Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ

Chắc hẳn các bạn khi mới học tiếng Anh đều sẽ từng được nghe qua bài hát về Bảng chữ cái: A,B,C,D,E,F,G… Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể ghi nhớ được rằng bảng chữ cái tiếng Anh có bao nhiêu chữ cái. Sự thật là, bảng chữ cái tiếng Anh có tất cả 26 chữ cái. Và hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh.

1. Tổng quan về 26 chữ cái tiếng Anh

Bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 ký tự được sắp xếp theo thứ từ A đến Z ,được viết theo cả hai dạng là chữ in hoa và chữ thường.

Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ

(Hình ảnh minh họa cho bảng chữ cái tiếng Anh)

Bảng 26 chữ cái tiếng Anh theo thứ tự kèm cách phát âm chi tiết:

Chữ in hoa

Chữ thường

Cách phát âm

A

a

/eɪ/

B

b

/bi/

C

c

/si/

D

d

/di/

E

e

/i/

F

f

/ef/

G

g

/dʒiː/

H

h

/eɪtʃ/

I

i

/aɪ/

J

j

/dʒeɪ/

K

k

/keɪ/

L

l

/el/

M

m

/em/

N

n

/en/

O

o

/əʊ/

P

p

/piː/

Q

q

/kjuː

R

r

/ɑːr/

S

s

/es/

T

t

/ti/

U

u

/ju/

V

v

/viː/

W

w

/ˈdʌb·əl·ju/

X

x

/eks/

Y

y

/waɪ/

Z

z

/zi/

2. Phân loại và tần suất sử dụng của 26 chữ cái tiếng Anh

Trong 26 chữ cái tiếng Anh được phân loại thành 2 loại:

  • Nguyên âm bao gồm 5 chữ cái: A, E, I, U, O

  • Phụ âm bao gồm 21 chữ cái: B, C, D, F, G, H, J, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, V, W, X, Y, Z.

Trong đó, trường hợp đặc biệt của chữ ‘Y’ có thể được sử dụng làm nguyên âm lẫn phụ âm.

Theo như nghiên cứu của Robert Edward Lewand, trong số 26 chữ cái tiếng Anh, chữ E là chữ cái được sử dụng nhiều nhất, và chữ Z là chữ cái được sử dụng ít nhất. Tần suất sử dụng cụ thể của từng chữ cái theo nghiên cứu đó là:

Chữ cái

Tần suất

A

8.17 %

B

1.49%

C

2.78

D

4.25%

E

12.7%

F

2.23%

G

2.02%

H

6.09%

I

6.97%

J

0.15%

K

0.77%

L

4.03%

M

2.41%

N

6.75%

O

7.51%

P

1.93%

Q

0.1%

R

5.99%

S

6.33%

T

9.06%

U

2.76%

V

9.98%

W

2.36%

X

0.15%

Y

1.97%

Z

0.07%

3. Cách học thuộc và ghi nhớ 26 chữ cái tiếng Anh nhanh chóng

Tuy quen thuộc và gần gũi với mọi người học, nhưng bảng chữ cái tiếng Anh không hề dễ dàng để ghi nhớ và học thuộc. Vì vậy chúng ta cần phải tìm ra những mẹo, những phương pháp học bảng chữ cái hiệu quả. 

Bảng chữ cái có bao nhiêu chữ

(Học bảng chữ cái qua bài hát ‘ABC song’)

Đầu tiên, để nhớ được những nguyên âm, chúng ta có một mẹo học thú vị. Chính là chúng ta sẽ đọc lái 5 nguyên âm "U, E, O, A, I" thành "uể oải". Mẹo này sẽ giúp chúng ta nhớ được lâu hơn và dễ dàng hơn. Ngoài ra, học bảng chữ cái theo bài hát ‘ABC song’ hoặc ‘Alphabet song’ cũng là một cách học hữu hiệu mà lại xua tan được sự nhàm chán. 

Bên cạnh đó, để rèn luyện cách phát âm trong tiếng Anh chuẩn nhất, các bạn cũng có thể lên youtube để tìm kiếm và theo dõi các video cách đọc và quan sát khẩu hình miệng rồi bắt chước theo.

Trên đây là những thông tin đầy đủ và chi tiết về tất cả 26 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh cùng với cách đọc phiên âm trong tiếng Anh. Hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh một cách dễ dàng hơn. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc các bạn học tập thành công. 

“Tiếng Việt của chúng ta vừa giàu và đẹp” từ lời nói cho tới chữ viết đó là khẳng định trong lịch sử văn học Việt Nam theo suốt thời kỳ phát triển xây dựng đất nước. Trải qua nhiều lần cải cách, bảng chữ cái tiếng Việt đã có nhiều thay đổi nhất định về ký tự và chữ cái. Dù như vậy, tuy nhiên có nhiều người vẫn chưa biết bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái, ký tự theo chuẩn của Bộ GD&ĐT.

Mục lục:

Bảng chữ cái Việt Nam có bao nhiêu chữ, ký tự?

Ở bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn viết hoa, viết thường mới nhất theo quy định chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành.

Bảng chữ cái sẽ giúp cho các mẹ và những giáo viên đang đứng lớp khi hướng dẫn cho các em sẽ đọc đúng chuẩn đưa ra.

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn

Bảng chữ cái tiếng Việt vô cùng quan trọng đối với những trẻ mới chập chững bước vào lớp một và cả những người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam, đang có mong muốn học tiếng Việt hiệu quả.

