời cơ bình đẳng để HS được trải nghiệm, tương tác, khám phá, tăng trưởng và thông minh.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm:

– SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao.

– Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa.

– Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Âm nhạc

Ưu điểm:

– Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc.

– Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại.

Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm:

– Nội dung sách bao gồm 5 đề mục dựa trên các mạch nội dung chính của môn học: Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc với các icon được thiết kế tương ứng.

– Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc.

– Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại như: bài hát tuổi thiếu nhi, bài hát nước ngoài, bài hát dân ca; có cao độ và âm điệu thích hợp với HS lớp 2 Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm:

– Các chủ đề xuyên suốt như: Trường học, bạn nhỏ, tự nhiên, mùa xuân, quê hương.

– Chất liệu các bài hát mang âm hưởng vùng miền.

– Minh hoạ tranh ảnh, màu sắc đẹp.

Hạn chế: Các bài tập đọc nhạc, các chủ điểm chưa cụ thể: cao độ và gõ đệm.

Giáo dục thể chất

Ưu điểm:

– SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS.

– Các động tác cụ thể.

– Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học.

Hạn chế:

– Kênh chữ còn nhiều.

– Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Ưu điểm:

– SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS.

– Các động tác cụ thể.

– Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học.

– Nội dung từng bài phân bổ tri thức nhiều chủng loại, sinh động giúp HS dễ nắm và thực hiện.

– Kênh chữ và hình hài hòa.

– Bố cục sách hợp pháp, làm rõ trọng tâm. Mỗi bài học đảm bảo đủ các phần. Mỗi phần được trình bày rõ bằng kênh chữ và màu.

– Trò chơi thích hợp với HS lớp 2, dễ thực hiện.

Hạn chế: Kênh chữ còn nhiều.

Ưu điểm:

– Các bài tập cụ thể, rõ ràng.

– Vận dụng qua các bước hướng dẫn.

– Trò chơi có liên kết mỗi bài.

– Hình ảnh sinh động.

Hạn chế: Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Mĩ thuật

Ưu điểm:

– Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống.

– Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm:

– Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống, thích hợp với đặc điểm tâm lý, nhận thức của HS.

– Bài học có tính liên kết, hệ thống.

– Hình thức tổ chức hoạt động nhiều chủng loại, linh hoạt .

– Tiếng nói, hình ảnh khoa học, thu hút.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm:

– Các chủ đề thích hợp với học trò.

– Giúp học trò biết vận dụng, thông minh lúc vẽ. Biết cảm nhận san sớt tranh vẽ cùng bạn.

– Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Các bài tập chưa thích hợp với các bạn nam.

Bỏ thăm lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai từng môn học, kết quả như sau:

Bộ sách
Môn
Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” Bộ sách “Chân trời thông minh” Bộ sách “Cánh Diều”
Tiếng Việt …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Toán …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Tự nhiên và xã hội …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Đạo đức …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Hoạt động trải nghiệm …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Âm nhạc …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Giáo dục thể chất …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu
Mĩ thuật …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu

Tổ chuyên môn khối 2 đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp Hai sử dụng trong năm học 2021 – 2022 như sau:

STT Môn Bộ sách
1 Tiếng Việt ……………….
2 Toán ………………
3 Tự nhiên và xã hội …………………..
4 Đạo đức ………………….
5 Hoạt động trải nghiệm ………………………
6 Âm nhạc ……………………..
7 Giáo dục thể chất ………………………
8 Mĩ thuật …………………………

Kính đề xuất Hiệu trưởng nhà trường xem xét và quyết định. Biên bản hoàn thành vào lúc ….. giờ ……. phút cùng ngày.

Các thành viên tham gia:

1………………………………..

2…………………………………

3…………………………………

4…………………………………

5…………………………………

6…………………………………

7…………………………………

8…………………………………

Tổ trưởng chuyên môn

Đăng bởi: cungdaythang.com

Phân mục: Biểu mẫu giáo dục

[rule_{ruleNumber}]

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

[rule_3_plain]

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, được lập ra để ghi chép lại toàn thể quá trình họp chuyên môn của thầy cô giáo. Với 4 mẫu biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn dưới đây thầy cô có thể tham khảo về việc lựa chọn sách giáo khoa, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học được chia làm 3 lần. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn triển khai kế hoạch, sẵn sàng bài giảng minh họa, thảo luận rút kinh nghiệm. Ngoài ra, thầy cô tham khảo thêm mẫu kế hoạch tổ chuyên môn thầy cô giáo.

Bài viết gần đây

MNSĐ là gì? Manucian có tức là gì?

31 phút trước

Những mẫu hình xăm rắn Gucci đẹp nhất

34 phút trước

File ICO là gì? Cách mở file ICO

3 giờ trước

3white là gì?

4 giờ trước

Nội dung1 Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học1.1 Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch1.2 Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa1.3 Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết2 Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học

Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch

TRƯỜNG ………………………….
Bạn đang xem: Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

TỔ KHỐI………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày …… tháng ….. năm 2021

BIÊN BẢN HỌP SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔNTHEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC(Lần 1) Hôm nay vào lúc….giờ….. ngày …… tháng…… năm 2021. Tại văn phòng trường ……………….. diễn ra buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học. Thành phần tham gia: ………………………………………………………………… Vắng: …………………………………………………………………………….…….. Người chủ trì: ……………….. ……………………………………Chức vụ: Tổ trưởng NỘI DUNG 1- Đ/chí …………………..Tổ trưởng chuyên môn triển khai nội dung buổi sinh hoạt: Căn cứ Kế hoạch đã đề ra về việc sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, do đó tổ khối yêu cầu thầy cô giáo trong khối cùng chọn một bài dạy để thực hiện soạn thống nhất phương pháp dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất năng lực học trò. Các thành viên trong tổ lắng tai nội dung và thực hiện thảo luận để lựa chọn bài dạy minh họa. + Đ/c……………….đề xuất chọn bài :…………………………………………. + Đ/c đã giảng giải lý do chọn nội dung: Nội dung bài dạy thích hợp với nhân vật học trò, dễ triển khai hình thức dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất lăng lực học trò. Đồng thời có nhiều tư liệu hỗ trợ bài dạy hơn các bài khác trong tuần. + Các thành viên trong tổ đã nhất trí với đề xuất trên của đồng chí:………………… Sau lúc lắng tai các thành viên trong tổ đề xuất chọn bài dạy minh họa, giảng giải lí do chọn bài, tổ trưởng chuyên môn đồng ý và kết luận: + Ủy quyền đồng chí:………………………… thực hiện soạn bài:……………………………… + Dự kiến thời kì dạy minh họa :……………….. + Trước thời kì dạy, tổ sẽ tổ chức sinh hoạt chuyên đề và thảo luận nội dung, phương pháp dạy.

Buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học kết thức vào lúc………giờ cùng ngày có các thành viên trong tổ cùng tham gia và nhất trí.

