Bài tập trang 67 sách gk hóa 8 năm 2024

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016.

Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2khí đều ở 200C và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 l. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

Giải bài 5:

Ta có:

nO2 = 100/32 = 3,125 mol

nCO2 = 100/44 = 2,273 mol

Thể tích của hỗn hợp khí:

Vhh = 24(nO2 + nCO2) = 24 . (3,125 + 2,273) = 129,552 lít

Bài 6. (SGK Hóa 8 trang 67)

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc):

1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2.

Giải bài 6:

Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí:

nH2 = 1/2 = 0,5 mol; nO2 = 8/32 = 0,25 mol

nN2 = 3,5/28 = 0,125 mol; nCO2 = 33/44 = 0,75 mol.

Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các chất khí ở cùng một điều kiện, ta có sơ đồ biểu diễn:

Giải Hóa 8 Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

\>> Bài trước đó: Giải Hóa 8 Bài 18: Mol

I. Giải bài tập SGK Hóa 8 trang 67

Bài 1 trang 67 SGK Hóa 8

Kết luận nào sau đây đúng?

Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì:

  1. Chúng có cùng số mol chất.
  1. Chúng có cùng khối lượng.
  1. Chúng có cùng số phân tử.
  1. Không thể kết luận được điều gì cả.

Đáp án hướng dẫn giải bài

Câu a và c đúng.

  1. Chúng có cùng số mol chất.
  1. Chúng có cùng số phân tử.

Bài 2 trang 67 SGK Hóa 8

Kết luận nào sau đây đúng?

Thế tích mol của chất khí phụ thuộc vào:

  1. Nhiệt độ của chất khí;
  1. Khối lượng mol của chất khí;
  1. Bản chất của chất khí;
  1. Áp suất của chất khí.

Đáp án hướng dẫn giải bài

Câu a và d diễn tả đúng.

  1. Nhiệt độ của chất khí;
  1. Áp suất của chất khí.

Bài 3 trang 67 SGK Hóa 8

Hãy tính:

  1. Số mol của: 28 g Fe; 64 g Cu; 5,4 g Al
  1. Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2
  1. Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc) gồm có: 0,44g CO2; 0,04g H2; 0,56g N2

Đáp án hướng dẫn giải bài

  1. nFe = 28/56 = 0,5 mol

nCu = 64/64 = 1 mol

nAl = 5,4/27 = 0,2 mol

  1. Thể tích khí ở đktc:

VCO2 = 22,4 . 0,175 = 3,92 lít

VH2 = 22,4 . 1,25 = 28 lít

VN2= 22,4 . 3 = 67,2 lít

  1. Số mol và thể tích của hỗn hợp:

nCO2 = 0,44/44 = 0,01 mol;

vCO2 = 22,4 . 0,01 = 0,224 lít

nH2 = 0,04/2 = 0,02 mol;

VH2 = 22,4 . 0,2 = 0,448 lít;

nN2 = 0,56/28 = 0,02 mol;

VN2 = 22,4 . 0,02 = 0,448 lít.

Vậy số mol của hỗn hợp là:

nhh = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Thể tích hỗn hợp là:

Vhh = 0,224 + 0,448 + 0,448 = 1,12 lít

Hoặc Vhh = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít

Bài 4 trang 67 SGK Hóa 8

Hãy tính khối lượng của những lượng chất sau:

  1. 0,5 mol nguyên tử N; 0,1 mol nguyên tử Cl; 3 mol nguyên tử O.
  1. 0,5 mol phân tử N2; 0,1 mol phân tử Cl2; 3 mol phân tử O2
  1. 0,10 mol Fe; 2,15 mol Cu; 0,80 mol H2SO4; 0,50 mol CuSO4.

Đáp án hướng dẫn giải bài

  1. mN = 0,5 . 14 = 7 g; mCl = 0,1 . 35,5 = 3,55 g;

mO = 3 . 16 = 48 g;

  1. mN2= 28 . 0,5 = 14 g; mCl2= 71 . 0,1 = 7,1 g;

mO2 = 32 . 3 = 96 g

  1. mFe= 56 . 0,1 = 5,6 g; mCu= 64 . 2,15 = 137,6 g;

mH2SO4 = (2 + 32 + 64) . 0,8 = 78,4 g; mCuSO4 = (64 + 32 + 64) . 0,5 = 80 g

Bài 5 trang 67 SGK Hóa 8

Cho 100 g khí oxi và 100 g khí cacbon đioxit, cả 2 khí đều ở 20oC và 1 atm. Biết rằng thể tích mol khí ở những điều kiện này là 24 lít. Nếu trộn 2 khối lượng khí trên với nhau (không có phản ứng xảy ra) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu ?

Đáp án hướng dẫn giải bài

Ta có:

nO2 = 100/32 = 3,125 mol

nCO2 = 100/44 = 2,273 mol

Thể tích của hỗn hợp khí:

Vhh = 24(nO2 + nCO2) = 24 . (3,125 + 2,273) = 129,552 lít

Bài 6 trang 67 SGK Hóa 8

Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1g H2; 8g O2; 3,5g N2; 33g CO2.

Đáp án hướng dẫn giải bài

Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí:

nH2 = 1/2 = 0,5 mol; nO2 = 8/32 = 0,25 mol

nN2 = 3,5/28 = 0,125 mol; nCO2 = 33/44 = 0,75 mol.

Tỉ lệ về số mol các khí cũng là tỉ lệ về thể tích các chất khí ở cùng một điều kiện, ta có sơ đồ biểu diễn.

\>> Bài tiếp theo tại: Giải Hóa 8 bài 20: Tỉ khối của chất khí

II. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

1. Chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) và khối lượng chất

Gọi n là lượng (số mol) của một chất, m là khối lượng của chất (tính theo đơn vị gam), M là khối lượng mol của chất ta có công thức chuyển đổi sau:

m = n.M (g) (1)

Từ công thức (1) ta có thể rút ra một số hệ quả sau:

)

)

(M là khối lượng mol của chất)

2. Chuyển đổi giữa lượng chất (số mol) và thể tích chất khí

Gọi n là lượng (số mol) của chất khí, V là thể tích mol của chất khí đó (điều kiện tiêu chuẩn: 20oC, 1atm), ta có công thức chuyển đổi sau:

)

Từ công thức trên ta có thể rút ra hệ quả sau:

V = n . 22,4 (lít)

III. Giải SBT Hóa 8 bài 19

Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc hướng dẫn các bạn giải bài tập Hóa 8 bài 19: Giải SBT Hóa 8 bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất