Bài tập trắc nghiệm về từ nhiều nghĩa lớp 5

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu

Câu 1: Nghĩa của từ "hiền lành" là gì?

  • A. Hiền hậu, dễ thương.
  • B. Dịu dàng, ít nói.
  • C. Sống hòa thuận với mọi người.
  • D. Sống lương thiện, không gây hại cho ai.

Câu 2: Từ nào dưới đây không phải là từ có nghĩa chuyển của từ mắt?

  • A. Mắt biếc
  • B. Mắt na
  • C. Mắt lưới
  • D. Mắt cây

Câu 3: Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển

  • A. Mũi
  • B. Mặt
  • C. Đồng hồ
  • D. Tai

Câu 4: Từ nhiều nghĩa là gì?

  • A. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên
  • B. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng
  • C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên
  • D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu

Câu 5: Số lượng nghĩa chuyển của một từ có thay đổi không?

  • A. Có thể tăng lên
  • B. Có thể giảm đi
  • C. Không bao giờ thay đổi
  • D. Vừa tăng vừa giảm

Câu 6: Từ "véo von" trong câu "Cô út vừa mang cơm đến dưới chân đồi thì nghe tiếng sáo véo von." thuộc loại từ nào?

  • A. Từ láy.
  • B. Từ đơn.
  • C. Từ ghép chính phụ.
  • D. Từ ghép đẳng lập.

Câu 7: Từ nào dưới đây có thể chuyển nghĩa được?

  • A. Com- pa
  • B. Quạt điện
  • C. Rèm
  • D. Lá

Câu 8: Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc gọi là?

  • A. Nghĩa bóng
  • B. Nghĩa mới
  • C. Nghĩa chuyển
  • D. Nghĩa gốc mới

Câu 9: Nghĩa chuyển của từ “quả” ?

  • A. Qủa tim
  • B. Qủa dừa
  • C. Hoa quả
  • D. Qủa táo

Câu 10: Nghĩa gốc của từ "ngọt" là

  • A. Sự êm tai, dễ nghe của âm thanh (đàn ngọt).
  • B. Sự tác động êm nhẹ nhưng vào sâu, mức độ cao (lưỡi dao ngọt)
  • C. vị ngọt của thực phẩm(bánh ngọt)
  • D. Sự nhẹ nhàng, dễ nghe, dễ làm xiêu lòng của lời nói (nói ngọt).

Câu 11: Hiện tượng từ nhiều nghĩa là gì?

  • A. Nghĩa xuất hiện đầu tiên được gọi là nghĩa gốc, từ nghĩa gốc suy ra nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, hoán dụ
  • B. Là việc tạo ra nhiều nghĩa mới cho từ
  • C. Hiện tượng từ có nghĩa đen và nghĩa bóng
  • D. Một từ có thể gọi tên được nhiều sự vật, hiện tượng

Câu 12: Từ bụng trong câu “anh ấy rất tốt bụng” được sử dụng theo nghĩa?

  • A. nghĩa gốc
  • B. nghĩa chuyển
  • C. Nghĩa bóng
  • D. Không đáp án nào đúng
Xem đáp án

Cập nhật: 07/09/2021

Câu 1. Từ nhiều nghĩa là gì?

A. Là từ có từ một tới hai nghĩa trở lên

B. Là từ có nghĩa đen và nghĩa bóng

C. Là từ có ít nhất từ hai nghĩa trở lên

D. Là từ chỉ có một nghĩa nhưng nhiều cách hiểu

Câu 2. Hiện tượng từ nhiều nghĩa là gì?

A. Nghĩa xuất hiện đầu tiên được gọi là nghĩa gốc, từ nghĩa gốc suy ra nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ, hoán dụ

B. Là việc tạo ra nhiều nghĩa mới cho từ

C. Hiện tượng từ có nghĩa đen và nghĩa bóng

D. Một từ có thể gọi tên được nhiều sự vật, hiện tượng

Câu 3. Tất cả các từ tiếng Việt đều là từ nhiều nghĩa?