THƯ KÝ(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa

TRƯỜNG ……………………TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN THEO CHUYÊN ĐỀNGHIÊN CỨU BÀI HỌC(Lần 2) … giờ ngày… tháng … năm 20… – Số thầy cô giáo tham gia: …/… + Tên người vắng: … đ/c ( đ/c Luyến có phép). – Nội dung cuộc họp: Thảo luận về bước sẵn sàng giờ dạy minh họa – Người thực hiện giờ dạy: ……………………………………………….. – Tên Bài:…………………………………………………………………………….. + Để sẵn sàng cho giờ dạy thầy cô giáo cần nắm rõ được mục tiêu bài học: 1. Tri thức: Học trò trình diễn được: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Kỹ năng: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Thái độ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Hình Thành tăng trưởng năng lực + Để thực hiện tốt người dạy cần trao đổi với các đồng chí trong nhóm: Đồng chí: ………………………………………………………………………… Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH – Lúc thực hiện dạy người dạy cần xem xét: + GV dạy cần quan tâm tới tất cả các HS, ko dạy trước hoặc huấn luyện trước cho HS về ND bài học. + Phát huy được tính tích cực của học trò, tạo điều kiện cho tất cả các học trò đều được tham gia xây dựng bài học, chú ý tới các nhân vật học trò yếu . Khai thác học trò có khả năng tư duy tốt như em: + Xác định loại bài học là dạng bài học: tạo nên tri thức mới. + Thầy cô giáo giới thiệu bài học . + Nội dung bài học được chia ra những đơn vị tri thức:………………………………. + Dự kiến sẽ tổ chức những hoạt động dạy học theo hướng nghiên cứu bài học. Giao những câu hỏi cho học trò sẵn sàng ở nhà để tự tìm phương án trả lời, những nội dung liên quan, cử đại diện trình diễn trước lớp. + Lời nói, hành động thao tác cụ thể của thầy cô giáo là thích hợp với tình huống đưa ra. + Thầy cô giáo trình diễn bảng những nội dung sau: + Dự kiến tích hợp nội giáo dục liên quan là………………………………………… + Thành phầm HS trong bài học này là ……………………………………………….. + Thuận tiện: đa số HS có ý thức sẵn sàng bài tốt. + Khó khăn học trò lúc tham gia các hoạt động: học trò đông, lực học ko đồng đều. + Dự kiến các tình huống xảy ra: HS ko sẵn sàng bài ở nhà, ko tích cực xây dựng bài. + Cách xử lý của thầy cô giáo: nhắc nhở HS, tìm cách gợi mở để HS trả lời các tình huống nêu ra. + Thẩm định kết quả học tập của HS thông qua câu hỏi trắc nghiệm, thảo luận nhóm. Chứng cớ qua số câu trả lời được của học trò. + Người dự giờ có chỗ ngồi quan sát thuận tiện dễ dàng đi lại quan sát hoạt động của các nhóm. + Người dự giờ ko gây tác động tới việc học tập của học trò. + Quan sát được ko khí học tập của học trò từ hành vi, nét mặt, cử chỉ lời nói theo dõi các hình ảnh minh họa qua powerpoint và tập trung thảo luận câu hỏi của thầy cô giáo đưa ra. Và sự phối hợp trong các nhóm : Với các nội dung cơ bản như trên các đ/c:……………….. + Cùng có trách nhiệm sẵn sàng tốt giáo án nội dung bài học, phương tiện phục vụ cho giảng dạy như: Đèn chiếu, bút dạ, giấy khổ A3 cho học trò thảo luận trao đổi nhóm . + Bài giảng thực hiện vào tiết 1 sáng thứ 3 ngày ,…./ …/20….

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH. Kết thúc …g…. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết

TRƯỜNG ……………………TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG PHÁPDẠY HỌC NGHIÊN CỨU BÀI HỌC(Lần 3) … giờ ngày … tháng … năm 20…. – Số thầy cô giáo tham gia: …….. Đ/C + Tên người vắng: đ/c …………………………………………… – Nội dung cuộc họp: Thảo luận về giờ dạy MH – Người thực hiện giờ dạy: …………………………………….. – Người chủ trì: ………………………… -Tổ trưởng ………….. – Nội dung của buổi suy ngẫm và thảo luận 1, Đồng chí tổ trưởng nhận xét: + Giờ dạy cơ bản đã đạt được tri thức cần truyền thụ, học trò đã nắm được các tri thức của bài học. + Đã khai thác được các hoạt động của học trò cần phải làm, và thầy cô giáo đã truyền đạt được nội dung tri thức theo dự kiến. + Các nhóm tích cực hoạt động đưa ra các câu hỏi để cùng nhau thảo luận giữa các nhóm. + Các tình huống xảy ra trong giờ học cơ bản nằm trong dự kiến của người dạy. + Diễn biến toàn thể quá trình bài dạy minh họa. 2, Thầy cô giáo tham gia thảo luận: Các đồng chí nhóm Văn nhất trí với phương pháp giảng dạy, giờ dạy hiệu quả, HS tích cực. Người dự giờ ghi chép hoạt động của các nhóm, . – Các hoạt động của học trò có hiệu quả: ……………………….. – Hoạt động ko hiệu quả: ……………………………………………… + Học trò hoạt động có hiệu quả: ……………………………………. + Nhóm hoạt động có hiệu quả: ……………………………………….. + Học trò chưa tập trung như em …………………………………….. + Qua bài học đã có khả năng vận dụng được tri thức vào thực tiễn. + Qua bài học kết quả học tập của học trò : Đạt được mục tiêu của thầy cô giáo. 3. Tổng kết thực hiện chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học – Ưu điểm: GV đã phân công nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn phần sẵn sàng ở nhà tốt, HS tích cực, chủ động làm chủ tri thức. Đa số HS hiểu bài, đã phát huy được năng lực của HS. GV có sự sẵn sàng bài chu đáo. GV sử dụng CNTT thích hợp và có hiệu quả. GV đã quan tâm được nhiều nhân vật HS và đã phát huy được năng lực của HS. – Tồn tại: Một số HS hoạt động nhóm chưa hiệu quả, có một số HS chưa được GV gọi trả lời bài mặc dù có giơ tay, phân bố thời kì cho hoạt động củng cố còn ít. 4. Thảo luận về bước vận dụng cho thực tiễn dạy học hằng ngày – Sau buổi SHCD người dự sinh hoạt đã nhận thấy qua giờ dạy thầy cô giáo có nhiều phương án truyền thụ tri thức cho học trò, và có thể tạo điều kiện cho các em làm chủ tri thức hơn. – Đây là giờ dạy theo hướng đổi mới và có nhiều ý tưởng tốt nên cần tiếp tục. – Hiệu quả của SHCM đối với người dạy cách chọn phương pháp ko gò bó, người dự thân thiện học trò hơn, qua đó rút ra nhiều kinh nghiệm hơn, học trò cảm thấy thân thiện thầy, cô hơn.

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước suy ngẫm và thảo luận về giờ dạy MH. Kết thúc …. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

UBND QUẬN …………………TRƯỜNG TH …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 2 Về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai – Chương trình GDPT 2018 Năm học 2021 – 2022 Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông; Căn cứ Quyết định…………………….. của Ủy ban Nhân dân………………… Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục trên khu vực……………………; Căn cứ Công văn số………………………….. của Sở Giáo dục và Tập huấn…………………. Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 theo Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT; Hôm nay, lúc ….. giờ …., ngày ; tại Trường Tiểu học……………………….. Chúng tôi gồm có: Stt Họ và tên Chức vụ

1

TTCM
2

Thư kí
3

GV dạy lớp
4

GV dạy lớp
5

GV dạy lớp
6

GV dạy lớp
7

GV dạy lớp
8

TPCM
9

GV dạy lớp
Sau thời kì được nghiên cứu các bộ sách giáo khoa lớp Hai theo chương trình GDPT 2018, các thành viên tổ chuyên môn có những ý kiến đối với từng bộ sách như sau:

Bộ sáchMôn

Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”

Bộ sách “Chân trời thông minh”

