Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

  • Câu 1 : Càng lên ao áp suất khí quyển càng:
  • Câu 2 : Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra:
  • Câu 3 : Một vật có dạng hình hộp chữ nhật có kích thước 20(cm) x 10 (cm) x 5 (cm) đặt trên mặt bàn nằm ngang . Biết TLR của chất làm vật là: d = 18400N/m3. Tính áp suất lớn nhất  và nhỏ nhất khi vật đó tác dụng lên mặt bàn.
  • Câu 4 : Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân với mặt đất là S = 36 cm2 . Khi đặt bàn lên mặt đất nằm ngang, áp suất do bàn tác dụng lên mặt đất là 7200N/m2 . Đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 10800 N/m2. Tính khối lượng của vật m đã đặt trên bàn.
  • Câu 5 : Một thợ lặn lặn xuống độ sâu  36 m so với mặt nước biển. Cho TLR trung bình của nước là 10300 N/ m3.a)   Tính áp suất ở độ sâu ấy.b)   Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016 m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.c)   Biết áp suất lớn nhất mà người thợ lặn còn có thể chịu được là 473800N/m3,hỏi người thợ lặn đó chỉ nên lặn xuống độ sâu nào để có thể an toàn?
  • Câu 6 : Một người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu được một áp suất tối đa là 300 000N/m2. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.a) Hỏi người thợ đó có thể lặn được sâu nhất là bao nhiêu mét?b)Tính áp lực của nước tác dụng lên cửa kính quan sát của áo lặn có diện tích 200cm2 khi lặn sâu 25m.
  • Câu 7 : Một người nặng 60kg cao 1,6 m thì có diện tích cơ thể trung bình là 1,6m2 hãy tính áp lực của khí quyển tác dụng lên người đó trong điều kiện tiêu chuẩn. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3 .Tại sao người ta có thể chịu đựng được áp lực lớn như vậy mà không hề cảm thấy tác dụng của áp lực này?
  • Câu 8 : Một xe tăng có trọng lượng 26 000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đất là 1,3m2. Hãy so sánh áp suất đó với áp suất của một người nặng 450 N có diện tích tiếp xúc 2 bàn chân với mặt đất là 200cm2  ?
  • Câu 9 : Tính áp suất do ngón tay gây ra ấn lên cái kim, nếu sức ép bằng 3N và diện tích của mũi kim là 0,0003cm2
  • Câu 10 : Một cái nhà gạch có khối lượng 120 tấn. Mặt đất ở nơi cất nhà chỉ chịu được áp suất tối đa là 100 000 N/m2. Tính diện tích tối thiểu của móng.
  • Câu 11 : Một cái bàn có khối lượng 50 kg, có một chân chính giữa, đặt trên sàn nhà. Biết diện tích bề mặt chân bàn tiếp xúc với sàn nhà có dạng hình tròn bán kính 20 cm.a) Tính áp lực và áp suất của bàn tác dụng lên sàn nhà.b) Nếu đặt trên bàn một kiện hàng nặng 10 kg, thì áp lực của bàn và kiện hàng tác dụng lên sàn bằng bao nhiêu?c) Nếu đặt trên bàn một kiện hàng nặng 10 kg, thì áp suất của bàn và kiện hàng tác dụng lên sàn bằng bao nhiêu?
  • Câu 12 : Một cái thùng phuy hình trụ có bán kính đáy 50 cm, chiều cao 1m có khối lượng m= 50 kg, chưa đầy nước đặt trên mặt đất. Biết TLR của nước là 10 N/lít. Tính:a)   Áp lực và áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.b)   Áp suất của nước tác dụng lên một điểm trong thùng cách mặt thoáng của nước 0,6 m.c)   Áp lực và áp suất của thùng nước tác dụng lên mặt đất
  • Câu 13 : Một người trượt Patin có khối lượng 50 kg , đi giày trượt có diện tích tiếp xúc với mặt sàn của mỗi chiếc là 20 cm2  Tính:a)   Áp lực của người đó tác dụng lên mặt sàn.b)   Áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn khi trượt bằng hai chân và khi trượt bằng một chân.
  • Câu 14 : Cho một cái bình hẹp có độ cao đủ lớn.     a) Người ta đổ thuỷ ngân vào ống sao cho thuỷ ngân cách đáy ống 0,46 cm. Tính áp suất do thuỷ ngân tác dụng lên đáy ống và lên điểm A cách đáy ống 0,14 cm.     b) Để tạo ra một áp suất ở đáy ống như câu a, phải đổ nước vào ống đến mức nào?. Cho TLR của thuỷ ngân là d1 = 136000N/m3, của nước là d2 = 10000N/m3.
  • Câu 15 : Một cốc hình trụ chứa một lượng nước và lượng thuỷ ngân. Độ cao cột thuỷ ngân là h2 = 4 cm, tổng cộng của chất lỏng trong cốc là H = 44 cm. Tính áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy cốc. Cho KLR của nước D1 = 1g/cm3 và của thuỷ ngân D2 = 13,6 g/cm3.
  • Câu 16 : Một người nặng \(50\,\,kg\) đi guốc cao gót. Khi đứng, guốc tiếp xúc với mặt đất hai phần: gót có diện tích \(4\,\,c{m^2}\) và phần trước có diện tích \(12\,\,c{m^2}\).a) Xác định áp suất tác dụng lên mặt đất khi người đó đứng.b) Xác định áp suất tác dụng lên mặt đất khi người đó bước, một chân đang nhấc lên còn chân kia thì mới có gót chạm đất.
  • Câu 17 : Một cái cốc hình trụ, chưa một lượng Nước và một lượng Thuỷ Ngân có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của các chất lỏng trong cốc là H = 146cm. Tính áp suất P của các chất lỏng lên đáy cốc , biết khối lượng riêng của nước là D1 = 1g/cm3 , của thuỷ ngân là D2 = 13,6g/cm3 .
  • Câu 18 : Tại đáy của một cái nồi hình trụ tiết diện S1 = 10 dm2, người ta khoét một lỗ tròn có tiết diện S2 và cắm vào đó một cái ống bằng kim loại có tiết diện S2 = 1dm2. Nồi được đặt trên một tấm cao su nhẵn, đáy lộn ngược lên trên. Hỏi có thể rót nước tới  độ cao H là bao nhiêu để nước không thoát ra từ phía dưới.Biết khối lượng của nồi và ống kim loại là m = 3,6 kg.Chiều cao của nồi là h = 20 cm. Trọng lượng riêng của nước  d = 10000 N/m3.

Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 7: Áp suất giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

A. Người đứng cả 2 chân.

B. Người đứng một chân.

C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người xuống.

D. Người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ.

Lời giải:

Chọn D.

Vì áp lực của người lên mặt sàn lớn nhất khi áp lực càng mạnh nên người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ sẽ tạo ra áp lực lớn hơn các trường hợp còn lại.

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.

C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

Lời giải:

Chọn B

Vì ta có công thức tính áp suất:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải
nên muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. Đáp án không đúng là đáp án B.

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Lời giải:

Loại xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn loại xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực thì áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn hơn áp suất của xẻng có đầu bằng.

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Lời giải:

Trong cả ba cách thì áp lực bằng nhau vì trọng lượng viên gạch không đổi.

Vị trí a) có áp suất lớn nhất vì diện tích tiếp xúc nhỏ nhất.

Vị trí c) có áp suất nhỏ nhất vì diện tích tiếp xúc lớn nhất.

Lời giải:

Trọng lượng của người bằng áp lực của người đó tác dụng nên mặt sàn:

P = F = p.S = 1,7.104 N/m2.0,03m2 = 510N

Vì P = 10.m nên khối lượng của người là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Tóm tắt:

m1 = 60 kg; m2 = 4 kg;

S0 = 8 cm2 = 0,0008 m2

Áp suất: p = ?

Lời giải:

Trọng lượng của bao gạo là: P1 = 10.m1 = 10.60 = 600 N

Trọng lượng của ghế là: P2 = 10.m2 = 10.4 = 40 N

Diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế với mặt đất là:

S = 4.8 cm2 = 4.0,0008 m2 = 0,0032 m2.

Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.

B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép.

C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.

D. Giữa áp suất và áp lực không có mối quan hệ nào.

Lời giải:

Chọn C

Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.

A. 2000 cm2

B. 200 cm2

C. 20 cm2

D. 0,2 cm2

Lời giải:

Chọn A. Vì áp suất được tính theo công thức:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Diện tích bị ép có độ lớn:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

A. p1 = p2

B. p1 = 1,2p2

C. p2 = 1,44p1

D. p2 = 1,2p1

Lời giải:

Chọn C

Áp lực tác dụng lên tấm ván có độ lớn bằng trọng lượng của người: F = P = 10.m

Áp suất của người thứ nhất tác dụng lên tấm ván điện tích S1:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Áp suất của người thứ hai tác dụng lên tấm ván diện tích S2:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Lập tỷ số ta được:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Vậy p2 = 1,44.p1.

A. trọng lượng của xe và người đi xe

B. lực kéo của động cơ xe máy

C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe.

D. không

Lời giải:

Chọn A

Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng trọng lượng của xe và người đi xe.

A. bằng trọng lượng của vật

B. nhỏ hơn trọng lượng của vật.

C. lớn hơn trọng lượng của vật.

D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.

Lời giải:

Chọn B

Khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm nghiêng do có lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt, khi đó áp lực vuông góc với mặt phẳng nằm nghiêng, còn trọng lực có phương thẳng đứng nên trong trường hợp này trọng lực lớn hơn áp lực hay áp lực nhỏ hơn trọng lực.

A. 15 N/m2

B. 15.107 N/m2

C. 15.103 N/m2

D. 15.104 N/m2

Lời giải:

Chọn B.

Ta có: S = 0,4 mm2 = 0,4/1000000 m2 = 0,4.10-6 m2.

Vì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Lời giải:

Áp lực ở tâm Trái Đất bằng trọng lượng của vật nên ta có:

F = P ⇔ P = p.S = 4.1011.1 = 4.1011 N

Vì P = 10.m nên khối lượng của vật là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Lời giải:

Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún.

Lời giải:

– Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, do đó dễ dàng xuyên qua vải.

– Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, để áp suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy.

Lời giải:

Áp lực cả 3 trường hợp đều bằng trọng lượng của vật:

F1 = F2 = F3 = P = 10.m = 0,84.10 = 8,4 N

Trường hợp 1: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 6cm

Áp suất trong trường hợp này là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Trường hợp 2: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 6cm x 7cm

Áp suất trong trường hợp này là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Trường hợp 3: Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích thước: 5cm x 7cm

Áp suất trong trường hợp này là:

Bài tập về áp suất lớp 8 có lời giải

Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong các trường hợp khác nhau.