A. Đúng

B. Sai

Câu 6. Nghĩa chuyển của từ “quả” ?

A. Qủa tim

B. Qủa dừa

C. Hoa quả

D. Qủa táo

Câu 7. Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển

A. Mũi

B. Mặt

C. Đồng hồ

D. Tai

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 6A
Câu 2ACâu 7C
Câu 3BCâu 8D
Câu 4ACâu 9B
Câu 5ACâu 10A

Giang (Tổng hợp)

Khái niệm:

- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

- Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm (về sự vật, hiện tượng) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều nghĩa.

VD1: Xe đạp: chỉ loại xe người đi, có 2 bánh, dùng sức người đạp cho quay bánh. Đây là nghĩa duy nhất của từ xe đạp. Vậy từ xe đạp là từ chỉ có một nghĩa.

VD2: Với từ "Ăn'':

- Ăn cơm: cho vào cơ thể thức nuôi sống (nghĩa gốc).

- Ăn cưới: Ăn uống nhân dịp cưới.

- Da ăn nắng: Da hấp thụ ánh nắng cho thấm vào, nhiễm vào.

- Ăn ảnh: Vẻ đẹp được tôn lên trong ảnh.

- Tàu ăn hàng: Tiếp nhận hàng để chuyên chở.

- Sông ăn ra biển: Lan ra, hướng đến biển.

- Sơn ăn mặt: Làm huỷ hoại dần từng phần.

=> Như vậy, từ "Ăn" là một từ nhiều nghĩa.

* Nghĩa đen: Mỗi từ bao giờ cũng có một nghĩa chính, nghĩa gốc và còn gọi là nghĩa đen. Nghĩa đen là nghĩa trực tiếp, gần gũi, quen thuộc, dễ hiểu ; nghĩa đen không hoặc ít phụ thuộc vào văn cảnh.

* Nghĩa bóng: Là nghĩa có sau (nghĩa chuyển, nghĩa ẩn dụ), được suy ra từ nghĩa đen. Muốn hiểu nghĩa chính xác của một từ được dùng, phải tìm nghĩa trong văn cảnh.

- Ngoài ra, cũng có một số từ mang tính chất trung gian giữa nghĩa đen và nghĩa bóng, đang chuyển dần từ nghĩa đen sang nghĩa bóng.

VD: - Tôi đi sang nhà hàng xóm.

Đi: (Người) tự di chuyển từ nơi này đến nơi khác, không kể bằng cái gì. Nghĩa này của từ đi không hoàn toàn giống nghĩa đen (hoạt động của 2 bàn chân di chuyển từ nơi này đến nơi khác). Nhưng nó vẫn có mối quan hệ với nghĩa đen (di chuyển từ nơi này đến nơi khác). Gặp những trường hợp này, ta cũng xếp là từ mang nghĩa bóng (nghĩa chuyển)

* Lưu ý: Khi làm những bài tập về giải nghĩa từ, các em cần mô tả chính xác khái niệm được từ hiển thị.

VD: - Bãi biển: Bãi cát rộng, bằng phẳng ở ven biển sát mép nước.

- Tâm sự: Thổ lộ tâm tư thầm kín của mình với người khác.

- Bát ngát: Rộng và xa đến mức nhìn như không thấy giới hạn.

Tuy nhiên, đôi khi cũng có thể giải thích một cách nôm na, mộc mạc nhưng cũng vẫn phải đúng nghĩa.

VD:

- Tổ quốc: Đất nước mình. - Bài học: Bài HS phải học.

- Bãi biển: Bãi cát ở vùng biển. - Bà ngoại: Người sinh ra mẹ.

- Kết bạn: Làm bạn với nhau.

Cùng Top lời giải thực hành các bài tập về từ nhiều nghĩa nhé!

Bài 1: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển):nhà, đi, ngọt.

Bài 2: Hãy xác định nghĩa của các từ được gach chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghã chuyển:

a)Miệngcười tươi,miệngrộng thì sang, hámiệngchờ sung, trả nợmiệng,miệngbát,miệngtúi, nhà 5miệngăn .

b) Xươngsườn, sườnnúi, hích vàosườn, sườnnhà,sườnxe đạp, hởsườn, đánh vàosườnđịch.

Bài 3: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:

a) Vàng:

- Giávàngtrong nước tăng đột biến.

- Tấm lòngvàng.

- Chiếc lávàngrơi xuống sân trường.

b)Bay:

- Bác thợ nề đang cầmbaytrát tường.

- Đàn cò đangbaytrên trời .

- Đạnbayvèo vèo .

- Chiếc áo đãbaymàu .

Bài 4: Với mỗi từ dưới đây của một từ, em hãy đặt 1 câu:

a) Cân(làDT, ĐT, TT)

b)Xuân(làDT, TT)

Bài 5: Cho các từ ngữ sau:

Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.

a)Xếp các từ ngữ trên theo các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau.

b)Hãy nêu nghĩa của từ đánh trong từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên

GỢI Ý - ĐÁP ÁN

Bài 1:

- Nhà tôi đi vắng./ Ngôi nhà đẹp quá.

- Em bé đang tập đi./ Tôi đi du lịch.

- Quả cam ngọt quá./ Chị ấy nói ngọt thật.

Bài 2:

a)-Nghĩa gốc:Miệngcười...,miệngrộng... (bộ phận trên mặt người hay ở phần trước của đầu động vật, dùng để ăn và nói. Thường được coi là biểu tượng của việc ăn uống và nói năng của con người: hámiệngchờ sung (ám chỉ kẻ lười biếng, suy ra từ câu chuyện có kẻ muốn ăn sung nhưng do lười biếng nên không chịu đi nhặt mà chỉ nằm há miệng chờ cho sung rụng vào mồm); trả nợmiệng(nợ về việc ăn uống)

-Nghĩa chuyển:miệngbát,miệngtúi (Phần trên cùng, chỗ mở ra thông với bên ngoài của vật có chiều sâu ); nhà 5miệngăn (5 cá nhân trong một gia đình, mỗi người coi như một đơn vị để tính về mặt những chi phí tối thiểu cho đời sống)

b) -Nghĩa gốc: xươngsườn, hích vàosườn(Các xương bao quanh lồng ngực từ cột sống đến vùng ức)

-Nghĩa chuyển:sườnnhà,sườnxe đạp (bộ phận chính làm nòng, làm chỗ dựa để tạo nên hình dáng của vật); hởsườn,sườnđịch (chỗtrọng yếu, quan trọng)

Bài 3:

a) Giávàng:Từ nhiều nghĩa(nghĩa gốc)

Tấm lòngvàng:Từ nhiều nghĩa(nghĩa chuyển)

Lávàng:Từ đồng âm

b) - Cầm baytráttường:Từ đồng âm

- Đàn còbay:từ nhiều nghĩa( nghĩa gốc )

- Đạnbay:từ nhiều nghĩa( nghĩa chuyển)

-Baymàu:từ nhiều nghĩa(nghĩa chuyển )

Bài 4:

a) - Mẹ em mua một chiếccânđĩa.

- Mẹcânmột con gà.

- Hai bêncânsứccântài .

b) - Mùaxuânđã về .

- Cô ấy đang trong thời kìxuânsắc.

Bài 5:

-Nhóm 1:đánh trống, đánh đàn(làm cho phát ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc gảy)

- Nhóm 2:đánh giày, đánh răng(làm cho bề mặt bên ngoài đẹp hoặc sạch hơn bằng cách chà xát)

- Nhóm 3:đánh tiếng, đánh bức điện(làm cho nội dung cần thông báo được truyền đi)

- Nhóm 4:đánh trứng, đánh phèn(làm cho một vật (hoặc chất) thay đổi trạng thái bằng cách khuấy chất lỏng)

- Nhóm 5:Đánh cá, đánh bẫy(làm cho sa vào lưới hay bẫy để bắt)