Bộ sách “Cánh Diều”

Tiếng Việt

Ưu điểm: – Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút. – Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, nhiều chủng loại. – Màu sắc đẹp, tranh ảnh minh họa rõ ràng. – Trong một tiết sắp xếp các hoạt động hợp pháp.” – Các mạch tri thức đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018. – Cách sắp xếp các bài khoa học, từng trang sắp xếp các hoạt động ngăn nắp, dễ dạy, dễ học. – Sử dụng từ ngữ thân thuộc, thích hợp với địa phương. – Lựa chọn các bài đọc hay, thân thiện, trình bày được nhiều chủ đề, diễn tả dễ hiểu. – Cuối mỗi tuần có hoạt động đọc và mở rộng cho học trò thông minh. – Độ dài các bài đọc thích hợp. – Kí hiệu sử dụng sách đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng. – Hoạt động viết chính tả có nội dung riêng, học trò dễ học. Mỗi tuần một chủ đề, thiết kế rõ ràng, nội dung chủ đề thân thiện với học trò. Hạn chế: – Kênh chữ của sách, lượng tri thức hỗ trợ trong mỗi bài ở hoạt động” Đọc và mở rộng” quá cao so với học trò. – Hồ hết các văn bản truyện tên các nhân vật trong câu chuyện (con vật) chưa viết hoa. (Ví dụ: Bài Gọi bạn- SGK/80: bê vàng, dê trắng. Viết đúng: Bê Vàng, Dê Trắng). – Sử dụng một số từ ngữ vùng miền ko thích hợp với HS. Ví dụ: Loángmột cái – Bài 1: Tôi là học trò lớp 2 – SGK/10. – Một số hình ảnh chưa rõ nét, khó nhìn, khó nhận diện, trừu tượng với học trò. Ví dụ: SGK tập 2- trang 10, câu hỏi 3: 4 bức tranh ko trình bày rõ mùa thu.

– Tập làm văn: Bài 2 – SGK tập 1 trang 69: Viết 3-4 câu tả về một đồ dùng học tập; Bài 2- SGK tập 2 trang 15: Viết 3 – 4 câu tả một đồ vật để tránh nắng hoặc tránh mưa yêu cầu cao với học trò lớp 2.

Ưu điểm: – SGK định hướng tăng trưởng năng lực, tạo nên, tăng trưởng toàn diện phẩm chất, năng lực cho HS. – Sách được trình diễn thu hút, cấu trúc rõ ràng, thích hợp với nhận thức của HS, dễ sử dụng, gây hứng thú với HS. – Kênh chữ và kênh hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao. – Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ ràng giúp GV – HS biết, hiểu. – Phần phụ lục được đưa vào trang đầu GV và HS xinh xắn thấy nội dung từng bài học. – Nội dung mỗi bài học được trình bày sinh động thu hút, xúc tiến HS học tập tích cực; tăng cường vốn từ, vốn sống; bồi dưỡng tình cảm, đạo đức lối sống; giúp người học dễ dàng vận dụng tri thức kỹ năng vào thực tiễn. – Các bài học thiết kế theo dạng hoạt động, thường mở màn bằng hoạt động nói và nghe giúp HS khai thác kinh nghiệm tiếng nói, vốn sống để rút ra những nội dung liên quan tới bài học, đồng thời cảm thu được ý nghĩa của việc đọc, viết; từ đó tự giác tham gia vào hoạt động đọc viết và vận dụng các điều đã học ở bài học để nói, nghe, viết (thông minh). – Bài tập đọc liên kết với hình ảnh minh họa, câu hỏi rõ ràng, cụ thể. – Có lồng ghép môn năng khiếu (mỹ thuật). Hạn chế: – Nội dung của từng phân môn còn lộn xộn, chưa phân biệt rõ ràng từng phân môn dễ dẫn tới việc HS và PH khó nhận diện được phân môn cụ thể.

– Nội dung một số yêu cầu còn vượt mức so với trình độ nhận thức của HS lớp 2 sẽ dễ mất thời kì làm bài tập của HS.

Ưu điểm: – Xây dựng bài học cụ thể, có sự kết nối liên tục giữa các khối lớp, hình ảnh trực quan sinh động. – Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút. Hình ảnh, màu sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng thú cho học trò tìm tòi để đọc. Hạn chế: – Sách dùng nhiều kí hiệu, rườm rà đối với HS nhỏ sẽ chán tìm hiểu. – Nhiêu câu hỏi trừu tượng chắc HS rất khó trả lời. – Dùng nhiều từ ko rõ nghĩa.

– Một số bài đọc dài , các từ khó đọc , khó khăn cho HS trung bình yếu.

Toán

Ưu điểm: – Các khái niệm được giảng giải rõ ràng, dễ hiểu. – Các kí hiệu được thống nhất trong cả cuốn sách.. Hạn chế: – Kênh hình hơi rối. – Cách trình diễn hình ảnh nội dung bài tập dễ gây rối cho học VD: bài 5/12 (số hình nhân vật trong tranh gây nhiễu, dễ gây mất tập trung cho học trò)

Nhiều bài tập còn sử dụng kênh hình chưa thích hợp. ( VD: bài 3/13; bài 3/19; bài 3/20; bài 4/22…)

Ưu điểm: – SGK được thiết kế chú trọng tăng trưởng năng lực và phẩm chất cho HS (năng lực tư duy và lập luận toán học). HS có thể lựa chọn giải pháp thích hợp với thị hiếu, năng lực của HS. – Nội dung trình diễn thu hút, khơi gợi trí tò mò, kích thích hứng thú, tạo dựng niềm tin trong việc học môn toán của – Tích hợp xoay quanh hai mạch tri thức: Số và Phép tính, Hình học và Đo lường. – Kênh hình rõ ràng, hình vẽ lạ mắt, phong phú, thu hút, thu hút, sát với thực tiễn giúp HS dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút HS vào hoạt động học tập – Có nhiều bài tập có lợi, nhiều trò chơi và hoạt động lí thú. – Nội dung từng bài học liên kết với nhau, mạch tri thức được dàn trải đều cho các tiết học. Mỗi chủ đề được phân phân thành các bài học. Mỗi bài học gồm nhiều dạng câu hỏi, bài tập, hoạt động sắp xếp theo tiến trình từ dễ tới khó, hướng tới việc khám phá, phát hiện thực hành, vận dụng khắc phục vấn đề trong thực tiễn và thích hợp với trình độ nhận thức của học trò. – Thông qua các nội dung, tri thức toán học được khai thác, sử dụng trong các môn học khác, hoạt động về nhà tạo nên cho HS nền nếp học tập, sinh hoạt, chuẩn mực đạo đức qua mỗi tiết học.

Hạn chế: Tranh ảnh quá nhiều do đó HS dễ lơ là, mất tập trung.

Ưu điểm: – Cấu trúc nội dung và thiết kế thứ tự dạy học thích hợp. – Hệ thống câu hỏi và bài tập trong mỗi bài học được sắp xếp hợp pháp theo trình độ học trò. Hạn chế:

Lượng tri thức ở một số bài nhiều. Một số Nội dung bài tập gây khó khăn cho học trò trong việc trình diễn.