Và để học tiếng Việt tốt nhất, nó không ngoại lệ so với những ngôn ngữ khác, thì người học cần phải nắm vững những thông tin như: Bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái, bao nhiêu ký tự, chữ viết thường, chữ viết hoa như thế nào?

Bảng chữ cái trong tiếng Việt gồm 29 chữ cái viết thường, viết hoa

Trước khi các phụ huynh dạy con cách đọc, cách viết thì hãy dạy con thuộc bảng chữ cái đầu tiên, bởi đó là điều tiên quyết để giúp cho các con học chữ hiệu quả. Trong bảng chữ cái tiếng Việt gồm có:

  • Chữ viết thường: a ă â b c d đ e ê g h I k l m n o ô ơ p q r s t u ư v x y.
  • Chữ viết hoa: A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y.

Hơn nữa, theo như bảng chữ cái trong tiếng Việt được đưa ra là bảng 29 chữ cái thường, 29 chữ cái in hoa, thì sẽ có những đề xuất thêm vào 4 chữ cái tiếng anh gồm có: f, j, w, z. Tuy nhiên, vấn đề này vẫn còn nhiều tranh cãi trái chiều, chưa có thông tin chính thức từ Bộ Giáo dục và đào tạo.

Bảng chữ cái tiếng Việt gồm bao nhiêu nguyên âm đơn, nguyên âm đôi?

  • 11 nguyên âm đơn gồm: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
  • Có 3 nguyên âm đôi như sau: ia – yê – iê, ưa – ươ, ua – uô.

Ngoài những nguyên âm bên trên thì còn còn các phụ âm khác, trong đó gồm những phụ âm ghép gồm 2 chữ cái như sau: ph, th, tr, gi, ch, nh, ng, kh, gh và có một phụ âm được ghép cùng với 3 chữ cái là ngh. Ví dụ: “Nghe, nghiền răng”.

Bảng chữ cái tiếng việt bao nhiêu ký tự?

Ngoài việc các phụ huynh giúp cho trẻ hay những người nước ngoài muốn học tiếng Việt biết được bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái. Thì nắm rõ bao nhiêu ký tự cũng là điều cần thiết để giúp cho việc học hiệu quả hơn.

Những ký tự sử dụng trong bảng chữ cái tiếng Việt gồm như sau:

  • 10 ký tự số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
  • Các ký tự dấu sắc: ( ‘ ), huyền ( ` ), hỏi ( ? ), ngã ( ~ ), nặng ( . ). 
  • Các ký tự dấu chấm câu: Dấu chấm than ( ! ), dấu phẩy ( , ), dấu chấm ( . ), dấu chấm hỏi ( ? ).

Không những nắm bắt bảng chữ cái Việt Nam có bao nhiêu chữ, bao nhiêu ký tự thì người học cũng cần phải nắm rõ cấu tạo của các chữ cái. Để giúp cho việc học được hoàn thiện hơn.

Cấu tạo của 29 chữ cái in thường, in hoa

Để giúp các trẻ hay những người nước ngoài theo học tiếng Việt dễ hình dung biểu tượng của chữ viết và thực hiện quy trình viết chữ trên bảng con hay trong vở tập Viết. Thì với những ví dụ mô tả đặc điểm, cấu tạo, cách viết của mỗi chữ cái sẽ giúp người học nắm bắt tốt hơn, cũng như sau này không còn lo lắng bảng chữ cái tiếng Việt có bao nhiêu chữ cái nữa.

Cấu tạo của 29 chữ cái in thường, in hoa

Cấu tạo chữ cái O

  • Cấu tạo: Chữ cái (o) là một nét cong kín, tỷ lệ chữ giống như chữ cái (c).
  • Cách viết: Điểm đặt bút ở vị trí số 1, kéo bút sang bên trái xuống dưới chạm đến đường kẻ ngang 1, đưa bút lên phía trên vòng bên phải đến trùng khít với điểm đặt bút (vị trí 1). Chỗ rộng nhất của chữ (o) nằm trên đường ngang 2 từ trung điểm của đường kẻ dọc 1 và 2 đến đường kẻ dọc 3 (1,5 ô vuông).

Cấu tạo chữ cái Ô

  • Cấu tạo: Gồm một nét cong kín như chữ (o) có thêm dấu mũ (^).
  • Cách viết: Sau khi viết xong chữ (o), từ điểm dừng bút trên đầu chữ (ô) lia bút trên không rồi viết một nét gấp khúc từ trái qua phải. Hai chân dấu mũi không được chạm đầu chữ cái (o), đỉnh của dấu mũ nằm ở trung điểm hai đường ngang 3 và 4.

Học bảng chữ cái tiếng Việt sẽ đơn giản hơn rất nhiều so với các những người nước ngoài sử dụng tiếng Anh bởi đều sử dụng chữ cái Latinh. Còn với những người sử dụng chữ tượng hình đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Lào, Thái Lan… thì thời gian đầu thường rất khó khăn trong kỹ năng viết, vì thế cần phải có vở luyện viết để làm quen với cách viết chữ cái Latinh.

Trên đây là những kiến thức cơ bản về bảng chữ cái tiếng việt có bao nhiêu chữ cái, ký tự, cấu tạo mà người nước ngoài hay những trẻ đang học tiếng Việt cần phải ghi nhớ. Nhờ đó sẽ giúp người học nhanh chóng làm chủ hệ thống tiếng Việt một cách hiệu quả nhất.