Tự nhiên và xã hội

Ưu điểm: – SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò. – Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp. – Nội dung bài học thích hợp với thế hệ.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều

Ưu điểm: – SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò. Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động trong từng bài học rõ ràng, thích hợp với thế hệ HS. – Sách có nhiều hoạt động thực hành, tạo điều kiện cho học trò rèn luyện kỹ năng và vận dụng tri thức. – Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. – Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp. – Nội dung bài học thích hợp với thế hệ. – Mỗi bài học được xây dựng trên thực tiễn và thân thiện với đời sống hằng ngày giúp HS được trải nghiệm, tìm hiểu khám phá toàn cầu tự nhiên. Cuối mỗi bài học có phần về “An toàn” giúp học trò vận dụng các tri thức vào cuộc sống, phòng tránh những rủi ro trong sinh hoạt và vui chơi. – HS được tự do tăng trưởng sự thông minh và tăng trưởng năng lực.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều.

Ưu điểm: – Kênh hình kênh chữ đẹp. – Các bước hướng dẫn hoạt động thích hợp thế hệ học trò.

Hạn chế: Nội dung có bài trình bày dài.

Đạo đức

Ưu điểm: – Đảm bảo đầy đủ tri thức theo khung Chương trình Phổ thông 2018. Nội dung bài học và chủ đề có mối liên hệ chặt chẽ. Có những tình huống liên hệ thực tiễn để HS khắc phục. Thích hợp với nhân vật học trò lớp 2. – Kênh hình rõ ràng, màu sắc tươi sáng, hình ảnh thân thiện với chủ đề. – Câu lệnh dễ hiểu. Hạn chế: – Kênh chữ nhiều (trang 45, 46, 48). Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu.

– Trang 5 phần Khởi động, chưa có khoảng cách giữa các chữ.

Ưu điểm: – Nội dung SGK tập trung hướng tới mục tiêu tạo nên tăng trưởng các năng lực đặc thù. – Sách phát huy tối đa vai trò của kênh hình, hình ảnh hoá nội dung dạy học; đảm bảo trình bày chuẩn xác, sinh động, thân thiện và hợp pháp những tình huống dạy học cũng như những nội dung giáo dục. – Tính thẩm mĩ và sức thu hút của sách cao, tạo cảm giác nhẹ nhõm, thoải mái cho HS lúc tiếp thu bài học. Thông qua các tranh ảnh đẹp, rõ ràng,… thu hút được sự tìm tòi khám phá của HS trong từng hoạt động. – Các hoạt động học tập được thiết kế thích hợp với đặc điểm HS lớp Hai, thích hợp với định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nhận định HS. – Từng chủ đề được trình bày rõ ràng. – Mục tiêu bám sát bài dạy. – Các câu hỏi khai thác rõ nội dung thông tin tri thức để HS dễ nhận diện.

Hạn chế: Tranh ảnh nhiều làm cho HS lơ là, ít tập trung.

Ưu điểm: – Kênh hình kênh chữ thiết kế hài hoà. Màu sắc tranh còn đơn giản chưa thu hút nhiều. Hạn chế:

– Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu

Hoạt động trải nghiệm

Ưu điểm: – SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao. – Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa. – Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm: – SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao, sinh động, xúc tiến HS học tập tích cực. – Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp GV thuận tiện trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tiễn địa phương, thích hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm nhân vật HS. đảm bảo tính kế thừa, tiếng nói và hình thức trình bày thích hợp đảm bảo tính mềm mỏng – Các yêu cầu học tập thiết thực giúp HS định hướng được mục tiêu cần đạt; tăng trưởng kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy; rèn khả năng tích hợp; vận dụng tri thức; tạo nên cho HS nhận thức, thói quen gắn với thực tiễn đời sống. – Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở giúp GV chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; kế hoạch rà soát; nhận định kết quả học tập của HS theo định hướng tăng trưởng năng lực, phẩm chất người học. – Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả; các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả các HS đều tiếp cận bài học dễ dàng, tạo thời cơ bình đẳng để HS được trải nghiệm, tương tác, khám phá, tăng trưởng và thông minh.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm: – SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao. – Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa. – Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Âm nhạc

Ưu điểm: – Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc. – Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại.

Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm: – Nội dung sách bao gồm 5 đề mục dựa trên các mạch nội dung chính của môn học: Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc với các icon được thiết kế tương ứng. – Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc.

– Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại như: bài hát tuổi thiếu nhi, bài hát nước ngoài, bài hát dân ca; có cao độ và âm điệu thích hợp với HS lớp 2 Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm: – Các chủ đề xuyên suốt như: Trường học, bạn nhỏ, tự nhiên, mùa xuân, quê hương. – Chất liệu các bài hát mang âm hưởng vùng miền. – Minh hoạ tranh ảnh, màu sắc đẹp.

Hạn chế: Các bài tập đọc nhạc, các chủ điểm chưa cụ thể: cao độ và gõ đệm.

Giáo dục thể chất

Ưu điểm: – SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS. – Các động tác cụ thể. – Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học. Hạn chế: – Kênh chữ còn nhiều.

– Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Ưu điểm: – SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS. – Các động tác cụ thể. – Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học. – Nội dung từng bài phân bổ tri thức nhiều chủng loại, sinh động giúp HS dễ nắm và thực hiện. – Kênh chữ và hình hài hòa. – Bố cục sách hợp pháp, làm rõ trọng tâm. Mỗi bài học đảm bảo đủ các phần. Mỗi phần được trình bày rõ bằng kênh chữ và màu. – Trò chơi thích hợp với HS lớp 2, dễ thực hiện.

Hạn chế: Kênh chữ còn nhiều.

Ưu điểm: – Các bài tập cụ thể, rõ ràng. – Vận dụng qua các bước hướng dẫn. – Trò chơi có liên kết mỗi bài. – Hình ảnh sinh động.

Hạn chế: Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Mĩ thuật

Ưu điểm: – Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống. – Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm: – Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống, thích hợp với đặc điểm tâm lý, nhận thức của HS. – Bài học có tính liên kết, hệ thống. – Hình thức tổ chức hoạt động nhiều chủng loại, linh hoạt . – Tiếng nói, hình ảnh khoa học, thu hút.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm: – Các chủ đề thích hợp với học trò. – Giúp học trò biết vận dụng, thông minh lúc vẽ. Biết cảm nhận san sớt tranh vẽ cùng bạn. – Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Các bài tập chưa thích hợp với các bạn nam.

Bỏ thăm lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai từng môn học, kết quả như sau: Bộ sáchMôn Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” Bộ sách “Chân trời thông minh” Bộ sách “Cánh Diều” Tiếng Việt …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Toán …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Tự nhiên và xã hội …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Đạo đức …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Hoạt động trải nghiệm …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Âm nhạc …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Giáo dục thể chất …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Mĩ thuật …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Tổ chuyên môn khối 2 đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp Hai sử dụng trong năm học 2021 – 2022 như sau: STT Môn Bộ sách 1 Tiếng Việt ………………. 2 Toán ……………… 3 Tự nhiên và xã hội ………………….. 4 Đạo đức …………………. 5 Hoạt động trải nghiệm ……………………… 6 Âm nhạc …………………….. 7 Giáo dục thể chất ……………………… 8 Mĩ thuật …………………………

Kính đề xuất Hiệu trưởng nhà trường xem xét và quyết định. Biên bản hoàn thành vào lúc ….. giờ ……. phút cùng ngày.

Các thành viên tham gia: 1……………………………….. 2………………………………… 3………………………………… 4………………………………… 5………………………………… 6………………………………… 7…………………………………

8…………………………………

Tổ trưởng chuyên môn

Đăng bởi: cungdaythang.com
Phân mục: Biểu mẫu giáo dục

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

[rule_2_plain]

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

[rule_2_plain]

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

[rule_3_plain]

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, được lập ra để ghi chép lại toàn thể quá trình họp chuyên môn của thầy cô giáo. Với 4 mẫu biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn dưới đây thầy cô có thể tham khảo về việc lựa chọn sách giáo khoa, sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học.
Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học được chia làm 3 lần. Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn triển khai kế hoạch, sẵn sàng bài giảng minh họa, thảo luận rút kinh nghiệm. Ngoài ra, thầy cô tham khảo thêm mẫu kế hoạch tổ chuyên môn thầy cô giáo.

Bài viết gần đây

MNSĐ là gì? Manucian có tức là gì?

31 phút trước

Những mẫu hình xăm rắn Gucci đẹp nhất

34 phút trước

File ICO là gì? Cách mở file ICO

3 giờ trước

3white là gì?

4 giờ trước

Nội dung1 Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học1.1 Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch1.2 Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa1.3 Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết2 Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học

Biên bản sinh hoạt triển khai kế hoạch

TRƯỜNG ………………………….
Bạn đang xem: Biên bản sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học Biên bản tổ chuyên môn về lựa chọn SGK lớp 2, nghiên cứu bài học

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

TỔ KHỐI………

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………, ngày …… tháng ….. năm 2021

BIÊN BẢN HỌP SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔNTHEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC(Lần 1) Hôm nay vào lúc….giờ….. ngày …… tháng…… năm 2021. Tại văn phòng trường ……………….. diễn ra buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học. Thành phần tham gia: ………………………………………………………………… Vắng: …………………………………………………………………………….…….. Người chủ trì: ……………….. ……………………………………Chức vụ: Tổ trưởng NỘI DUNG 1- Đ/chí …………………..Tổ trưởng chuyên môn triển khai nội dung buổi sinh hoạt: Căn cứ Kế hoạch đã đề ra về việc sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, do đó tổ khối yêu cầu thầy cô giáo trong khối cùng chọn một bài dạy để thực hiện soạn thống nhất phương pháp dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất năng lực học trò. Các thành viên trong tổ lắng tai nội dung và thực hiện thảo luận để lựa chọn bài dạy minh họa. + Đ/c……………….đề xuất chọn bài :…………………………………………. + Đ/c đã giảng giải lý do chọn nội dung: Nội dung bài dạy thích hợp với nhân vật học trò, dễ triển khai hình thức dạy học theo hướng tăng trưởng phẩm chất lăng lực học trò. Đồng thời có nhiều tư liệu hỗ trợ bài dạy hơn các bài khác trong tuần. + Các thành viên trong tổ đã nhất trí với đề xuất trên của đồng chí:………………… Sau lúc lắng tai các thành viên trong tổ đề xuất chọn bài dạy minh họa, giảng giải lí do chọn bài, tổ trưởng chuyên môn đồng ý và kết luận: + Ủy quyền đồng chí:………………………… thực hiện soạn bài:……………………………… + Dự kiến thời kì dạy minh họa :……………….. + Trước thời kì dạy, tổ sẽ tổ chức sinh hoạt chuyên đề và thảo luận nội dung, phương pháp dạy.

Buổi sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học kết thức vào lúc………giờ cùng ngày có các thành viên trong tổ cùng tham gia và nhất trí.

THƯ KÝ(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt sẵn sàng bài giảng minh họa

TRƯỜNG ……………………TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN THEO CHUYÊN ĐỀNGHIÊN CỨU BÀI HỌC(Lần 2) … giờ ngày… tháng … năm 20… – Số thầy cô giáo tham gia: …/… + Tên người vắng: … đ/c ( đ/c Luyến có phép). – Nội dung cuộc họp: Thảo luận về bước sẵn sàng giờ dạy minh họa – Người thực hiện giờ dạy: ……………………………………………….. – Tên Bài:…………………………………………………………………………….. + Để sẵn sàng cho giờ dạy thầy cô giáo cần nắm rõ được mục tiêu bài học: 1. Tri thức: Học trò trình diễn được: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 2. Kỹ năng: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 3. Thái độ: …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… 4. Hình Thành tăng trưởng năng lực + Để thực hiện tốt người dạy cần trao đổi với các đồng chí trong nhóm: Đồng chí: ………………………………………………………………………… Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH – Lúc thực hiện dạy người dạy cần xem xét: + GV dạy cần quan tâm tới tất cả các HS, ko dạy trước hoặc huấn luyện trước cho HS về ND bài học. + Phát huy được tính tích cực của học trò, tạo điều kiện cho tất cả các học trò đều được tham gia xây dựng bài học, chú ý tới các nhân vật học trò yếu . Khai thác học trò có khả năng tư duy tốt như em: + Xác định loại bài học là dạng bài học: tạo nên tri thức mới. + Thầy cô giáo giới thiệu bài học . + Nội dung bài học được chia ra những đơn vị tri thức:………………………………. + Dự kiến sẽ tổ chức những hoạt động dạy học theo hướng nghiên cứu bài học. Giao những câu hỏi cho học trò sẵn sàng ở nhà để tự tìm phương án trả lời, những nội dung liên quan, cử đại diện trình diễn trước lớp. + Lời nói, hành động thao tác cụ thể của thầy cô giáo là thích hợp với tình huống đưa ra. + Thầy cô giáo trình diễn bảng những nội dung sau: + Dự kiến tích hợp nội giáo dục liên quan là………………………………………… + Thành phầm HS trong bài học này là ……………………………………………….. + Thuận tiện: đa số HS có ý thức sẵn sàng bài tốt. + Khó khăn học trò lúc tham gia các hoạt động: học trò đông, lực học ko đồng đều. + Dự kiến các tình huống xảy ra: HS ko sẵn sàng bài ở nhà, ko tích cực xây dựng bài. + Cách xử lý của thầy cô giáo: nhắc nhở HS, tìm cách gợi mở để HS trả lời các tình huống nêu ra. + Thẩm định kết quả học tập của HS thông qua câu hỏi trắc nghiệm, thảo luận nhóm. Chứng cớ qua số câu trả lời được của học trò. + Người dự giờ có chỗ ngồi quan sát thuận tiện dễ dàng đi lại quan sát hoạt động của các nhóm. + Người dự giờ ko gây tác động tới việc học tập của học trò. + Quan sát được ko khí học tập của học trò từ hành vi, nét mặt, cử chỉ lời nói theo dõi các hình ảnh minh họa qua powerpoint và tập trung thảo luận câu hỏi của thầy cô giáo đưa ra. Và sự phối hợp trong các nhóm : Với các nội dung cơ bản như trên các đ/c:……………….. + Cùng có trách nhiệm sẵn sàng tốt giáo án nội dung bài học, phương tiện phục vụ cho giảng dạy như: Đèn chiếu, bút dạ, giấy khổ A3 cho học trò thảo luận trao đổi nhóm . + Bài giảng thực hiện vào tiết 1 sáng thứ 3 ngày ,…./ …/20….

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước thực hiện giờ dạy MH. Kết thúc …g…. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt thảo luận rút kinh nghiệm, tổng kết

TRƯỜNG ……………………TỔ KHỐI…..

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc————–

……ngày …tháng ….năm……..

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN PHƯƠNG PHÁPDẠY HỌC NGHIÊN CỨU BÀI HỌC(Lần 3) … giờ ngày … tháng … năm 20…. – Số thầy cô giáo tham gia: …….. Đ/C + Tên người vắng: đ/c …………………………………………… – Nội dung cuộc họp: Thảo luận về giờ dạy MH – Người thực hiện giờ dạy: …………………………………….. – Người chủ trì: ………………………… -Tổ trưởng ………….. – Nội dung của buổi suy ngẫm và thảo luận 1, Đồng chí tổ trưởng nhận xét: + Giờ dạy cơ bản đã đạt được tri thức cần truyền thụ, học trò đã nắm được các tri thức của bài học. + Đã khai thác được các hoạt động của học trò cần phải làm, và thầy cô giáo đã truyền đạt được nội dung tri thức theo dự kiến. + Các nhóm tích cực hoạt động đưa ra các câu hỏi để cùng nhau thảo luận giữa các nhóm. + Các tình huống xảy ra trong giờ học cơ bản nằm trong dự kiến của người dạy. + Diễn biến toàn thể quá trình bài dạy minh họa. 2, Thầy cô giáo tham gia thảo luận: Các đồng chí nhóm Văn nhất trí với phương pháp giảng dạy, giờ dạy hiệu quả, HS tích cực. Người dự giờ ghi chép hoạt động của các nhóm, . – Các hoạt động của học trò có hiệu quả: ……………………….. – Hoạt động ko hiệu quả: ……………………………………………… + Học trò hoạt động có hiệu quả: ……………………………………. + Nhóm hoạt động có hiệu quả: ……………………………………….. + Học trò chưa tập trung như em …………………………………….. + Qua bài học đã có khả năng vận dụng được tri thức vào thực tiễn. + Qua bài học kết quả học tập của học trò : Đạt được mục tiêu của thầy cô giáo. 3. Tổng kết thực hiện chuyên đề theo hướng nghiên cứu bài học – Ưu điểm: GV đã phân công nhiệm vụ cho HS và hướng dẫn phần sẵn sàng ở nhà tốt, HS tích cực, chủ động làm chủ tri thức. Đa số HS hiểu bài, đã phát huy được năng lực của HS. GV có sự sẵn sàng bài chu đáo. GV sử dụng CNTT thích hợp và có hiệu quả. GV đã quan tâm được nhiều nhân vật HS và đã phát huy được năng lực của HS. – Tồn tại: Một số HS hoạt động nhóm chưa hiệu quả, có một số HS chưa được GV gọi trả lời bài mặc dù có giơ tay, phân bố thời kì cho hoạt động củng cố còn ít. 4. Thảo luận về bước vận dụng cho thực tiễn dạy học hằng ngày – Sau buổi SHCD người dự sinh hoạt đã nhận thấy qua giờ dạy thầy cô giáo có nhiều phương án truyền thụ tri thức cho học trò, và có thể tạo điều kiện cho các em làm chủ tri thức hơn. – Đây là giờ dạy theo hướng đổi mới và có nhiều ý tưởng tốt nên cần tiếp tục. – Hiệu quả của SHCM đối với người dạy cách chọn phương pháp ko gò bó, người dự thân thiện học trò hơn, qua đó rút ra nhiều kinh nghiệm hơn, học trò cảm thấy thân thiện thầy, cô hơn.

Biên bản cuộc họp Thảo luận về bước suy ngẫm và thảo luận về giờ dạy MH. Kết thúc …. giờ cùng ngày.

THƯ KÝ(Ký và ghi rõ họ tên)

TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN(Ký và ghi rõ họ tên)

Biên bản sinh hoạt tổ chuyên môn về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp 2

UBND QUẬN …………………TRƯỜNG TH …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN KHỐI 2 Về việc lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai – Chương trình GDPT 2018 Năm học 2021 – 2022 Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Căn cứ Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông; Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Tập huấn Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 2 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông; Căn cứ Quyết định…………………….. của Ủy ban Nhân dân………………… Ban hành Quy định tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục trên khu vực……………………; Căn cứ Công văn số………………………….. của Sở Giáo dục và Tập huấn…………………. Hướng dẫn lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 theo Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT; Hôm nay, lúc ….. giờ …., ngày ; tại Trường Tiểu học……………………….. Chúng tôi gồm có: Stt Họ và tên Chức vụ

1

TTCM
2

Thư kí
3

GV dạy lớp
4

GV dạy lớp
5

GV dạy lớp
6

GV dạy lớp
7

GV dạy lớp
8

TPCM
9

GV dạy lớp
Sau thời kì được nghiên cứu các bộ sách giáo khoa lớp Hai theo chương trình GDPT 2018, các thành viên tổ chuyên môn có những ý kiến đối với từng bộ sách như sau:

Bộ sáchMôn

Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”

Bộ sách “Chân trời thông minh”

Bộ sách “Cánh Diều”

Tiếng Việt

Ưu điểm: – Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút. – Nội dung các bài, các hoạt động phong phú, nhiều chủng loại. – Màu sắc đẹp, tranh ảnh minh họa rõ ràng. – Trong một tiết sắp xếp các hoạt động hợp pháp.” – Các mạch tri thức đảm bảo nội dung yêu cầu theo Chương trình GDPT tổng thể 2018. – Cách sắp xếp các bài khoa học, từng trang sắp xếp các hoạt động ngăn nắp, dễ dạy, dễ học. – Sử dụng từ ngữ thân thuộc, thích hợp với địa phương. – Lựa chọn các bài đọc hay, thân thiện, trình bày được nhiều chủ đề, diễn tả dễ hiểu. – Cuối mỗi tuần có hoạt động đọc và mở rộng cho học trò thông minh. – Độ dài các bài đọc thích hợp. – Kí hiệu sử dụng sách đơn giản, dễ nhớ, dễ sử dụng. – Hoạt động viết chính tả có nội dung riêng, học trò dễ học. Mỗi tuần một chủ đề, thiết kế rõ ràng, nội dung chủ đề thân thiện với học trò. Hạn chế: – Kênh chữ của sách, lượng tri thức hỗ trợ trong mỗi bài ở hoạt động” Đọc và mở rộng” quá cao so với học trò. – Hồ hết các văn bản truyện tên các nhân vật trong câu chuyện (con vật) chưa viết hoa. (Ví dụ: Bài Gọi bạn- SGK/80: bê vàng, dê trắng. Viết đúng: Bê Vàng, Dê Trắng). – Sử dụng một số từ ngữ vùng miền ko thích hợp với HS. Ví dụ: Loángmột cái – Bài 1: Tôi là học trò lớp 2 – SGK/10. – Một số hình ảnh chưa rõ nét, khó nhìn, khó nhận diện, trừu tượng với học trò. Ví dụ: SGK tập 2- trang 10, câu hỏi 3: 4 bức tranh ko trình bày rõ mùa thu.

– Tập làm văn: Bài 2 – SGK tập 1 trang 69: Viết 3-4 câu tả về một đồ dùng học tập; Bài 2- SGK tập 2 trang 15: Viết 3 – 4 câu tả một đồ vật để tránh nắng hoặc tránh mưa yêu cầu cao với học trò lớp 2.

Ưu điểm: – SGK định hướng tăng trưởng năng lực, tạo nên, tăng trưởng toàn diện phẩm chất, năng lực cho HS. – Sách được trình diễn thu hút, cấu trúc rõ ràng, thích hợp với nhận thức của HS, dễ sử dụng, gây hứng thú với HS. – Kênh chữ và kênh hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao. – Các kí hiệu trong sách cụ thể, rõ ràng giúp GV – HS biết, hiểu. – Phần phụ lục được đưa vào trang đầu GV và HS xinh xắn thấy nội dung từng bài học. – Nội dung mỗi bài học được trình bày sinh động thu hút, xúc tiến HS học tập tích cực; tăng cường vốn từ, vốn sống; bồi dưỡng tình cảm, đạo đức lối sống; giúp người học dễ dàng vận dụng tri thức kỹ năng vào thực tiễn. – Các bài học thiết kế theo dạng hoạt động, thường mở màn bằng hoạt động nói và nghe giúp HS khai thác kinh nghiệm tiếng nói, vốn sống để rút ra những nội dung liên quan tới bài học, đồng thời cảm thu được ý nghĩa của việc đọc, viết; từ đó tự giác tham gia vào hoạt động đọc viết và vận dụng các điều đã học ở bài học để nói, nghe, viết (thông minh). – Bài tập đọc liên kết với hình ảnh minh họa, câu hỏi rõ ràng, cụ thể. – Có lồng ghép môn năng khiếu (mỹ thuật). Hạn chế: – Nội dung của từng phân môn còn lộn xộn, chưa phân biệt rõ ràng từng phân môn dễ dẫn tới việc HS và PH khó nhận diện được phân môn cụ thể.

– Nội dung một số yêu cầu còn vượt mức so với trình độ nhận thức của HS lớp 2 sẽ dễ mất thời kì làm bài tập của HS.

Ưu điểm: – Xây dựng bài học cụ thể, có sự kết nối liên tục giữa các khối lớp, hình ảnh trực quan sinh động. – Sách trình diễn đẹp, kênh hình, kênh chữ thu hút. Hình ảnh, màu sắc đẹp, phong phú dễ gây hứng thú cho học trò tìm tòi để đọc. Hạn chế: – Sách dùng nhiều kí hiệu, rườm rà đối với HS nhỏ sẽ chán tìm hiểu. – Nhiêu câu hỏi trừu tượng chắc HS rất khó trả lời. – Dùng nhiều từ ko rõ nghĩa.

– Một số bài đọc dài , các từ khó đọc , khó khăn cho HS trung bình yếu.

Toán

Ưu điểm: – Các khái niệm được giảng giải rõ ràng, dễ hiểu. – Các kí hiệu được thống nhất trong cả cuốn sách.. Hạn chế: – Kênh hình hơi rối. – Cách trình diễn hình ảnh nội dung bài tập dễ gây rối cho học VD: bài 5/12 (số hình nhân vật trong tranh gây nhiễu, dễ gây mất tập trung cho học trò)

Nhiều bài tập còn sử dụng kênh hình chưa thích hợp. ( VD: bài 3/13; bài 3/19; bài 3/20; bài 4/22…)

Ưu điểm: – SGK được thiết kế chú trọng tăng trưởng năng lực và phẩm chất cho HS (năng lực tư duy và lập luận toán học). HS có thể lựa chọn giải pháp thích hợp với thị hiếu, năng lực của HS. – Nội dung trình diễn thu hút, khơi gợi trí tò mò, kích thích hứng thú, tạo dựng niềm tin trong việc học môn toán của – Tích hợp xoay quanh hai mạch tri thức: Số và Phép tính, Hình học và Đo lường. – Kênh hình rõ ràng, hình vẽ lạ mắt, phong phú, thu hút, thu hút, sát với thực tiễn giúp HS dễ nhớ, dễ hiểu, dễ cuốn hút HS vào hoạt động học tập – Có nhiều bài tập có lợi, nhiều trò chơi và hoạt động lí thú. – Nội dung từng bài học liên kết với nhau, mạch tri thức được dàn trải đều cho các tiết học. Mỗi chủ đề được phân phân thành các bài học. Mỗi bài học gồm nhiều dạng câu hỏi, bài tập, hoạt động sắp xếp theo tiến trình từ dễ tới khó, hướng tới việc khám phá, phát hiện thực hành, vận dụng khắc phục vấn đề trong thực tiễn và thích hợp với trình độ nhận thức của học trò. – Thông qua các nội dung, tri thức toán học được khai thác, sử dụng trong các môn học khác, hoạt động về nhà tạo nên cho HS nền nếp học tập, sinh hoạt, chuẩn mực đạo đức qua mỗi tiết học.

Hạn chế: Tranh ảnh quá nhiều do đó HS dễ lơ là, mất tập trung.

Ưu điểm: – Cấu trúc nội dung và thiết kế thứ tự dạy học thích hợp. – Hệ thống câu hỏi và bài tập trong mỗi bài học được sắp xếp hợp pháp theo trình độ học trò. Hạn chế:

Lượng tri thức ở một số bài nhiều. Một số Nội dung bài tập gây khó khăn cho học trò trong việc trình diễn.

Tự nhiên và xã hội

Ưu điểm: – SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò. – Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp. – Nội dung bài học thích hợp với thế hệ.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều

Ưu điểm: – SGK được trình diễn thu hút, kênh hình sinh động, có tính thẩm mĩ, thân thiện với học trò. Nội dung và hình ảnh minh họa cho các hoạt động trong từng bài học rõ ràng, thích hợp với thế hệ HS. – Sách có nhiều hoạt động thực hành, tạo điều kiện cho học trò rèn luyện kỹ năng và vận dụng tri thức. – Mạch tri thức, kỹ năng mỗi bài được xây dựng xuyên suốt trong quá trình học. – Đảm bảo tính đồng tâm và chú trọng vào dạy học tích hợp. – Nội dung bài học thích hợp với thế hệ. – Mỗi bài học được xây dựng trên thực tiễn và thân thiện với đời sống hằng ngày giúp HS được trải nghiệm, tìm hiểu khám phá toàn cầu tự nhiên. Cuối mỗi bài học có phần về “An toàn” giúp học trò vận dụng các tri thức vào cuộc sống, phòng tránh những rủi ro trong sinh hoạt và vui chơi. – HS được tự do tăng trưởng sự thông minh và tăng trưởng năng lực.

Hạn chế: Nội dung tri thức trong một bài khá nhiều.

Ưu điểm: – Kênh hình kênh chữ đẹp. – Các bước hướng dẫn hoạt động thích hợp thế hệ học trò.

Hạn chế: Nội dung có bài trình bày dài.

Đạo đức

Ưu điểm: – Đảm bảo đầy đủ tri thức theo khung Chương trình Phổ thông 2018. Nội dung bài học và chủ đề có mối liên hệ chặt chẽ. Có những tình huống liên hệ thực tiễn để HS khắc phục. Thích hợp với nhân vật học trò lớp 2. – Kênh hình rõ ràng, màu sắc tươi sáng, hình ảnh thân thiện với chủ đề. – Câu lệnh dễ hiểu. Hạn chế: – Kênh chữ nhiều (trang 45, 46, 48). Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu.

– Trang 5 phần Khởi động, chưa có khoảng cách giữa các chữ.

Ưu điểm: – Nội dung SGK tập trung hướng tới mục tiêu tạo nên tăng trưởng các năng lực đặc thù. – Sách phát huy tối đa vai trò của kênh hình, hình ảnh hoá nội dung dạy học; đảm bảo trình bày chuẩn xác, sinh động, thân thiện và hợp pháp những tình huống dạy học cũng như những nội dung giáo dục. – Tính thẩm mĩ và sức thu hút của sách cao, tạo cảm giác nhẹ nhõm, thoải mái cho HS lúc tiếp thu bài học. Thông qua các tranh ảnh đẹp, rõ ràng,… thu hút được sự tìm tòi khám phá của HS trong từng hoạt động. – Các hoạt động học tập được thiết kế thích hợp với đặc điểm HS lớp Hai, thích hợp với định hướng đổi mới phương pháp dạy học và nhận định HS. – Từng chủ đề được trình bày rõ ràng. – Mục tiêu bám sát bài dạy. – Các câu hỏi khai thác rõ nội dung thông tin tri thức để HS dễ nhận diện.

Hạn chế: Tranh ảnh nhiều làm cho HS lơ là, ít tập trung.

Ưu điểm: – Kênh hình kênh chữ thiết kế hài hoà. Màu sắc tranh còn đơn giản chưa thu hút nhiều. Hạn chế:

– Câu lệnh dài học trò sẽ khó nhớ yêu cầu

Hoạt động trải nghiệm

Ưu điểm: – SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao. – Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa. – Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm: – SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao, sinh động, xúc tiến HS học tập tích cực. – Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp GV thuận tiện trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tiễn địa phương, thích hợp với khả năng học tập của nhiều nhóm nhân vật HS. đảm bảo tính kế thừa, tiếng nói và hình thức trình bày thích hợp đảm bảo tính mềm mỏng – Các yêu cầu học tập thiết thực giúp HS định hướng được mục tiêu cần đạt; tăng trưởng kỹ năng nhận thức, kỹ năng tư duy; rèn khả năng tích hợp; vận dụng tri thức; tạo nên cho HS nhận thức, thói quen gắn với thực tiễn đời sống. – Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở giúp GV chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục; phương pháp và hình thức tổ chức dạy học; kế hoạch rà soát; nhận định kết quả học tập của HS theo định hướng tăng trưởng năng lực, phẩm chất người học. – Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả; các hoạt động phân hóa HS theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả các HS đều tiếp cận bài học dễ dàng, tạo thời cơ bình đẳng để HS được trải nghiệm, tương tác, khám phá, tăng trưởng và thông minh.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Ưu điểm: – SGK thiết kế có hình ảnh đẹp, gây hứng thú với học trò; kích thích tư duy; kênh chữ và hình được lựa chọn, có tính thẩm mỹ cao. – Nội dung, tri thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa. – Mục tiêu bám sát bài dạy. Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý HS sẵn sàng và nhận định kết quả.

Hạn chế: Nội dung 1 tiết học còn nhiều.

Âm nhạc

Ưu điểm: – Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc. – Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại.

Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm: – Nội dung sách bao gồm 5 đề mục dựa trên các mạch nội dung chính của môn học: Hát, Đọc nhạc, Nhạc cụ, Thường thức âm nhạc với các icon được thiết kế tương ứng. – Ở mỗi chủ đề sẽ ứng với một mục tiêu về nội dung không giống nhau, từ đó giúp HS tạo nên được những năng lực về âm nhạc.

– Các bài hát sử dụng trong SGK vừa có tính kế thừa, vừa có tính mới, các bài hát nhiều chủng loại thể loại như: bài hát tuổi thiếu nhi, bài hát nước ngoài, bài hát dân ca; có cao độ và âm điệu thích hợp với HS lớp 2 Hạn chế: Một số bài HS còn hơi khó cảm nhận.

Ưu điểm: – Các chủ đề xuyên suốt như: Trường học, bạn nhỏ, tự nhiên, mùa xuân, quê hương. – Chất liệu các bài hát mang âm hưởng vùng miền. – Minh hoạ tranh ảnh, màu sắc đẹp.

Hạn chế: Các bài tập đọc nhạc, các chủ điểm chưa cụ thể: cao độ và gõ đệm.

Giáo dục thể chất

Ưu điểm: – SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS. – Các động tác cụ thể. – Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học. Hạn chế: – Kênh chữ còn nhiều.

– Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Ưu điểm: – SGK có hình ảnh rõ ràng, màu sắc thích hợp thu hút HS. – Các động tác cụ thể. – Có mục tiêu của mỗi bài học ở phần mở đầu giúp HS rà soát được mức độ tiếp thu bài học. – Nội dung từng bài phân bổ tri thức nhiều chủng loại, sinh động giúp HS dễ nắm và thực hiện. – Kênh chữ và hình hài hòa. – Bố cục sách hợp pháp, làm rõ trọng tâm. Mỗi bài học đảm bảo đủ các phần. Mỗi phần được trình bày rõ bằng kênh chữ và màu. – Trò chơi thích hợp với HS lớp 2, dễ thực hiện.

Hạn chế: Kênh chữ còn nhiều.

Ưu điểm: – Các bài tập cụ thể, rõ ràng. – Vận dụng qua các bước hướng dẫn. – Trò chơi có liên kết mỗi bài. – Hình ảnh sinh động.

Hạn chế: Vận dụng vài tranh bị thừa ko cần thiết.

Mĩ thuật

Ưu điểm: – Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống. – Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm: – Giúp HS tăng trưởng kỹ năng quan sát và nhận thức, thông minh và ứng dụng phân tích và nhận định thông qua các nhiệm vụ học tập gắn với thực tiễn sống, thích hợp với đặc điểm tâm lý, nhận thức của HS. – Bài học có tính liên kết, hệ thống. – Hình thức tổ chức hoạt động nhiều chủng loại, linh hoạt . – Tiếng nói, hình ảnh khoa học, thu hút.

Hạn chế: Một số đồ dùng học tập nên chưa thích hợp với điều kiện thực tiễn của HS.

Ưu điểm: – Các chủ đề thích hợp với học trò. – Giúp học trò biết vận dụng, thông minh lúc vẽ. Biết cảm nhận san sớt tranh vẽ cùng bạn. – Tranh minh hoạ đẹp, sinh động.

Hạn chế: Các bài tập chưa thích hợp với các bạn nam.

Bỏ thăm lựa chọn sách giáo khoa lớp Hai từng môn học, kết quả như sau: Bộ sáchMôn Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống” Bộ sách “Chân trời thông minh” Bộ sách “Cánh Diều” Tiếng Việt …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Toán …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Tự nhiên và xã hội …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Đạo đức …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Hoạt động trải nghiệm …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Âm nhạc …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Giáo dục thể chất …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Mĩ thuật …./…. phiếu …./…. phiếu …./…. phiếu Tổ chuyên môn khối 2 đề xuất danh mục sách giáo khoa lớp Hai sử dụng trong năm học 2021 – 2022 như sau: STT Môn Bộ sách 1 Tiếng Việt ………………. 2 Toán ……………… 3 Tự nhiên và xã hội ………………….. 4 Đạo đức …………………. 5 Hoạt động trải nghiệm ……………………… 6 Âm nhạc …………………….. 7 Giáo dục thể chất ……………………… 8 Mĩ thuật …………………………

Kính đề xuất Hiệu trưởng nhà trường xem xét và quyết định. Biên bản hoàn thành vào lúc ….. giờ ……. phút cùng ngày.

Các thành viên tham gia: 1……………………………….. 2………………………………… 3………………………………… 4………………………………… 5………………………………… 6………………………………… 7…………………………………

8…………………………………

Tổ trưởng chuyên môn

Đăng bởi: cungdaythang.com
Phân mục: Biểu mẫu giáo dục

(adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

Xem thông tin chi tiết

Nguồn:cungdaythang.com
Phân mục: Giáo dục

#Biên #bản #sinh #hoạt #chuyên #môn #theo #nghiên #cứu #bài #học #Biên #bản #tổ #chuyên #môn #về #lựa #chọn #SGK #lớp #nghiên #cứu #bài #học

Video liên quan

Chủ đề